Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 893/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 12 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC KẠN NĂM 2025

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2025 với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU CHUNG

Đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ -CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện CCHC, coi công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.

2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.

3. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.

4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về CCHC, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia vào tiến trình CCHC và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.

5. Tiếp tục quan tâm bổ sung cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; tổ chức bồi dưỡng tập huấn cho công chức tham mưu thực hiện công tác CCHC.

6. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các dự án, chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành[1]; UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ.

Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị, xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị và ban hành trước ngày 30/01/2025 (trong đó xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung). Bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã trực thuộc xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2025.

Phổ biến, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch này và của đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị.

2. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thường xuyên thông tin, tuyên truyền tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Kế hoạch.

3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đối với công tác CCHC.

4. Ban chỉ đạo CCHC tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.

5. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội các cấp: Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là công tác giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương để kiến nghị kịp thời thực hiện các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác CCHC tỉnh Bắc Kạn năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Đài PTTT tỉnh, Báo Bắc Kạn, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Hòa, NCPC (Vân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC

CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 893/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

1-Mục tiêu

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả/ Sản phẩm

5-Cơ quan chủ trì

6-Cơ quan phối hợp

7-Thời gian thực hiện

8-Dự kiến kinh phí

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

1

1.1. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, nhất là các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong triển khai các nhiệm vụ CCHC.

2.1. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2025

3.1. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo

Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý I/2025

 

3.2. Hội nghị sơ kết 6 tháng; họp giao ban tháng

Thông báo kết luận

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

2

2.2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC

3.3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC

Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý I/2025

 

3.4. Thực hiện tuyên truyền trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền trên đài truyền hình, đài truyền thanh; báo…; các hội nghị, cuộc thi…

Các hình thức tuyên truyền

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

3

2.3. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị

3.5. Xây dựng kế hoạch; quyết định thành lập Đoàn kiểm tra

Kế hoạch; Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ

Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông

Quý I- II/2025

 

 

3.6. Tổ chức kiểm tra theo quy định

Thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra

Các thành viên Đoàn kiểm tra

Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm

Quý III/2025

 

3.7. Khắc phục những tồn tại, hạn chế và những kiến nghị của Đoàn kiểm tra

Báo cáo của các đơn vị được kiểm tra trong năm

Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm

Sở Nội vụ

Quý IV/2025

 

4

2.4. Tổ chức học tập kinh nghiệm về chỉ đạo triển khai, thực hiện công tác CCHC tại một số tỉnh

3.8. Xây dựng kế hoạch học tập kinh nghiệm về công tác CCHC

Chương trình/ Kế hoạch

Sở Nội vụ

Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh; các sở, ngành liên quan

Quý II- III/2025

 

3.9. Tổ chức đi học tập kinh nghiệm về công tác CCHC

Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm

Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh

Sở Nội vụ

Quý II- III/2025

 

5

1.2. Kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh năm 2025 tăng so với năm 2024

2.5. Đổi mới, sáng tạo trong chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC gắn với thực hiện chuyên môn

3.10. Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị xây dựng sáng kiến, giải pháp mới

Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh

Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý II/2025

 

3.11. Xây dựng sáng kiến, giải pháp mới trình cấp có thẩm quyền phế duyệt

Quyết định công nhận các sáng kiến, giải pháp mới của Chủ tịch UBND tỉnh

Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Khoa học và Công nghệ

Quý III- IV/2025

 

6

2.6. Thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại các nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo…

3.12. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao

Văn bản chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc kiểm tra

Văn phòng UBND tỉnh

Các thành viên Đoàn kiểm tra

Thường xuyên

 

3.13. Triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

 

7

2.7. Đánh giá kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2024 đảm bảo theo yêu cầu hướng dẫn Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ

3.14. Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ triển khai; Tổ chức họp thống nhất kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh

Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý I/2025

 

8

2.8. Bàn giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao kết quả chỉ số năm 2025

3.15. Xây dựng báo cáo kết quả chỉ số năm 2024; tổ chức họp bàn giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao kết quả chỉ số năm 2025

Báo cáo kết quả chỉ số năm 2024

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số cấp tỉnh năm 2024

 

9

2.9. Khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao chỉ số năm 2025

3.16. Xây dựng kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao chỉ số năm 2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư

 

10

2.10. Tiếp tục triển khai bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

3.17. Xây dựng phương án và tổ chức điều tra xã hội học chỉ số CCHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2025

Quyết định phê duyệt phương án

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Tháng 9/2025

 

3.18. Thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2025

Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định

Tổ thẩm định

Sở Nội vụ

Tháng 11/2025

 

3.19. Công bố chỉ số CCHC năm 2025

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính

Tháng 12/2025

 

11

1.3. Tăng cường thu hút đầu tư góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số hài lòng của người dân năm 2025

2.11. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025

3.20. Xây dựng dự thảo kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2024

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh

Quý II/2025

 

12

2.12. Tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp

3.21. Xây dựng dự thảo kế hoạch, chương trình đối thoại của UBND tỉnh

Kế hoạch/chương trình, các cuộc đối thoại, các văn bản liên quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương

Văn phòng UBND tỉnh; người dân, doanh nghiệp

Quý II- III/2025

 

13

2.13. Đẩy mạnh việc hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đầu tư

3.22. Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đầu tư

Văn bản hướng dẫn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

II

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

14

1.4. Văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, dân chủ, công bằng, đầy đủ, thống nhất, kịp thời, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận.

2.14. Tham mưu ban hành các văn bản QPPL

3.23. Xây dựng Nghị quyết, Quyết định

Nghị quyết HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Sở Tư pháp

Trong năm 2025

 

15

2.15. Thực hiện rà soát thường xuyên các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành để tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế

3.24. Xây dựng nghị quyết, Quyết định để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát

Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Sở Tư pháp

Trong năm 2025

 

16

 

2.16. Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2025 và triển khai thực hiện

3.25. Xây dựng kế hoạch

Kế hoạch UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Ban hành tháng 12/2024; triển khai trong năm 2025

 

17

1.5. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật (THPL).

2.17. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

3.26. Xây dựng dự thảo Kế hoạch theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 01/2025

 

18

2.18. Ban hành Kế hoạch kiểm tra theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

3.27. Xây dựng dự thảo Kế hoạch kiểm tra theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 3/2025

 

19

2.19. Ban hành Kế hoạch điều tra, khảo sát theo dõi tình hình THPL lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

3.28. Xây dựng dự thảo Kế hoạch điều tra, khảo sát theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý II/2025

 

20

2.20. Ban hành báo cáo kết quả theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh năm 2025

3.29. Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh năm 2025

Báo cáo của UBND tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Tháng 12/2025

 

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

21

1.6. 100% kịp thời, đúng quy định

2.21. Công bố TTHC/danh mục TTHC

3.30. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC/ danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

 

22

1.7. 100% kịp thời, đúng quy định

2.22. Công khai TTHC

3.31. Đối với các sở, ban, ngành: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC, Trang thông tin điện tử; đối với cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, Trang thông tin điện tử

TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

 

23

1.8. 100% kịp thời, đúng quy định

2.23. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC

3.32. Xây dựng dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Thường xuyên

 

24

1.9. 100% hồ sơ TTHC khi tiếp nhận phải được số hóa

2.24. Việc ký số thành phần hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định; Hồ sơ TTHC khi tiếp nhận phải được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh

3.33. Chỉ  đạo, quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp thực hiện đảm bảo quy trình số hóa theo quy định

Hồ sơ TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Trong năm 2025

 

25

1.10. 30% hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng số hồ sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính

2.25. Đẩy mạnh việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính

3.34. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính

Hồ sơ của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính được chứng thực điện tử

UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông

Trong năm 2025

 

26

1.11. 50% số hồ sơ TTHC được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh

2.26. Đẩy mạnh việc thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước  bạ)  khi  thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia

3.35. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai

Hồ sơ TTHC về đất đai được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục Thuế tỉnh

Trong năm 2025

 

27

1.12. Rà soát, đơn giản hóa định kỳ trong năm: 20% tổng số TTHC được rà soát có phương án được phê duyệt (tối thiểu 10 TTHC/đơn vị; riêng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc chủ động lựa chọn TTHC rà soát phù hợp với thực tiễn)

2.27. Rà soát, đánh giá TTHC; trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, yêu cầu, điều kiện kinh doanh, đẩy mạnh ủy quyền, phân cấp trong giải quyết TTHC

3.36. Xây dựng kế hoạch để tổ chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện

Kế hoạch, Báo cáo

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Theo Kế hoạch của UBND tỉnh

 

1.13. Rà soát phát sinh trong năm: Theo chỉ tiêu tại văn bản của UBND tỉnh

3.37. Báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh

Báo cáo

Theo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh

 

28

1.14. 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý dứt điểm

2.28. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính

3.38. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định

Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh/ các phản ánh, kiến nghị được xử lý, công khai trên Cổng DVC Quốc gia; Báo cáo giải trình; văn bản xin lỗi của các cơ quan, đơn vị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

 

IV

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

29

1.15. Đảm bảo tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp tinh gọn, hoạt động hiệu quả và đúng quy định pháp luật hiện hành

2.29. Hoàn thành đề án hợp nhất các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh cấp huyện theo chủ trương của đảng và chỉ đạo của Chính phủ

3.39. Xây dựng hoàn thành đề án hợp nhất các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Đề án

Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Tháng 1/2025

 

3.40. Thẩm định đề án sắp xếp

Văn bản thẩm định

Sở Nội vụ

Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện

Tháng 01/2025

 

3.41. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án sắp xếp

Quyết định

Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Tháng 01/2025

 

30

2.30. Hoàn thành hợp nhất các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh cấp huyện theo chủ trương của đảng và chỉ đạo của Chính phủ

3.42. Triển khai thực hiện đề án hợp nhất các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện

Báo cáo kết quả hợp nhất/ Quyết định

Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Quý I/2025

 

31

2.31. Rà soát xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, hợp nhất các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện

3.43. Xây dựng dự thảo quyết định

Dự thảo Quyết định

Các sở, ngành có liên quan

Sở Nội vụ; UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

3.44. Thẩm định dự thảo

Văn bản thẩm định

Sở Nội vụ; Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

3.45. Trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định

Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện

Các sở, ngành; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

32

2.32. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp

3.46. Xem xét, tham mưu thực hiện chuyển đổi đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện

Quyết định UBND tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành chủ quản; các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện

Thường xuyên

 

33

2.33. Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo đúng quy định

3.47. Tiếp tục rà soát sắp xếp, bố trí lãnh đạo cấp sở, cấp phòng

Báo cáo của các cơ quan, đơn vị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

34

2.34. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh

3.48. Rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

Văn bản đề nghị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

3.49. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

Văn bản thẩm định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

3.50. Trình cấp có thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp

Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

35

1.16. Quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức hợp đồng lao động đảm bảo theo đúng quy định

2.35. Rà soát tổng hợp biên chế công chức, viên chức hợp đồng lao động

3.51. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế năm 2025

Văn bản

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý I/2025

 

3.52. Xây dựng Nghị quyết quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc; hợp đồng lao động hưởng lương từ NSNN năm 2026

Đề án, Tờ trình, Nghị quyết, Quyết định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Quý IV/2025

 

36

1.17. Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền quản lý

2.36. Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

3.53. Tiếp tục rà soát phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã

Quyết định

Các sở, ngành

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Năm 2025

 

37

2.37. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý

3.54. Tổ chức kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực

Kế hoạch/ Thông báo kết quả kiểm tra

Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Y tế; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý III/2025

 

V

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

38

1.18. Hoàn thiện quy định về vị trí việc làm (VTVL) của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh

2.38. Tiếp tục phê duyệt đề án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định

3.55. Rà soát, xây dựng đề án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức

Đề án

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

3.56. Hướng dẫn, đôn đốc và thẩm định đề án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức, viên chức

Quyết định

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

39

1.19. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

2.39. Tổ chức tuyển dụng công chức

3.57. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý II - IV/2025

 

40

2.40. Tổ chức tuyển dụng viên chức

3.58. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo quy định

Kế hoạch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Quý II - IV/2025

 

41

2.41. Thực hiện đúng các quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý

3.59. Rà soát, xây dựng quy hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định

Danh sách quy hoạch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

3.60. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo quy định

Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

42

2.42. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng

3.61. Rà soát thống kê cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản

Tờ trình của các đơn vị

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

3.62. Tổ chức họp thẩm định về tinh giản biên chế

Biên bản họp

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành liên quan

Thường xuyên

 

3.63. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách tinh giản biên chế

Quyết định của UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành liên quan

Thường xuyên

 

43

 

2.43. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

3.64. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Quý IV/2024

 

3.65. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Mở các lớp

Trong năm 2025

 

44

2.44. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị

3.66. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra

Kế hoạch; thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Thường xuyên

 

45

2.45. Thanh tra việc quản lý nhà nước về công tác nội vụ; thanh tra công vụ; kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra

3.67. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra

Quyết định/kế hoạch của Thanh tra của UBND tỉnh; Kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra

Sở Nội vụ

Các đơn vị được thanh tra trong năm 2025

Trong năm 2025

 

VI

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

46

1.20. Giải ngân kịp thời, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công

2.46. Tập trung giải ngân vốn đầu tư công

3.68. Theo dõi, đôn đốc tình hình giải ngân vốn đầu tư công

Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan, đơn vị là chủ đầu tư

Thường xuyên

 

47

1.21. Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

2.47. Cập nhật, triển khai hướng dẫn kịp thời khi Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn các nội dung mới liên quan thực hiện cơ chế tự chủ tài chính

3.69. Xây dựng văn bản hướng dẫn

Hướng dẫn/ Công văn

Sở Tài chính

Cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện

Trong năm 2025

 

48

1.22. Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN)

2.48. Ban hành đầy đủ định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN

3.70. Tiếp tục rà soát xem xét trình ban hành định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN

Quyết định

Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập

Sở Tài chính

Trong năm 2025

 

49

1.23. Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng NSNN

2.49. Trình ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN

3.71. Xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền ban hành

Quyết định

Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập

Sở Tài chính

Trong năm 2025

 

50

1.24. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công

2.50. Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích xã hội hóa

3.72. Tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa

Nghị quyết

Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính và cơ quan liên quan

Trong năm 2025

 

51

1.25. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí tại các cơ quan nhà nước và dự án đầu tư công

2.51. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí nguồn NSNN

3.73. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra

Quyết định/ Kế hoạch

Sở Tài chính

Các ngành liên quan

Trong năm 2025

 

52

1.26. Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện

2.52. Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện

3.74. Rà soát, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thực hiện thủ tục cổ phần hóa đối với đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện

Quyết định

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành và UBND cấp huyện

Trong năm 2025

 

VII

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

53

1.27. 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành

2.53. Duy trì hoạt động hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh

3.75. Đảm bảo hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh hoạt động ổn định, đáp ứng nhu cầu người dùng; Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sử dụng hệ thống

Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đảm bảo đủ chức năng, vận hành ổn định; các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ dữ liệu theo quy định về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Trong năm 2025

 

54

1.28. 40% cuộc họp của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến

2.54. Tham mưu ban hành các văn bản quy định

3.76. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Kạn

Quyết định của UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Trong năm 2025

 

55

2.55. Triển khai cuộc họp trực tuyến 4 cấp từ trung ương tới địa phương và các cuộc họp trực tuyến nội tỉnh trên địa bàn tỉnh

3.77. Chủ động tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, Hội thảo, công bố, hoạt động, phát động trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến

Các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, công bố, hoạt động, phát động được tổ chức trực tuyến

 

Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Trong năm 2025

 

56

1.29. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). (Hồ sơ công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC)

2.56. Đẩy mạnh việc thực hiện cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản; cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh

3.78. Các đơn vị, địa phương đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ sơ công việc trên các phần mềm

Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Trong năm 2025

 

 

 

 

3.79. Theo dõi, thống kê số lượng hồ sơ công việc được luân chuyển trên các phần mềm trong báo cáo tình hình sử dụng các phần mềm dùng chung hàng tháng

Thống kê cụ thể số lượng hồ sơ văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC được xử lý trên các phần mềm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Trong năm 2025

 

57

1.30. Hệ thống thông tin (HTTT) nền tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn được nâng cấp, mở rộng kết nối, chia sẻ. 40% các HTTT của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu

2.57. Thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu

3.80. Xây dựng kế hoạch cung cấp dữ liệu mở của tỉnh

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Trong năm 2025

 

3.81. Vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)

Hệ thống LGSP hoạt động ổn định, kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến LGSP của tỉnh

Giai đoạn 2022- 2025

 

3.82. Hướng dẫn các đơn vị rà soát, đảm bảo điều kiện kết nối các HTTT của đơn vị đến LGSP

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành có quản lý các HTTT

Trong năm 2025

 

3.83. Kết nối các HTTT của tỉnh đến LGSP

Các sở, ngành có HTTT cần kết nối

Sở Thông tin và Truyền thông

Trong năm 2025

 

58

1.31. 100% các thôn, bản đã có điện lưới quốc gia được phủ sóng di động; 80% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng

2.58. Chỉ đạo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và phát triển hạ tầng

3.84. Ban hành văn bản chỉ đạo doanh nghiệp dung cấp dịch vụ Viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh

Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Các doanh nghiệp và các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Trong năm 2025

 

59

1.32. 100% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; 90% TTHC của tỉnh thực hiện qua DVCTT toàn trình, trong đó 100% DVCTT được tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh đạt từ 65% trở lên

2.59. Tiếp tục rà soát, nâng cao tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình; tỷ lệ tích hợp trên Cổng DVC quốc gia; nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến.

3.85. Thường xuyên rà soát, tái cấu trúc các TTHC nhằm đơn giản hóa TTHC, bổ sung danh mục các TTHC đủ điều kiện và được cung cấp thành DVCTT

Đơn giản hóa TTHC; nâng cao tỷ lệ DVCTT

Các sở, ban, ngành

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

 

3.86. Hoàn thiện và đảm bảo cập nhật chuẩn biểu mẫu điện tử (e- form) cho 100% DVCTT

Tạo lập e-form đầy đủ, chính xác cho 100% DVCTT

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

 

3.87. Thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tốt việc giải quyết TTHC và cung cấp DVCTT

Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được kết nối, chia sẻ đến các hệ thống liên quan

Các sở, ban, ngành

Thường xuyên

 

3.88. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT

Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT

Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Tổ công nghệ số cộng đồng; Tỉnh đoàn

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

 

60

1.33. Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin (ATTT)

2.60. Hoàn thiện hạ tầng số; triển khai các giải pháp đảm bảo ATTT mạng cho các HTTT của tỉnh

3.89. Vận hành hiệu quả Trung tâm giám sát, điều hành ATTT (SOC)

Hệ thống hoạt động ổn định, kịp thời phát hiện các sự cố

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Giai đoạn 2022- 2025

 

3.90. Triển khai các hoạt động đảm bảo ATTT mạng

Đảm bảo hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh; các hoạt động kiểm tra, đánh giá ATTT, tập huấn, diễn tập thực chiến...

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Trong năm 2025

 

3.91. Tiếp tục triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước

Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, … chứng thư số chuyên dùng đúng quy định

Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Trong năm 2025

 

3.92. Triển khai giám sát, đánh giá ATTT định kỳ, đột xuất

Thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá ATTT theo quy định

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Trong năm 2025

 

3.93. Thẩm định, phê duyệt, trình UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT mạng cho các HTTT

Quyết định phê duyệt

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên

 

 

 



[1] Sau khi hợp nhất sẽ theo tên gọi mới, đồng thời các nhiệm vụ được giao chủ trì trong Kế hoạch (của hai đơn vị trước khi hợp nhất) do đơn vị mới chịu trách nhiệm tiếp tục tổ chức thực hiện.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 893/KH-UBND năm 2024 thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn năm 2025

  • Số hiệu: 893/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 26/12/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản