Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND | Cà Mau, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU CỦA TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA với nội dung cụ thể như sau:
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của cấp thẩm quyền có liên quan; qua đó, góp phần thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung EVFTA; tận dụng tốt các cơ hội, vượt qua thách thức, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau phát triển nhanh và bền vững.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản dưới đây:
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có liên quan và các đối tượng có thể chịu tác động như: cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, nông dân, ngư dân, các thành phần lao động khác... thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
- Chú trọng tập huấn, đào tạo cho các cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như: thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Nâng cao năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp của tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh; qua đó, phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những khó khăn có thể gây cản trở một số ngành của tỉnh trong việc tận dụng EVFTA; đồng thời, tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của tỉnh Cà Mau và Việt Nam trên trường quốc tế.
- Nâng cao vai trò hiệp hội doanh nghiệp, các hội doanh nghiệp của tỉnh; thông qua hiệp hội doanh nghiệp, các hội doanh nghiệp của tỉnh nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho Hiệp hội, hội doanh nghiệp đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu và quốc tế.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với EVFTA.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Phối hợp đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
- Xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ và nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất. Chủ động tiếp cận, nắm bắt kịp thời xu thế phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất như trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ 5G...Thực hiện tốt các chính sách thu hút chất xám, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước chuyến giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất.
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ, luật, tài chính, kinh tế,...
- Tiếp tục triển khai thực hiện các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Luật Lao động sửa đổi năm 2019, Luật Công đoàn và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
- Phối hợp nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm: chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh
- Phối hợp đánh giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả EVFTA.
- Tiếp tục thực thi các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT-VPA); chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định (IUU) và thương mại động thực vật hoang dã trái phép.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các đơn vị hàng năm và huy động từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Hiệp định EVFTA trình cấp thẩm quyền theo phân cấp ngân sách. Riêng năm 2020, nếu có phát sinh chi phí các đơn vị lập dự toán kinh phí báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo quy định.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện của đơn vị gửi Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 9 năm 2020 để tổng hợp, theo dõi; định kỳ hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Công Thương là đầu mối thông tin về EVFTA của tỉnh, để liên hệ trao đổi với đầu mối tại Bộ Công Thương và cung cấp thông tin về các vấn đề có liên quan đến Hiệp định cho các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị liên quan, các huyện, thành phố Cà Mau, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương và Chính phủ theo quy định. Trong quá trình thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công Thương, bộ ngành liên quan và tình hình thực tế tại địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ cho phù hợp.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (có phụ lục kèm theo)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường EU | |||||
1.1 | Tổ chức phổ biến về EVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hội nghị, tập huấn, hội thảo, tọa đàm. | Thường xuyên |
1.2 | Tổ chức, tham gia tập huấn, đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố Cà Mau. | Sở Công Thương | Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan | Các khóa tập huấn hoặc đào tạo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 | Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính như tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ... | Sở Công Thương | Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan | Các khóa tập huấn hoặc đào tạo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 | Xây dựng liên kết từ Trang thông tin của Sở Công Thương đến Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương. | Sở Công Thương |
| Link liên kết | Năm 2020 |
1.5 | Tăng cường cung cấp thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU cho doanh nghiệp. | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm số, số liệu. | Trong quá trình thực thi Hiệp định. |
1.6 | Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh hàng năm, trong đó có các hoạt động xúc tiến thương mại tìm thị trường xuất khẩu tại các nước EU. | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, đơn vị liên quan | Chương trình xúc tiến hằng năm của tỉnh | Hàng năm |
1.7 | Tuyên truyền, cung cấp các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA. | Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.8 | Nâng cao vai trò hiệp hội doanh nghiệp,các hội doanh nghiệp của tỉnh; thông qua hiệp hội doanh nghiệp,các hội doanh nghiệp của tỉnh nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho Hiệp hội, hội doanh nghiệp đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế. | Sở Công Thương; Văn Phòng UBND tỉnh. | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Casep, các hội doanh nghiệp khác và các đơn vị liên quan. | Tập huấn, tọa đàm nâng cao năng lực cho Hiệp hội, các Hội | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.9 | Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xúc tiến thương mại, đầu tư nhằm tìm thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư (các nước trong Khối EU). | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, đơn vị liên quan. | Hoạt động xúc tiến (tham gia Hội chợ, giao thương,...) | Hàng năm |
1.10 | Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh hàng năm nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và EU vào những lĩnh vực trọng điểm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và địa phương | Chương trình xúc tiến chung của tỉnh | Hàng năm |
1.11 | Thực hiện các Chương trình tuyên truyền về Hội nhập quốc tế và EVFTA trên báo, đài địa phương. | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Cà Mau | Sở Công Thương và các đơn vị liên quan. | Các chương trình truyền hình, truyền thanh, chuyên mục trên báo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.12 | Tổ chức phổ biến, tập huấn về EVFTA cho cán bộ cấp huyện, cấp xã, cơ sở và người dân trên địa bàn huyện, thành phố Cà Mau. | UBND các huyện, thành phố Cà Mau | Các sở, ban, ngành, liên quan | Các truyền thanh, bài viết, bài nói,... | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến EVFTA; kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với EVFTA. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh và UBND tỉnh | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.2 | Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh và UBND tỉnh | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.1 | Xây dựng các chương trình phát triển thị trường, chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Cà Mau vào các nước EU | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Khi có yêu cầu của Bộ Công Thương | Theo yêu cầu Bộ Công Thương |
3.2 | Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ và sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Chương trình, dự án, Báo cáo, Kế hoạch. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 | Xây dựng Đề án tổ chức lại sản xuất trong chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và địa phương | Đề án | Năm 2022 |
3.4 | Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.5 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Khi có yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3.6 | Triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trình, đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Chương trình, dự án, Báo cáo, Kế hoạch. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.7 | Triển khai hiệu quả các kế hoạch, hoạt động, dự án của Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp để đáp ứng nguồn nguyên liệu chất lượng, ổn định cho công nghiệp chế biến xuất khẩu, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường EU. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và địa phương. | Chương trình, dự án, Báo cáo, Kế hoạch. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.8 | Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp. Tổ chức các phiên giao dịch việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải quyết tình trạng thiếu lao động tại các doanh nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Kế hoạch, Chương trình, Phiên giao dịch việc làm. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.1 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Các lớp tập huấn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 | Phối hợp nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Khi có yêu cầu của Bộ Công an | Theo yêu cầu của Bộ Công an |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
5.1 | Xây dựng, ban hành đồng bộ và triển khai thực hiện các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh. | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị các giải pháp phù hợp; Chương trình, Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện. | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 | Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá định lượng những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...và kiến nghị các biện pháp phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Khi có yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.3 | Hướng dẫn Doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh phù hợp cam kết quốc tế. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp tập huấn... | Thường xuyên |
5.4 | Tiếp tục triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định, thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Chương trình, Kế hoạch, ... | Thường xuyên |
5.5 | Thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT-VPA). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. | Chương trình, Kế hoạch, ... | Thường xuyên |
- 1Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Thông báo 25/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
- 4Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 5Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 94/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra