ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 22 tháng 02 năm 2023 |
Thực hiện Chương trình số 52-CTr/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình số 52-CTr/TU) và Kế hoạch số 125-KH/BKTTW ngày 18/11/2022 của Ban Kinh tế Trung ương thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Bạn Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
1. Triển khai đầy đủ nội dung của Chương trình số 52-CTr/TU đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Phân công các nhiệm vụ, giải pháp cho các Sở, Ban, ngành, địa phương để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai, thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình số 52-CTr/TU.
3. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị để tập trung chỉ đạo, điều hành; xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Tổ chức thực hiện Chương trình số 52-CTr/TU phải đồng bộ với các chương trình, kế hoạch đã ban hành; đồng thời, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát; định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
I. Mục tiêu tổng quát đến năm 2030
Nông nghiệp phát triển bền vững, hiệu quả, quy mô sản xuất hàng hóa gắn với thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Nông dân và người dân nông thôn có trình độ, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao, làm chủ quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nông thôn phát triển toàn diện, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ hiện đại, cơ cấu kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; tổ chức đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Tốc độ tăng trưởng GRDP ngành nông nghiệp phấn đấu đạt bình quân khoảng 4,5%/năm; tăng năng suất lao động nông nghiệp bình quân đạt trên 6,5%/năm.
- Cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp giảm còn 31,62%; Giá trị sản phẩm nông nghiệp trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 95 triệu đồng.
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp, dịch vụ nông thôn phấn đấu đạt bình quân trên 10%/năm.
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới có ít nhất 43 xã (tương đương 70%) đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có ít nhất 12 xã (tương đương 20%) đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 03 xã (tương đương 05%) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; bình quân toàn tỉnh đạt từ 17,2 tiêu chí nông thôn mới/xã và không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí nông thôn mới; Phấn đấu có thêm ít nhất 02 huyện (tương đương 25%) đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn bình quân đạt từ 50 triệu đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt 55% và sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%.
- Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội dưới 51,7%; đến năm 2025 lao động nông thôn được đào tạo nghề khoảng 7.500 người (bình quân khoảng 1.500 lao động/năm).
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 40%, nâng cao năng suất, chất lượng rừng; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định đạt 70%.
b) Giai đoạn 2026-2030
- Tốc độ tăng trưởng GRDP ngành nông nghiệp phấn đấu đạt bình quân khoảng 5,1%/năm; tăng năng suất lao động nông nghiệp bình quân đạt trên 6,5%/năm.
- Cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp giảm còn 26,32%; giá trị sản phẩm nông nghiệp trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 150 triệu đồng.
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp, dịch vụ nông thôn phấn đấu đạt bình quân trên 10%/năm.
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới có ít nhất 54 xã (tương đương 90%) đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có ít nhất 30 xã (tương đương 50%) đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn bình quân đạt từ 75 triệu đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt 60% và sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%.
- Tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội dưới 45,6%; đến năm 2030 lao động nông thôn được đào tạo nghề khoảng 7.500 - 9.000 người (bình quân khoảng 1.500 - 1.800 lao động/năm).
- Tỷ lệ che phủ rừng trên 42%, nâng cao năng suất, chất lượng rừng; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định đạt 85%.
3. Tầm nhìn đến năm 2045
Nông nghiệp sinh thái, thông minh, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, có giá trị gia tăng cao gắn với thị trường, công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản hiện đại. Nông dân và người dân nông thôn văn minh, phát triển toàn diện, có thu nhập cao. Nông thôn hiện đại, có điều kiện sống tiệm cận với đô thị, môi trường sống xanh, sạch, đẹp, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm vững chắc.
1. Các nhiệm vụ chung: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ sau: (1) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Kế hoạch số 125- KH/BKTTW ngày 18/11/2022 của Ban Kinh tế Trung ương; Chương trình số 52-CTr/TU; (2) Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch để cụ thể hóa bằng các hoạt động và tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; (3) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
2. Các nhiệm vụ cụ thể: Gồm 65 nhiệm vụ.
(tại Phụ lục kèm theo)
1. Nguồn ngân sách Nhà nước cấp hàng năm (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia và các Chương trình, dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2030.
3. Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình số 52-CTr/TU, yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch... cần chủ động tham mưu và triển khai tổ chức thực hiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian, tiến độ, chất lượng, hiệu quả, khả thi. Định kỳ hàng năm, 05 năm và 10 năm (ngày 30/11) báo cáo tình hình thực hiện hoặc theo yêu cầu (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Chương trình số 52-CTr/TU theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện Chương trình số 52-CTr/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XIII) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, địa phương nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHƯƠNG TRÌNH SỐ 52-CTR/TU NGÀY 21/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt | Nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, thông tin, đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ cho nông dân và người dân nông thôn; chuyển dịch lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp, dịch vụ; phát triển kinh tế nông thôn, tạo nhiều việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Báo Đắk Nông; Đài truyền hình tỉnh Đắk Nông và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Bảo đảm quyền làm chủ của người dân nông thôn; phát huy tinh thần đoàn kết, xây dựng gia đình hạnh phúc, cộng đồng dân cư vững mạnh; đẩy mạnh phong trào nông dân khởi nghiệp, thi đua sản xuất kinh doanh, giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Nâng cao năng lực quản trị, phát triển sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị; tiếp cận các nguồn lực, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, chuyển đổi số, đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Thông tin và Truyền thông; Hội Nông dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao cho người dân nông thôn; thực hiện hiệu quả các chính sách về dân số và phát triển, bình đẳng giới và bảo hiểm xã hội, y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Triển khai hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về dân tộc, giảm nghèo và nông thôn mới | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo |
6 | Bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới, di cư tự do, vùng có nguy cơ cao xảy ra thiên tai; tiếp tục hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất ở, đất sản xuất | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng thực chất, hiệu quả, phát huy tiềm năng, lợi thế địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai trong sản xuất nông nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Phát triển nông nghiệp hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, cơ giới hóa; gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương và Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn, chương trình mỗi xã một sản phẩm, giảm phát thải khí nhà kính... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới kết cấu hạ tầng sản xuất nông nghiệp, ưu tiên các công trình, dự án phục vụ cơ cấu lại ngành, ứng phó với biến đổi khí hậu đảm bảo an ninh lương thực, nguồn nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6 | Thúc đẩy phát triển mạnh công nghiệp sản xuất giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao; bảo tồn và phát triển giống bản địa có giá trị kinh tế cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
7 | Tổ chức lại sản xuất, phát triển mạnh kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác theo chuỗi giá trị, nâng cao giá trị gia tăng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
8 | Phát triển đồng bộ, hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên ngành thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, động vật; nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
9 | Xử lý nghiêm vi phạm trong sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
10 | Về trồng trọt: - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng không thích nghi, hiệu quả kinh tế thấp sang trồng và mở rộng diện tích các loại cây trồng phù hợp; - Hình thành vùng sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao; - Áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến; khuyến khích sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hữu cơ, sinh học | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
11 | Về chăn nuôi: - Phát triển chăn nuôi công nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ chăn nuôi trang trại, gia trại thân thiện với môi trường; - Kiên quyết di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu dân cư tập trung; bố trí quỹ đất phù hợp cho phát triển chăn nuôi; - Xử lý triệt để tình trạng sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi; - Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống thú y, đáp ứng yêu cầu phòng chống, dịch bệnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
12 | Về thủy sản: - Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, sinh thái; - Tăng cường kiểm soát dịch bệnh, dư lượng kháng sinh; - Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ, phát triển và khai thác nguồn lợi thủy sản bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
13 | Về lâm nghiệp: - Tăng cường quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái; - Thúc đẩy kinh tế rừng, đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển thị trường các bon, tăng nhanh diện tích được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; - Bảo vệ nghiêm ngặt rừng đặc dụng và rừng phòng hộ; rà soát, chuyển diện tích đất lâm nghiệp không có rừng sang diện tích đất phù hợp với quy hoạch; - Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và sản phẩm gỗ cao cấp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
14 | Về thủy lợi và phòng, chống thiên tai: - Hoàn thiện đồng bộ hệ thống công trình thủy lợi và phòng, chống thiên tai; đảm bảo năng lực an toàn hồ, đập theo quy định; xây dựng công trình tích trữ nước phục vụ đa mục tiêu; - Thực hiện chính sách hỗ trợ và khuyến khích thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; - Tăng tỷ lệ đảm bảo nước tưới cho diện tích cây trồng có nhu cầu tưới; - Nâng cao năng lực, chất lượng dự báo, cảnh báo thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
15 | Nghiên cứu chọn giống cây ăn trái hiệu quả cao, có lợi thế riêng về chất lượng, phù hợp với từng vùng, từng huyện gắn với công nghiệp chế biến sâu để nâng cao giá trị sản phẩm, tăng tính cạnh tranh đối với thị trường trong nước cũng như xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
16 | Triển khai làm tốt phương thức “3 đồng” (đồng nhất về giống; đồng nhất về công nghệ, kỹ thuật canh tác; đồng nhất về sản phẩm) và “2 vừa” (vừa sản xuất tập trung; vừa sản xuất phân tán) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
17 | Bố trí, quy hoạch quỹ đất để kêu gọi đầu tư các dự án, vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến các loại trái cây xuất khẩu để nâng cao giá trị sản phẩm | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
18 | Nghiên cứu, phát triển cây dược liệu đặc trưng bổ sung vào loại cây chủ lực của tỉnh để sản xuất theo hướng hàng hóa, gắn với công nghiệp chế biến sâu để nâng cao giá trị sản phẩm, tăng tính cạnh tranh đối với thị trường trong nước cũng như xuất khẩu | Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai hiệu quả các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn phù hợp với điều kiện tại địa phương; phát triển toàn diện, đồng bộ kinh tế nông thôn dựa trên khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghiệp, dịch vụ, hình thành mạng lưới lưu thông, bảo quản, chế biến, thương mại điện tử ở nông thôn | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Phát triển mạnh công nghiệp nông thôn, nhất là công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất thiết bị, vật tư nông nghiệp; đầu tư phát triển các cụm công nghiệp, làng nghề theo quy hoạch | Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tạo nhiều việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Bảo tồn, phát triển các ngành nghề, làng nghề, dịch vụ nông thôn, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Thực hiện hiệu quả chương trình mỗi xã một sản phẩm, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6 | Xây dựng hạ tầng thương mại nông thôn đa dạng, đồng bộ, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng địa phương; nâng cấp hệ thống chợ truyền thống đáp ứng nhu cầu của người dân | Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Xây dựng; các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
7 | Nghiên cứu chính sách ưu tiên nguồn lực hỗ trợ, khuyến khích, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức phát triển mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Năm 2023 xây dựng và ban hành chính sách |
8 | Lựa chọn mô hình phù hợp với trình độ sản xuất, tập quán canh tác của người dân bản địa nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
9 | Đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, giúp người dân vùng nông thôn, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số sớm vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng và giảm nghèo bền vững | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện, bền vững gắn với đô thị hóa, bảo đảm thực chất, đi vào chiều sâu, hiệu quả, vì lợi ích của nhân dân | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, bon | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Năm 2023 hoàn thiện các bộ tiêu chí |
3 | Quy hoạch, kiến trúc khu dân cư, công trình, nhà ở phù hợp với truyền thống văn hóa, cảnh quan, môi trường và điều kiện tại địa phương | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị, từng bước tiệm cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ ở đô thị; đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông, chuyển đổi số, văn hóa, giáo dục, y tế; cung cấp nước sạch theo quy chuẩn; nâng cấp, bảo đảm an toàn các công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai. Xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, nhất là rác thải, nước thải | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước, ưu tiên các vùng khó khăn, biên giới, phấn đấu không để chênh lệch lớn giữa các vùng. Nâng cao hiệu quả đầu tư, lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Huy động mạnh mẽ các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Tiếp tục triển khai các cơ chế, chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; phát triển kinh tế rừng, dịch vụ môi trường rừng, xây dựng nông thôn mới, khởi nghiệp, kinh tế tập thể... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Triển khai các cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng bền vững, hiệu quả đất nông nghiệp; thúc đẩy tích tụ, tập trung, sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp, xử lý triệt để tồn đọng về đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Tăng đầu tư ngân sách giai đoạn 2021-2030 cho nông nghiệp ít nhất gấp 2 lần giai đoạn 2011-2020. Tiếp tục sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước, công ty nông, lâm nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Hàng năm; Giai đoạn 2021-2030 |
4 | Củng cố, mở rộng hệ thống quỹ tín dụng nhân dân; triển khai hiệu quả chính sách bảo hiểm nông nghiệp, giải quyết việc làm, chuyển đổi ngành nghề nông thôn; phát huy vai trò Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong cung cấp tín dụng sản xuất nông nghiệp. Nhất là đối với các hộ nghèo và các đối tượng chính sách | Ngân hàng Nhà nước; Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Triển khai hiệu quả chính sách bảo hiểm nông nghiệp, giải quyết việc làm, chuyển đổi ngành nghề nông thôn; ngăn chặn, xử lý nghiêm tín dụng đen | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Đổi mới tổ chức và hoạt động ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ cao, tiên tiến, thân thiện với môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Đẩy nhanh chuyển đổi số toàn diện trong nông nghiệp; thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động đổi mới sáng tạo trong nông nghiệp, nông thôn. Đổi mới công tác khuyến nông, khuyến công theo hướng kết hợp giữa nhà nước với doanh nghiệp; theo chuỗi ngành hàng, chuyển đổi số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Hỗ trợ thành lập quỹ đầu tư đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong nông nghiệp, nông thôn. Thúc đẩy liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc và kiểm soát an toàn thực phẩm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, nông dân, nông thôn để liên thông với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
6 | Tổ chức và nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn đáp ứng nhu cầu thị trường. Mở rộng quy mô, ngành nghề đào tạo phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lao động ở nông thôn. Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức tư nhân tham gia đào tạo nghề, phát triển thị trường lao động ở nông thôn | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước... gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, chuyên mạnh sang mô hình tăng hường xanh. Quy hoạch sử dụng đất nông thôn gắn với phát triển đô thị. Bảo vệ quỹ đất nông nghiệp, chống thoái hóa đất. Bảo đảm an ninh, bền vững nguồn nước | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp bảo vệ rừng, nâng cao chất lượng rừng; xử lý nghiêm các vi phạm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Khuyến khích phát triển nông nghiệp tuần hoàn, tái sử dụng phụ phẩm, áp dụng công nghệ mới, tiên tiến; thu hút đầu tư xử lý nước thải, chất thải rắn. Chủ động các biện pháp phòng, chống thiên tai, sử dụng hiệu quả các giải pháp công trình và phi công trình; nhất là phát huy vai trò của cộng đồng dân cư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Phát triển thị trường nông sản trong nước, mở rộng và đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, chuyển mạnh từ xuất khẩu tiểu ngạch sang xuất khẩu chính ngạch. Thông tin kịp thời các cam kết quốc tế và sự thay đổi chính sách của thị trường nhập khẩu. Triển khai hiệu quả, thiết thực công tác quảng bá, xúc tiến thương mại dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, nguồn tài trợ của các tổ chức cho phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; khuyến khích đầu tư vào phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Tăng cường hợp tác chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến, nhất là công nghệ chế biến, bảo quản, công nghệ giống, công nghệ môi trường, tái sử dụng phụ phẩm; ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước; phòng, chống dịch bệnh, ô nhiễm môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Tiến hành các giải pháp đồng bộ, khả thi trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp sản xuất tại địa phương gắn với đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, xuất xứ sản phẩm. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại để xuất khẩu sản phẩm chính ngạch vào các nước đã ký kết các hiệp định thương mại, trong đó đặc biệt chú ý thị trường Trung Quốc, Úc và các nước Đông Bắc Á | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Nâng cao năng lực, trách nhiệm của chính quyền và cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành với các địa phương; đổi mới nâng cao hiệu quả phương thức quản lý, điều hành của chính quyền; xây dựng dội ngũ cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Xây dựng Hội Nông dân vững mạnh, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nông dân | Hội Nông dân tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6 | Thường xuyên tổ chức giám sát và phản biện xã hội trong phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1 | Báo cáo định kỳ hàng năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyên, thành phố Gia Nghĩa và đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | Báo cáo sơ kết 05 năm | Dự kiến năm 2027 | ||
3 | Báo cáo tổng kết 10 năm | Sau năm 2030 | ||
4 | Báo cáo theo yêu cầu | Theo yêu cầu |
- 1Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 154-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung Kế hoạch 152-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Kế hoạch 407/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 28-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Kế hoạch 1432/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 20-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Kế hoạch 1040/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động tại Nghị quyết 26/NQ-CP và tại Chương trình hành động 42-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 154-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung Kế hoạch 152-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Kế hoạch 407/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 28-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Kế hoạch 1432/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 20-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Kế hoạch 1040/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động tại Nghị quyết 26/NQ-CP và tại Chương trình hành động 42-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 52-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 93/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định