Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/KH-UBND | Cà Mau, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp là giải pháp cơ bản để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của tỉnh Cà Mau phát triển nhanh, bền vững.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp, tinh thần, thái độ phục vụ, văn hóa giao tiếp; chất lượng, hiệu quả giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức; sự quyết tâm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước là điều kiện cơ bản để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
2. Yêu cầu
- Năm 2017, là năm thiết lập trật tự, kỷ cương hành chính với phương châm: Kiểm soát chặt chẽ việc thực thi quyền lực nhà nước; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm của của người đứng đầu, của cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ; nâng cao trách nhiệm giải trình; xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu; ngăn chặn tham nhũng, lãng phí; TTHC đơn giản, công khai, minh bạch, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh. Đây là yêu cầu, quyết tâm chính trị được triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị, từng cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
- Hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực thi hiệu quả TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục và lâu dài trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của từng cơ quan, đơn vị.
- Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động kiểm soát TTHC với ứng dụng hiệu quả chất lượng ISO; ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong quá trình giải quyết TTHC... tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hành chính, tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước từng cơ quan, đơn vị.
1. Rà soát, thống kê, công bố công khai thủ tục hành chính
- Tiếp tục duy trì kết quả rà soát, thống kê TTHC, công bố công khai Bộ thủ tục hành chính của các đơn vị.
- Thường xuyên cập nhật và thực hiện việc rà soát, điều chỉnh TTHC đã công bố công khai, đảm bảo tính phù hợp; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những TTHC không còn phù hợp, công bố, công khai những TTHC mới ban hành đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm túc các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, giải quyết phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Về công tác tổ chức
- Củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động của đơn vị kiểm soát TTHC tỉnh.
- Rà soát và điều chỉnh cán bộ làm đầu mối tại các cơ quan, đơn vị phải là những cán bộ có kinh nghiệm, kỹ năng hành chính.
3. Công tác đơn giản hóa TTHC
- Đẩy mạnh việc thực hiện nhiệm vụ đơn giản hóa TTHC đảm bảo đầy đủ, kịp thời. Khi phát hiện TTHC không còn phù hợp toàn bộ hoặc bộ phận hợp thành TTHC không phát huy hiện quả quản lý, rườm rà, chồng chéo, không cần thiết... phải lập thủ tục đơn giản hóa theo đúng quy định.
- Đảm bảo đơn giản hóa quy trình, TTHC; thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo đúng quy định.
- Xác lập quy trình giải quyết TTHC liên thông theo hướng phân công rõ ràng trách nhiệm giải quyết, thời gian giải quyết của từng cơ quan, đơn vị.
- Đơn giản hóa và kiểm soát chặt chẽ việc lạm dụng chứng thực giấy tờ công dân, các văn bản do cơ quan nhà nước ban hành trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tăng cường thực hiện việc đối chiếu bản chính (trừ trường hợp TTHC liên thông 4 cấp có quy định chứng thực).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố Cà Mau; đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh lập, công bố, công khai quy trình, thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị có quan đến công dân, doanh nghiệp.
4. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
- Tiếp nhận, xử lý nội dung phản ảnh, kiến nghị của công dân, tổ chức có liên quan đến TTHC và thực thi TTHC phải được xử lý đúng quy trình, thời gian và đảm bảo chất lượng, hiệu quả thiết thực trên nguyên tắc nghiêm túc, cầu thị, không né tránh trách nhiệm.
- Đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy định xin lỗi công dân, doanh nghiệp về những sai sót, hạn chế. Làm rõ và xử lý nghiêm túc trách nhiệm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị phản ánh, kiến nghị.
5. Hoạt động truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp
Thực hiện theo kế hoạch chuyên đề về hoạt động thông tin truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ chuyên sâu về hoạt động cải cách TTHC và Kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị và cán bộ đầu mối.
7. Về thực thi TTHC
- Đảm bảo giải quyết kịp thời và hoàn trả đúng hạn, trước hạn theo thời gian cắt giảm TTHC cho công dân, tổ chức.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục đảm bảo đúng thành phần đã được công bố tại Bộ thủ tục hành chính.
- Hạn chế tối đa trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn và thực hiện việc giải trình nguyên nhân trễ hạn. Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi công dân, tổ chức về hồ sơ trễ hạn theo quy định.
- Tất cả TTHC đã công bố phải được cụ thể hóa thực hiện chương trình ISO theo đúng quy định.
- Đổi mới hoạt động của Bộ phận một cửa theo hướng tinh gọn, hiệu quả; tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả phải thực hiện tại Bộ phận một cửa theo đúng quy định.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực thi TTHC, tiến tới hiện đại hóa hoạt động nền hành chính.
- Khuyến khích trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính.
- Đảm bảo việc quản lý thu, chi, đăng nộp, trích các khoản phí, lệ phí, các khoản thu về thuế theo đúng quy định.
8. Chương trình dịch vụ công trực tuyến
- Khai thác, ứng dụng Chương trình dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, tiến tới cấp độ 4 trong tiếp nhận hồ sơ TTHC cho công dân, tổ chức.
- Tiến hành rà soát, thống kê, lập danh mục đăng ký cụ thể TTHC thực hiện Chương trình dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3,4 tại các đơn vị.
9. Xây dựng và công bố sơ đồ hóa TTHC một số lĩnh vực
TTHC lĩnh vực Đầu tư; Tài nguyên - Môi trường; Xây dựng liên quan đến hoạt động đầu tư phải rà soát, sơ đồ hóa quy trình công khai thực hiện để công dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
10. Xây dựng, công khai quy trình giải quyết thủ tục tại các đơn vị sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Rà soát, công khai đầy đủ quy trình giải quyết TTHC liên quan đến công dân, doanh nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện.
- Đảm bảo việc quản lý thu, chi, trích nộp phí, lệ phí, mức thu dịch vụ khác đúng quy định và được công khai giám sát thực hiện.
11. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát thực hiện TTHC
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động kiểm soát TTHC thường xuyên do các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp thực hiện tại cơ quan, đơn vị và cấp mình, định kỳ: 02 đợt/năm.
- UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra kiểm tra chuyên đề hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương: 01 đợt/năm.
12. Kinh phí hoạt động KSTTHC
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của ngành, đơn vị và cấp mình.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh theo quy định. Chỉ đạo các Phòng Tài chính và kế toán cấp huyện thực hiện nhiệm vụ lập dự toán, phân bổ nguồn kinh phí hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh được chi từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị; Chủ tịch UBND các cấp kịp thời báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, đề xuất giải pháp chỉ đạo, tháo gỡ.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC năm 2017 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có thể bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi có văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương và văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh (kèm theo Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH TTHC VÀ KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Kết quả cần đạt được | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát, thống kê, công bố công khai TTHC | |||||
- | Tiếp tục duy trì kết quả rà soát, thống kê TTHC, công bố, công khai Bộ TTHC của các đơn vị đảm bảo kịp thời | Quyết định | Chỉ duy trì TTHC đang còn hiệu lực thật sự cần thiết và có chi phí tuân thủ thấp nhất | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
- | Thường xuyên cập nhật, rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và công bố, công khai TTHC kịp thời, đúng quy định. | Quyết định | Chỉ duy trì TTHC đang còn hiệu lực thật sự cần thiết và có chi phí tuân thủ thấp nhất | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
- | Thực hiện nghiêm túc các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. | Văn bản tham mưu hoặc đôn đốc | Giải pháp, sáng kiến thiết thực và kết quả giải quyết, công khai phản ánh, kiến nghị | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Về công tác tổ chức | |||||
- | Củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động của đơn vị kiểm soát TTHC tỉnh. | Quyết định | Theo hướng dẫn triển khai Nghị định số 150/2016/NĐ-CP. ngày 11/11/2016 của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp và Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo văn bản chỉ đạo |
- | Rà soát, thường xuyên kiện toàn cán bộ làm đầu mối đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng. | Quyết định phê duyệt | Cán bộ đầu mối là những người có kinh nghiệm, kỹ năng hành chính tốt | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
3 | Công tác đơn giản hóa TTHC |
|
|
|
|
|
- | Rà soát, phát hiện TTHC không còn phù hợp toàn bộ hoặc bộ phận tạo thành TTHC không phát huy hiệu quả quản lý, lỗi thời, rườm rà, chồng chéo, không cần thiết... phải lập thủ tục đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa. | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa | Báo cáo; văn bản kiến nghị từng quy định cụ thể; Tờ trình; ... | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- | Đảm bảo đơn giản hóa quy trình, thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo đúng quy định. | Quyết định; Thông báo; ... | Tỷ lệ cắt giảm đối với những TTHC phát sinh thường xuyên từ 20% trở lên, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- | Xác lập quy trình giải quyết TTHC liên thông theo hướng phân công rõ ràng trách nhiệm giải quyết, thời gian giải quyết của từng cơ quan, đơn vị. | Quyết định | Quy trình cụ thể | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- | Đơn giản hóa và kiểm soát chặt chẽ việc lạm dụng chứng thực giấy tờ công dân, các văn bản do cơ quan nhà nước ban hành trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Thực hiện việc đối chiếu bản chính (trừ trường hợp TTHC liên thông 4 cấp có quy định chứng thực). | Quyết định, Văn bản chỉ đạo và công tác kiểm tra, giám sát | Công tác kiểm tra, giám sát; văn bản chỉ đạo, đôn đốc nhắc nhở | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- | Công bố, công khai quy trình, thủ tục liên quan đến công dân, doanh nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh. | Quyết định | Kết quả công bố, công khai quy trình, TTHC đạt chất lượng | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập và DNNN trực thuộc UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- | Thực hiện việc hoàn trả kết quả giải quyết TTHC qua đường bưu điện. | Hợp đồng với Bưu điện tỉnh;... | Thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (nếu cần thiết) | Bưu điện tỉnh | Thường xuyên |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | |||||
- | Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy trình xử lý phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức có liên quan đến TTHC và thực thi TTHC đảm bảo chất lượng, hiệu quả thiết thực, trên nguyên tắc nghiêm túc, cầu thị, không né tránh trách nhiệm. | Văn bản chuyển; Báo cáo; Công văn;... | Thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của Chính phủ; Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 và Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- | Đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy định xin lỗi công dân, doanh nghiệp về những sai sót, hạn chế. Đồng thời làm rõ và xử lý nghiêm túc trách nhiệm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị phản ánh, kiến nghị. | Văn bản xin lỗi và báo cáo kết quả xử lý trách nhiệm | Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
5 | Hoạt động truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- | Thực hiện theo Kế hoạch chuyên đề về hoạt động thông tin truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Văn bản triển khai; Hội nghị đối thoại; ... | Kế hoạch chuyên đề về hoạt động thông tin truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
6 | Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
|
|
|
|
|
- | Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ chuyên sâu về hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị và cán bộ đầu mối. | Hội nghị; Văn bản hướng dẫn;... | Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị và cán bộ đầu mối | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
7 | Về thực thi TTHC |
|
|
|
|
|
- | Đảm bảo giải quyết kịp thời và hoàn trả đúng hạn, trước hạn theo thời gian cắt giảm TTHC cho công dân, tổ chức. | Bộ hồ sơ lưu | Quy trình giải quyết và kết quả thực hiện | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Trung tâm Giải quyết TTHC của tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
- | Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục đảm bảo đúng thành phần đã được công bố tại bộ TTHC. | Bộ hồ sơ lưu | Quy trình giải quyết và kết quả thực hiện | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Trung tâm Giải quyết TTHC của tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
- | Hạn chế tối đa trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn và thực hiện việc giải trình nguyên nhân trễ hạn. | Văn bản xin lỗi và văn bản giải trình; ... | Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
- | Tất cả TTHC đã công bố phải được cụ thể hóa thực hiện chương trình ISO theo đúng quy định. | Quy trình ISO được công nhận | Quy trình hợp lý, khoa học | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
- | Điều chỉnh quy chế hoạt động bộ phận một cửa, một cửa liên thông phù hợp thực tế của từng cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, hiệu quả; tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả phải thực hiện tại bộ phận một cửa theo đúng quy định. | Quy trình; ... | Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
- | Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực thi TTHC tiến tới hiện đại hóa hoạt động nền hành chính. | Quy trình ứng dụng | Quy trình hợp lý, khoa học | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
- | Khuyến khích trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính. | Hợp đồng | Thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Dịch vụ Bưu chính | Thường xuyên |
- | Đảm bảo việc quản lý thu, chi, đăng nộp, trích các khoản phí, lệ phí, các khoản thu về thuế theo đúng quy định. | Hóa đơn, chứng từ hợp lệ | Hóa đơn, chứng từ hợp lệ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
8 | Chương trình dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
|
|
- | Khai thác, ứng dụng Chương trình dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 tiến tới cấp độ 4 đảm bảo trong tiếp nhận hồ sơ TTHC cho công dân, tổ chức. | Quy trình; Văn bản đăng ký cho từng TTHC ở từng cấp độ;... | Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông; Cổng Thông tin điện tử | Thường xuyên |
- | Tiến hành rà soát, thống kê, lập danh mục đăng ký cụ thể TTHC thực hiện chương trình dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 tại các đơn vị. | Quy trình; Văn bản đăng ký cho từng TTHC ở từng cấp độ;... | Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông; Cổng Thông tin điện tử | Thường xuyên |
9 | Xây dựng và công bố sơ đồ hóa TTHC một số lĩnh vực |
|
|
|
|
|
- | TTHC lĩnh vực đầu tư; Tài nguyên - môi trường; Xây dựng... liên quan đến hoạt động đầu tư phải rà soát, sơ đồ hóa thành quy trình và công khai thực hiện để công dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện. | Quy trình Sơ đồ hóa | Sơ đồ hóa và đề xuất cắt giảm những bộ phận tạo thành TTHC không còn phù hợp, rườm rà khó thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng | Sở Tư pháp và các cơ quan đơn vị có liên quan | Quý II/2017 |
10 | Xây dựng, công khai quy trình giải quyết thủ tục tại các đơn vị sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
- | Rà soát, công khai đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục liên quan đến công dân, doanh nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện. | Quyết định; quy trình | Công khai, minh bạch quy trình, quy định về TTHC | Các Sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập & DNNN trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- | Đảm bảo việc quản lý thu, chi, trích nộp phí, lệ phí, mức thu dịch vụ khác đúng quy định và được công khai giám sát thực hiện. | Hóa đơn, chứng từ hợp lệ | Hóa đơn, chứng từ hợp lệ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
11 | Công tác kiểm tra và giám sát thực hiện TTHC |
|
|
|
|
|
- | Công tác kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC thường xuyên do các đơn vị trực tiếp thực hiện tại đơn vị và cấp mình mỗi năm 02 kỳ. | Quyết định; Báo cáo; ... | Công tác kiểm tra, giám sát và văn bản đôn đốc, chấn chỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Kế hoạch |
- | Giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị | Báo cáo tình hình thường xuyên, đột xuất | Tự kiểm tra, giám sát và cơ quan KTTHC giám sát | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp; |
|
- | Hằng năm UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị 01 kỳ/năm. | Quyết định; Báo cáo; ... | Công tác kiểm tra, giám sát và văn bản đôn đốc, chấn chỉnh | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kế hoạch |
12 | Kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC |
|
|
|
|
|
- | Thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 01/7/2013 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh và Hướng dẫn liên ngành số 01/HDLS-STP-STC ngày 23/7/2013 của Sở Tư pháp và Sở Tài chính. | Dự toán kinh phí; thực hiện việc chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối tại cơ quan, đơn vị đầy đủ, kịp thời | Đảm bảo thường xuyên, đầy đủ, kịp thời | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 2323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2015 giao nhiệm vụ cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2018 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 352/QĐ-UBND Kế hoạch truyền thông về cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 2323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 13Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND
- 14Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2015 giao nhiệm vụ cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 17Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2018 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 352/QĐ-UBND Kế hoạch truyền thông về cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 90/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra