ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 5 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược). UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, theo đúng quan điểm đã đề ra để đạt được mục tiêu phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).
b) Làm căn cứ để các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện, thành phố và các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện triển khai thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH theo chức năng nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình.
c) Làm căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà Chiến lược đã đề ra để thống nhất kế hoạch thực hiện; triển khai đầy đủ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chiến lược; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược.
b) Cụ thể hóa trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện, thành phố trong chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện Chiến lược; tập trung giải quyết các vấn đề trọng tâm, trọng điểm; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng cơ quan, đơn vị và sự phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài NHCSXH trong việc thực hiện Chiến lược.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Phổ biến, thông tin tuyên truyền về Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch truyền thông để tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chiến lược.
b) Phổ biến, tuyên truyền dưới nhiều hình thức phong phú, đa dạng để tuyên truyền về nội dung Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược cho các đơn vị trong NHCSXH, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức, có liên quan.
2. Xây dựng kế hoạch, cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược
Phân công trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện, thành phố trong chỉ đạo, phối hợp chỉ đạo và theo dõi việc tổ chức thực hiện. Đề ra các sản phẩm cụ thể và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp. Nội dung chi tiết theo Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch này.
3. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
a) Nội dung kiểm tra, giám sát
Tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; mức độ và khả năng đạt được mục tiêu đặt ra. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai; đề xuất, kiến nghị để đạt được các mục tiêu theo quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp của Chiến lược.
b) Biện pháp kiểm tra, giám sát, đánh giá
- Thông qua các hình thức kiểm tra trực tiếp, giám sát, khảo sát thực tế, kiểm tra nội bộ, kiểm tra liên ngành, lồng ghép việc kiểm tra, đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện Chiến lược vào chương trình kiểm tra, giám sát hàng năm của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp... để đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu cấp có thẩm quyền.
- Thông qua chế độ báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược: báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược hằng năm, báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2025, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2030 để giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược; đánh giá khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu Chiến lược; đề xuất, kiến nghị chỉnh sửa, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cho từng giai đoạn (nếu cần thiết) để đạt được các mục tiêu của Chiến lược.
4. Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược: Hội nghị sơ kết được tiến hành vào năm 2025, Hội nghị tổng kết được tiến hành vào năm 2030.
5. Chế độ báo cáo
a) Chậm nhất vào ngày 31/12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, chi nhánh NHCSXH tỉnh đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược để báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền.
b) Chậm nhất vào ngày 30/9/2025, Chi nhánh NHCSXH tỉnh báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược để UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo việc tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược hoàn thành trước ngày 31/12/2025.
c) Trước ngày 30/9/2030, Chi nhánh NHCSXH tỉnh báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược để UBND, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo thực hiện tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chỉ đạo Ban Đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược và giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược.
2. Các sở, ban, ngành, các Tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển khai, các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo, tham mưu lãnh đạo đơn vị/cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp tổ chức thực hiện.
- Lãnh đạo các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố là thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến hộ, tình hình triển khai thực hiện Chiến lược.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược để tham mưu, giúp việc Ban chỉ đạo trong tổ chức thực hiện Chiến lược.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược và các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này, xây dựng Chương trình hành động cụ thể vào chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm, 05 năm và tổ chức thực hiện có hiệu quả đến các đơn vị, toàn thể cán bộ, người lao động trong toàn chi nhánh NHCSXH tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các Sở, cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo, theo dõi, giám sát, đôn đốc các Phòng giao dịch NHCSXH huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu Chiến lược. Tổng hợp báo cáo cấp trên về kết quả thực hiện Chiến lược.
- Tham mưu UBND tỉnh và Sở, cơ quan, đơn vị, địa phương lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn thành các mục tiêu Chiến lược.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết triển khai thực hiện Chiến lược và đề xuất khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chiến lược./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 52/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 3Kế hoạch 3546/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 05/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Kế hoạch 3186/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 6Kế hoạch 2233/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 7Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 05/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 05/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 52/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 3546/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 05/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Kế hoạch 3186/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 7Kế hoạch 2233/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 8Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 05/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 89/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định