Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 4 năm 2015 |
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG LAO ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030 TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tại tỉnh Đồng Tháp (gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp, nguy hiểm đối với tính mạng cũng như sức khoẻ người mắc bệnh, nguy cơ lây lan ra cộng đồng lớn; bệnh có thể chữa khỏi nếu phát hiện sớm, chữa đúng phương pháp và đủ thời gian.
Hiện nay bệnh lao vẫn là một bệnh có nguy cơ mắc và tử vong cao nhất. Ước tính mỗi năm có khoảng 180 nghìn người mắc mới, trong số đó có hơn 5% bệnh nhân lao đồng nhiễm HIV, khoảng 6000 bệnh nhân lao kháng đa thuốc và trên 20 nghìn người tử vong do lao.
Theo nghiên cứu, mỗi bệnh nhân lao sẽ mất trung bình 3-4 tháng lao động, làm giảm 20-30% thu nhập bình quân của gia đình.
Năm 2012, theo Tổ chức Y tế thế giới có khoảng 1/3 dân số thế giới đã nhiễm lao; 12 triệu người hiện mắc lao; 8,8 triệu người mới mắc lao; 13% số mắc lao có đồng nhiễm HIV; 1,45 triệu tử vong do lao và 650.000 người mắc lao đa kháng thuốc. Lao là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 trong các bệnh nhiễm trùng. Tình hình dịch tễ lao kháng thuốc đang có diễn biến phức tạp.
Việt Nam là nước có tỷ lệ mắc bệnh lao cao, đứng thứ 12 trong 22 nước, đồng thời đứng thứ 14 trong số 27 nước có gánh nặng bệnh lao kháng đa thuốc cao nhất thế giới.
Theo thống kê của Chương trình Chống lao Quốc gia, bệnh lao ở Việt Nam có xu hướng giảm nhẹ nhưng Đồng Tháp đang có số mắc ở mức cao. Tuy nhiên, kinh phí từ Chương trình Chống lao Quốc gia, các dự án đầu tư cho Đồng Tháp đang bị cắt giảm. Công tác phòng, chống lao của tỉnh còn nhiều khó khăn, về tài chính, nhân lực, tình hình dịch tễ, lao kháng thuốc, lao/HIV...
Chính vì vậy, việc xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược Quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 là cần thiết.
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, phía bắc giáp Long An và Campuchia, phía đông giáp Tiền Giang và Long An, phía tây giáp An Giang và Cần Thơ, phía nam giáp Vĩnh Long và Cần Thơ. Diện tích tự nhiên 3.374 km2, dân số 1.680.300 người. Đồng Tháp có 9 huyện, 1 thị xã, 2 thành phố, 144 xã phường, thị trấn, trong đó có 8 xã biên giới, 52 xã vùng sâu nằm rải rác trong 9 huyện, thị xã. Cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn do 80% dân số sống bằng nghề nông. Phương tiện giao thông đi lại thuận tiện; các trạm y tế xã đạt 89,6% chuẩn quốc gia, 100% trạm y tế có bác sĩ.
Trong những năm qua, Đồng Tháp là tỉnh có tỉ lệ mắc lao cao, đứng thứ 2 (sau An Giang) trong 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ 7 trong 63 tỉnh, thành phố. Tỷ lệ mới mắc giảm nhưng không đáng kể. Tỷ lệ tử vong giảm do điều kiện sống của người dân càng ngày được cải thiện, nhận thức của người dân được nâng cao, vấn đề chăm sóc bệnh nhân lao được coi trọng. Tuy nhiên, khó khăn hiện nay của công tác chống lao tại Đồng Tháp là sự gia tăng tỷ lệ lao kháng đa thuốc và đồng nhiễm lao/HIV.
1. Số người thử đàm phát hiện (Phụ lục 1):
Trung bình mỗi năm số người thử đàm đạt 1,16% trên dân số.
2. Số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới (Phụ lục 2):
Trung bình hàng năm số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới chiếm 93,2/100.000 dân giảm 7% so với năm 2012, do mô hình bệnh tật có nhiều thay đổi nên khó phát hiện được lao phổi AFB (+).
3. Thu nhận bệnh nhân lao các thể vào điều trị (Phụ lục 3):
Trung bình phát hiện lao các thể thu dung vào điều trị 158,4/100.000 dân, có xu hướng giảm nhẹ 3% năm 2013 so với năm 2012.
Trung bình bệnh nhân lao đồng nhiễm HIV là 1,77%/năm (Phụ lục 4).
4. Kết quả điều trị:
a. Lao phổi AFB (+) mới (Phụ lục 5):
Bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới, trung bình đạt tỷ lệ khỏi bệnh 93,49% cao hơn nhiều so với quy định của CTCL là ≥ 85%.
b. Lao phổi AFB (+) tái phát (Phụ lục 6):
Bệnh nhân lao phổi AFB (+) tái phát, trung bình đạt tỷ lệ khỏi bệnh 90,18%.
c. Lao phổi AFB (+) thất bại (Phụ lục 7):
Bệnh nhân lao phổi AFB (+) thất bại, trung bình đạt tỷ lệ khỏi bệnh 72,72%.
d. Lao phổi AFB (-) mới (Phụ lục 8):
Bệnh nhân lao phổi AFB (-) mới, trung bình đạt tỷ lệ hoàn thành điều trị 93,22%.
e. Lao ngoài phổi mới (Phụ lục 9):
Bệnh nhân lao ngoài phổi mới, trung bình đạt tỷ lệ hoàn thành điều trị 91,51%.
g. Tổng số bệnh nhân lao chết (Phụ lục 10):
Tỷ lệ tử vong có khuynh hướng tăng dần qua giai đoạn 2008-2012 và lên đỉnh điểm năm 2012 với tỷ lệ 5,25%.
Tỷ lệ tử vong chung các thể: 8/100.000 dân.
1. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu hết năm 2015:
+ Giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống <155 người/100.000 dân.
+ Giảm số người chết do bệnh lao xuống < 8 người/100.000 dân.
+ Tỷ lệ mắc lao đa kháng thuốc < 8% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện.
+ Tỷ lệ dân số được xét nghiệm đờm: 0.9%.
+ Tăng tỷ lệ phát hiện, thu nhận và quản lý điều trị: 1.632 bệnh nhân có AFB (+) (tức 90/100.000 dân) và 2.719 bệnh nhân lao các thể (tức 150/100.000 dân).
+ Tỷ lệ điều trị khỏi > 93.2%.
- Mục tiêu đến hết năm 2020:
+ Giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống <150 người/100.000 dân.
+ Giảm số người chết do lao còn < 5 người/100.000 dân.
+ Khống chế số người mắc bệnh lao đa kháng thuốc với tỉ lệ < 5% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện.
- Mục tiêu đến năm 2030:
+ Giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng < 20/100.000 dân.
+ Hướng đến mục tiêu người dân Việt Nam được sống trong môi trường không còn bệnh lao.
2. Các chỉ tiêu cơ bản (Phụ lục 11)
1. Công tác tuyên truyền
- Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền pháp luật, chính sách về phòng, chống lao; tuyên truyền về bệnh lao và công tác phòng, chống lao để người dân hiểu, không mặc cảm, kỳ thị đối với bệnh nhân lao, chủ động tiếp cận sử dụng dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao.
- Các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, người bệnh, người nhà bệnh nhân tham gia tích cực tuyên truyền về bệnh lao để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và chủ động phòng, chống lao.
2. Đảm bảo nguồn lực
- Kinh phí phòng, chống lao được đảm bảo từ: ngân sách nhà nước của tỉnh theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, nguồn Quỹ bảo hiểm y tế đồng thời tăng cường huy động các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác cho công tác phòng, chống lao.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo chuyên khoa, cập nhật kiến thức phòng, chống bệnh lao cho các thầy thuốc đa khoa và chuyên khoa khác, kết hợp hình thức đào tạo tập trung với đào tạo tại chức, đào tạo ngắn hạn và dài hạn, bồi dưỡng thông qua tập huấn, hội nghị, hội thảo, hướng dẫn trực tiếp.
- Có cơ chế phối hợp giữa các cơ sở chữa bệnh, các chương trình chăm sóc sức khỏe với chương trình phòng, chống lao, trong việc chuyển đúng tuyến điều trị đối với bệnh nhân lao, đặc biệt là bệnh nhân lao phổi AFB (+).
3. Công tác quản lý
- Duy trì và mở rộng công tác phối hợp y tế công tư (Public-Private Mix), huy động sự tham gia hỗ trợ của các phòng khám tư, cơ sở y tế tư, các nhà thuốc để phát hiện người nghi lao, giới thiệu đến các cơ sở khám lao.
- Nâng cao năng lực quản lý về phòng, chống bệnh lao cho cán bộ quản lý các cấp thông qua các chương trình đào tạo, tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm.
- Tiếp tục triển khai và nâng cao hiệu quả công tác chống lao tại các trại giam. Khám phát hiện sàng lọc bệnh lao tại các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội, tiến tới mở rộng tại các trại tạm giam. Mỗi năm, tiến hành sàng lọc lao cho các học viên, phạm nhân ở các trung tâm, trại giam một lần.
- Phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, y tế học đường và cơ sở y tế trong việc quản lý bệnh lao ở trẻ em. Tổ chức tập huấn về công tác phòng, giám sát, quản lý bệnh lao cho giáo viên, nhân viên y tế học đường.
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân làm tốt công tác phòng, chống lao.
4. Tăng cường và duy trì tiếp cận phổ cập với các dịch vụ phòng, chống lao chất lượng
- Tiêm vắc xin phòng, chống lao cho 100% trẻ sơ sinh thông qua Chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Dự phòng Isoniazid cho 50% đối tượng là người bị nhiễm HIV, trẻ em dưới 5 tuổi có tiếp xúc thường xuyên với nguồn lây - người thân là bệnh nhân lao phổi.
- Lồng ghép hoạt động phòng, chống lao với các hoạt động khác trong cộng đồng.
- Tạo điều kiện thuận lợi để người dân dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám, phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh lao.
- Đưa hoạt động phòng, chống lao vào nhà trường thông qua các buổi học ngoại khóa, các giờ sinh hoạt tập thể.
5. Đảm bảo tiếp cận nhanh và sử dụng tối ưu các kỹ thuật, trang thiết bị, thuốc men và công thức điều trị mới
- Ưu tiên phát hiện bệnh nhân lao phổi AFB (+) bằng xét nghiệm soi đờm trực tiếp kết hợp với các kỹ thuật khác như: chụp X-quang phổi, nuôi cấy vi khuẩn lao, kháng sinh đồ... và các kỹ thuật khác để xác định các bệnh lý kèm theo.
- Cử cán bộ tiếp cận các kỹ thuật mới, tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị bệnh lao.
- Áp dụng các thành tựu nghiên cứu, phương pháp chẩn đoán xác định để phát hiện sớm các trường hợp lao phổi (-), lao ngoài phổi, lao/HIV, lao đa kháng thuốc, lao trẻ em.
- Triển khai kịp thời công thức điều trị lao mới, lao kháng đa thuốc ngắn ngày hơn, sử dụng thuốc có hàm lượng khác nhau tùy từng bệnh nhân.
6. Tăng cường theo dõi, đánh giá hoạt động phòng, chống lao, điều tra, giám sát tình hình bệnh lao
- Kết hợp giữa hình thức “phát hiện chủ động” và “phát hiện thụ động” nhằm phát hiện được nhiều bệnh nhân lao trong cộng đồng.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát xác định các nhóm nguy cơ để có biện pháp can thiệp hiệu quả.
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, đánh giá hiệu quả của hoạt động truyền thông về công tác phòng, chống lao.
- Theo dõi chặt chẽ, báo cáo kịp thời về tình hình bệnh lao và công tác phòng, chống lao, đặc biệt là tuyến cơ sở, xã, phường.
Tổng kinh phí dự toán đến năm 2020: 9.427.799.000 đồng (Phụ lục 12).
Trong đó:
- Kinh phí dự toán năm 2015: 1.550.843.000 đồng (Phụ lục 13). Bao gồm:
+ Kinh phí Trung ương cấp: 735.633.000 đồng.
+ Kinh phí địa phương đối ứng: 815.210.000 đồng.
- Kinh phí dự toán giai đoạn 2016 – 2020: 7.876.956.000 đồng
+ Dự kiến kinh phí Trung ương là: 5.862.273.000 đồng.
+ Dự kiến kinh phí địa phương hỗ trợ là: 2.014.683.000 đồng.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Trung ương, Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác. Tuỳ nguồn kinh phí Trung ương cấp hàng năm, địa phương sẽ đối ứng phần còn lại để đảm bảo cơ bản cho hoạt động phòng, chống lao.
- Hàng năm, căn cứ khung Kế hoạch, tình hình thực tế số bệnh nhân thu nhận, tỷ lệ điều trị, Sở Y tế đề xuất kinh phí thực hiện gửi về Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực và bố trí ngân sách cho công tác phòng, chống lao.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí đủ nhân lực cho Bệnh viện Phổi theo Hướng dẫn của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước; đề xuất các chế độ thu hút, đãi ngộ cho cán bộ làm công tác phòng, chống lao các tuyến.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh đề xuất cơ chế sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế cho công tác phòng, chống lao, đặc biệt là chi phí khám, chữa bệnh lao đối với người có thẻ bảo hiểm y tế.
- Chỉ đạo giám sát và kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ đối với người mắc bệnh lao.
- Thực hiện việc đào tạo, thu hút, bố trí nguồn nhân lực phục vụ cho công tác phòng, chống lao theo đúng quy định.
- Chỉ đạo các Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố bố trí đủ nhân lực cho tổ phòng, chống lao huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định số 2357/QĐ- BYT ngày 05/7/2011 của Bộ Y tế về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới phòng, chống lao và bệnh phổi giai đoạn từ 2011 đến 2020; chỉ đạo các cơ sở y tế công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh tham gia hoạt động phòng, chống lao theo Thông tư số 02/2013/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế quy định về việc phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ kế hoạch triển khai công tác phòng, chống lao và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan đề xuất giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác phòng, chống lao, xây dựng bổ sung các khoa, phòng đảm bảo điều kiện làm việc an toàn cho nhân viên, triển khai các kỹ thuật mới trong chẩn đoán, điều trị bệnh lao và bệnh lao đa kháng thuốc.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan triển khai hướng dẫn việc thực hiện các quy định hướng dẫn phòng, chống lao cho người lao động tại nơi làm việc, đối tượng lao động nữ, nhóm lao động di biến động dễ bị tổn thương và các chính sách hỗ trợ người lao động bị mắc bệnh lao.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, giám sát và kiểm tra thực hiện các chế độ, chính sách hỗ trợ người mắc bệnh lao là người lao động trong các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.
5. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động phòng, chống lao tại các đơn vị trực thuộc, trong đó chú trọng đến công tác phòng, chống lao trong các nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức khám sàng lọc bệnh lao; thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe cho cán bộ, chiến sỹ và phạm nhân, trại viên, học viên trường giáo dưỡng thuộc ngành quản lý.
- Phối hợp với Sở Y tế mở rộng hoạt động mô hình quân dân y kết hợp nhằm tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng, chống lao, triển khai khám phát hiện và điều trị cho người dân tại các khu vực biên giới, những khu vực có điều kiện khó khăn.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo, đài địa phương phối hợp với Sở Y tế đẩy mạnh hoạt động thông tin truyền thông phòng, chống lao.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt việc lồng ghép các nội dung phòng, chống lao trong các chương trình ngoại khoá của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục về phòng, chống lao cho học sinh, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp với nhiều hình thức phong phú và hiệu quả.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác tuyên truyền phòng, chống lao thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; qua tác phẩm văn hóa, nghệ thuật để người dân dễ hiểu, dễ thực hiện và chủ động phòng, chống lao.
9. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Y tế đề xuất biên chế, các chế độ thu hút, đãi ngộ cho cán bộ làm công tác phòng, chống lao các tuyến.
10. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Kiện toàn Ban chỉ đạo Chăm sóc sức khoẻ nhân dân cấp huyện. Căn cứ Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống bệnh lao của tỉnh, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương.
- Xây dựng và xác lập các mục tiêu phòng, chống lao trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đảm bảo nguồn ngân sách dự phòng cho công tác phòng, chống lao tại địa phương trong trường hợp cần thiết.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
Chỉ đạo các tổ chức thành viên tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch tùy theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động của mình; phối hợp với Sở Y tế giám sát thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế trước ngày 31/11 để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Y tế) để xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Số TT | Đơn vị | Dân số năm 2009 | Số người phát hiện theo các năm | ||||
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | |||
01 | TP Cao Lãnh | 156.330 | 1.563 | 1.107 | 1.084 | 1.741 | 1.780 |
02 | TP Sa Đéc | 105.568 | 1.056 | 810 | 761 | 1.007 | 1.094 |
03 | Tân Hồng | 93.475 | 934 | 423 | 455 | 689 | 686 |
04 | Hồng Ngự |
231.001 |
2.310 | 971 | 1.409 | 1.575 | 1.566 |
05 | TX Hồng Ngự | 943 | 1.011 | 1.192 | 1.076 | ||
06 | Tam Nông | 106.319 | 1.063 | 1.217 | 846 | 1.029 | 1.022 |
07 | Thanh Bình | 166.046 | 1660 | 1.517 | 1.187 | 1.186 | 1.176 |
08 | Cao Lãnh | 212.470 | 2.125 | 1.149 | 1.199 | 1.040 | 974 |
09 | Lấp Vò | 187.347 | 1.873 | 1.832 | 1.695 | 1.608 | 1.669 |
10 | Tháp Mười | 137.912 | 1.379 | 1.283 | 1.282 | 1.348 | 1.310 |
11 | Lai Vung | 168.932 | 1.689 | 1.417 | 1.605 | 1.690 | 1.636 |
12 | Châu Thành | 169.967 | 1.700 | 910 | 1.040 | 1.436 | 1.572 |
13 | BVĐ khu vực Hồng Ngự |
|
| 406 | 524 | 413 | 441 |
14 | BVĐ Sa Đéc |
|
| 1.041 | 898 | 967 | 1.067 |
15 | BVĐ khu vực Tháp Mười |
|
| 575 | 637 | 375 | 357 |
16 | BVĐ Đồng Tháp |
|
| 2.923 | 2.673 | 1.398 | 1.185 |
17 | Phòng khám lao tỉnh |
|
| 1.155 | 469 |
|
|
18 | Xã Tân Bình, huyện Thanh Bình |
|
|
| 521 | 616 | 602 |
19 | Xã An Long, huyện Tam Nông |
|
|
| 249 | 219 | 203 |
20 | Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò |
|
|
| 132 | 346 | 328 |
18 | Bệnh viện Phổi |
|
|
| 953 | 2.609 | 3.025 |
19 | Trại giam Cao Lãnh |
|
|
|
|
| 40 |
Số người | 1.735.367 | 17.352 | 19.679 | 20.630 | 22.484 | 22.809 | |
Tỷ lệ % dân số |
| 0,99 | 1,12 | 1,16 | 1,25 | 1,26 |
SỐ BỆNH NHÂN LAO PHỔI AFB (+) MỚI
Số TT | Đơn vị | Dân số năm 2013 | Năm | ||||
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | |||
01 | TP Cao Lãnh | 162.731 | 156 | 54 | 53 | 129 | 108 |
02 | TP Sa Đéc | 112.190 | 111 | 73 | 107 | 97 | 101 |
03 | Tân Hồng | 96.495 | 125 | 87 | 99 | 62 | 75 |
04 | Hồng Ngự | 162.488 | 297 | 102 | 94 | 95 | 95 |
05 | TX Hồng Ngự | 80.523 | 216 | 189 | 180 | 138 | |
06 | Tam Nông | 109.190 | 131 | 72 | 70 | 75 | 60 |
07 | Thanh Bình | 172.422 | 144 | 129 | 82 | 91 | 86 |
08 | Cao Lãnh | 219.042 | 179 | 108 | 86 | 37 | 44 |
09 | Lấp Vò | 193.853 | 159 | 150 | 160 | 139 | 116 |
10 | Tháp Mười | 141.009 | 113 | 44 | 76 | 80 | 52 |
11 | Lai Vung | 172.727 | 170 | 123 | 141 | 151 | 137 |
12 | Châu Thành | 173.785 | 149 | 85 | 90 | 125 | 116 |
13 | BVĐ khu vực Hồng Ngự |
|
| 86 | 88 | 75 | 75 |
14 | BVĐ Sa Đéc |
|
| 198 | 124 | 114 | 127 |
15 | BVĐ khu vực Tháp Mười |
|
| 52 | 42 | 31 | 34 |
16 | BVĐ Đồng Tháp |
|
| 248 | 236 | 77 | 58 |
17 | Phòng khám lao tỉnh |
|
| 294 | 145 |
|
|
18 | Xã Tân Bình, huyện Thanh Bình |
|
|
| 17 | 27 | 21 |
19 | Xã n Long, huyện Tam Nông |
|
| 36 | 31 | 30 | 15 |
20 | Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò |
|
| 8 |
| 13 | 11 |
18 | Bệnh viện Phổi |
|
|
| 205 | 518 | 551 |
19 | Trại giam Cao Lãnh |
|
|
|
|
| 2 |
| Tổng cộng | 1.796.455 | 1.734 | 2.165 | 2.135 | 2.146 | 2.022 |
| /100.000 dân |
| 99 | 96 | 93 | 100 | 93 |
THU NHẬN BỆNH NHÂN LAO CÁC THỂ VÀO ĐIỀU TRỊ
Số TT | Đơn vị | Năm | ||||
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | ||
01 | TP Cao Lãnh | 283 | 237 | 225 | 286 | 299 |
02 | TP Sa Đéc | 195 | 208 | 231 | 225 | 235 |
03 | Tân Hồng | 189 | 173 | 189 | 150 | 156 |
04 | Hồng Ngự | 470 | 332 | 318 | 301 | 304 |
05 | TX Hồng Ngự | 179 | 177 | 186 | 177 | |
06 | Tam Nông | 203 | 174 | 162 | 195 | 183 |
07 | Thanh Bình | 240 | 263 | 204 | 247 | 239 |
08 | Cao Lãnh | 311 | 263 | 267 | 306 | 288 |
09 | Lấp Vò | 262 | 278 | 280 | 304 | 271 |
10 | Tháp Mười | 178 | 163 | 167 | 198 | 202 |
11 | Lai Vung | 249 | 255 | 245 | 269 | 254 |
12 | Châu Thành | 244 | 230 | 210 | 260 | 249 |
Tổng cộng lao các thể | 2.824 | 2.755 | 2.675 | 2.927 | 2.857 | |
Dân số | 1.756.994 | 1.756.994 | 1.769.298 | 1.787.517 | 1.796.455 | |
/100.000 dân | 161 | 157 | 151 | 164 | 159 |
Năm | Lao phổi AFB (+) | Lao phổi AFB (-) | Lao ngoài phổi | Tổng cộng | Tỷ lệ % đồng nhiễm | |||
Mới | Tái phát | Thất bại | Lao khác | |||||
2009 | 27 |
|
|
| 12 | 15 | 54 | 1,91 |
2010 | 15 | 02 | 01 | 03 | 09 | 10 | 40 | 1,45 |
2011 | 27 | 02 |
|
| 08 | 15 | 52 | 1,94 |
2012 | 18 | 01 | 01 |
| 14 | 17 | 51 | 1,74 |
2013 | 33 | 02 | 01 | 01 | 13 | 12 | 52 | 1,82 |
TC | 120 | 07 | 03 | 04 | 56 | 66 | 259 | 1,77 |
KẾT QUẢ ĐIỀU TRI LAO PHỔI AFB (+) MỚI
Năm /Tỷ lệ % | Tổng số đánh giá | Khỏi | Hoàn thành | Chết | Thất bại | Bỏ trị | Chuyển đi | Loại |
2008 | 1.714 | 1.598 | 05 | 68 | 13 | 13 | 17 |
|
| 93,23 | 0,29 | 3,96 | 0,75 | 0,75 | 0,99 |
| |
2009 | 1.734 | 1.624 | 06 | 55 | 18 | 19 | 12 |
|
| 93,65 | 0,34 | 3,17 | 1,03 | 1,09 | 0,69 |
| |
2010 | 1.689 | 1.571 | 09 | 71 | 13 | 13 | 07 | 05 |
| 93,01 | 0,54 | 4,31 | 0,76 | 0,76 | 0,41 | 0,29 | |
2011 | 1.644 | 1.545 | 01 | 61 | 19 | 08 | 09 | 01 |
| 93,97 | 0,06 | 3,71 | 1,15 | 0,48 | 0,54 | 0,06 | |
2012 | 1.786 | 1.672 | 01 | 77 | 22 | 04 | 09 | 01 |
| 93,66 | 0,05 | 4,31 | 1,23 | 0,22 | 0,50 | 0,05 | |
TC | 8.567 | 8.010 | 22 | 332 | 85 | 57 | 54 | 07 |
% TB |
| 93,49 | 0,25 | 3,87 | 0,99 | 0,66 | 0,63 | 0,08 |
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI AFB (+) TÁI PHÁT
Năm /Tỷ lệ % | Tổng số đánh giá | Khỏi | Hoàn thành | Chết | Thất bại | Bỏ trị | Chuyển đi | Loại |
2008 | 201 | 178 | 04 | 12 | 04 | 02 | 01 |
|
| 88,55 | 1,99 | 5,97 | 1,99 | 0,99 | 0,49 |
| |
2009 | 225 | 205 | 02 | 10 | 04 | 04 |
|
|
| 91,11 | 0,88 | 4,44 | 1,77 | 1,77 |
|
| |
2010 | 222 | 202 | 04 | 12 | 01 | 03 |
|
|
| 90,99 | 1,80 | 5,40 | 0,45 | 1,35 |
|
| |
2011 | 219 | 194 | 01 | 16 | 04 | 02 | 01 | 01 |
| 88,58 | 0,45 | 7,20 | 1,80 | 0,90 | 0,45 | 0,45 | |
2012 | 172 | 158 |
| 12 | 02 |
|
|
|
| 91,86 |
| 6,97 | 1,16 |
|
|
| |
TC | 1.039 | 937 | 11 | 62 | 14 | 11 | 02 | 01 |
% TB |
| 90,18 | 1,05 | 5,96 | 1,34 | 1,05 | 0,19 | 0,09 |
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI AFB (+) THẤT BẠI
Năm / Tỷ lệ % | Tổng số đánh giá | Khỏi | Hoàn thành | Chết | Thất bại | Bỏ trị | Chuyển đi | Loại |
2008 | 10 | 08 |
| 01 | 01 |
|
|
|
| 80,00 |
| 10,00 | 10,00 |
|
|
| |
2009 | 17 | 12 | 03 |
| 02 |
|
|
|
| 70,58 | 17,64 |
| 11,76 |
|
|
| |
2010 | Không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2011 | 21 | 14 | 01 |
| 01 | 05 |
|
|
| 66,66 | 4,76 |
| 4,76 | 23,80 |
|
| |
2012 | 18 | 14 |
| 03 | 01 |
|
|
|
| 77,77 |
| 16,66 | 5,55 |
|
|
| |
TC | 66 | 48 | 04 | 04 | 05 | 05 |
|
|
% TB |
| 72,72 | 6,06 | 6,06 | 7,57 | 7,57 |
|
|
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI AFB (-) MỚI
Năm /Tỷ lệ % | Tổng số đánh giá | Khỏi | Hoàn thành | Chết | Thất bại | Bỏ trị | Chuyển đi | Loại |
2008 | 417 |
| 386 | 23 |
| 06 | 02 |
|
|
| 92,56 | 5,51 |
| 1,43 | 0,47 |
| |
2009 | 408 |
| 375 | 24 | 02 | 07 |
|
|
|
| 91,91 | 5,88 | 0,49 | 1,71 |
|
| |
2010 | 380 |
| 362 | 15 |
| 01 | 02 |
|
|
| 95,26 | 3,94 |
| 0,26 | 0,52 |
| |
2011 | 391 |
| 358 | 26 | 01 | 05 | 01 |
|
|
| 91,56 | 6,64 | 0,25 | 1,27 | 1,27 |
| |
2012 | 410 |
| 389 | 18 |
| 02 | 01 |
|
|
| 94,87 | 4,39 |
| 0,48 | 0,48 |
| |
TC | 2.006 |
| 1.870 | 106 | 03 | 21 | 06 |
|
% TB |
|
| 93,22 | 5,28 | 0,14 | 1,04 | 0,29 |
|
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LAO NGOÀI PHỔI MỚI
Năm /Tỷ lệ % | Tổng số đánh giá | Khỏi | Hoàn thành | Chết | Thất bại | Bỏ trị | Chuyển đi | Loại |
2008 | 466 |
| 422 | 30 |
| 08 | 06 |
|
|
| 90,55 | 6,43 |
| 1,71 | 1,28 |
| |
2009 | 421 |
| 387 | 23 |
| 07 | 04 |
|
|
| 91,92 | 5,46 |
| 1,66 | 0,95 |
| |
2010 | 430 |
| 400 | 21 |
| 07 | 02 |
|
|
| 95,01 | 4,88 |
| 1,62 | 0,46 |
| |
2011 | 376 |
| 351 | 19 | 01 | 03 | 02 |
|
|
| 93,35 | 5,05 | 0,26 | 0,79 | 0,53 |
| |
2012 | 500 |
| 447 | 40 |
| 06 | 07 |
|
|
| 89,40 | 8,00 |
| 1,20 | 1,40 |
| |
TC | 2.193 |
| 2.007 | 133 | 01 | 31 | 21 |
|
% TB |
|
| 91,51 | 6.06 | 0,04 | 1,41 | 0,95 |
|
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 |
Tổng số thu dung | 2.824 | 2.755 | 2.675 | 2.927 | 2.857 |
Tổng số chết | 137 | 112 | 125 | 122 | 150 |
Tỷ lệ % | 4,85 | 4,06 | 4,67 | 4,16 | 5,25 |
Chỉ tiêu | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Dân số ước tính ( Tăng tự nhiên 0,98% ) | 1.813.846 | 1.831.621 | 1.849.571 | 1.867.697 | 1.886.000 | 1.904.483 |
Số người xét nghiệm đờm | 16.324 | 16.484 | 16.646 | 16.809 | 15.088 | 15.235 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.9 | 0.9 | 0.9 | 0.9 | 0.8 | 0.8 |
Tiêu bản đàm | 37.536 | 37.904 | 38.272 | 38.640 | 39.031 | 39.422 |
Số lao phổi AFB (+) mới (0.9‰) | 1.632 | 1.648 | 1.664 | 1.680 | 1.697 | 1.714 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
Số lao phổi AFB (+) tái trị | 245 | 248 | 249 | 252 | 255 | 257 |
Số lao phổi AFB âm tính | 435 | 440 | 442 | 448 | 453 | 458 |
Số lao ngoài phổi | 408 | 413 | 414 | 420 | 425 | 429 |
Tổng số BN lao các thể | 2.719 | 2.749 | 2.769 | 2.800 | 2.830 | 2.858 |
Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân | 150 | 150 | 149 | 150 | 150 | 150 |
Tỷ % lệ tầm soát HIV/BN lao | 95 | 96 | 96 | 96 | 97 | 98 |
Tỉ lệ bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | <2% | <2% | < 2% | <2% | <1,5% | 1,2% |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao AFB (+) mới (%) | 93,20 | 93,25 | 93,40 | 93,60 | 94,00 | 94,10 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | ≤ 8 | ≤7 | ≤7 | ≤7 | ≤7 | ≤5 |
Tỉ lệ lao đa kháng/tổng số lao | <5% | <5% | <5% | <5% | <5% | <5% |
TỔNG KINH PHÍ DỰ TOÁN 2015 - 2020
ĐVT: 1.000 đồng
Nội dung | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng |
Chi bồi dưỡng theo TT 113 | 572.490 | 629.739 | 692.713 | 761.985 | 838.185 | 922.004 | 4.417.116 |
Truyền thông giáo dục sức khỏe và đào tạo | 42.503 | 188.980 | 207.878 | 228.666 | 251.533 | 276.687 | 1.196.247 |
Kiểm tra giám sát | 60.640 | 75.504 | 83.055 | 91.361 | 100.498 | 110.548 | 521.606 |
In ấn,trang thiết bị, sửa chữa, vận chuyển. | 60.000 | 66.000 | 72.600 | 79.860 | 87.846 | 96.631 | 462.937 |
Thuốc lao, vật tư xét nghiệm | 815.210 | 330.000 | 363.000 | 399.300 | 439.230 | 483.153 | 2.829.893 |
Tổng cộng | 1.550.843 | 1.290.223 | 1.419.246 | 1.561.172 | 1.717.292 | 1.889.023 | 9.427.799 |
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG BỆNH LAO NĂM 2015
Số TT | NỘI DUNG CHI | SỐ NGƯỜI | LẦN/THÁNG | ĐỊNH MỨC | THÀNH TIỀN |
I | Kinh phí CTCMQG do Trung ương cấp | 735,633,000 | |||
1 | Chi phát hiện, quản lý, điều trị BN lao: | 572,490,000 | |||
1.1 | Bồi dưỡng y tế phường xã (mỗi xã 1 người) trực tiếp khám và vận chuyển bệnh nhân tới tổ chống lao | 144 | 12 | 50,000 | 86,400,000 |
1.2 | Bồi dưỡng cán bộ tuyến huyện làm công tác khám phát hiện nguồn lây chính 2.160 bệnh nhân của 12 huyện, thị và BV. | 2,160 | 1 | 30,000 | 64,800,000 |
1.3 | Chi hỗ trợ cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát 2.856 bệnh nhân lao trong thời gian 8 tháng điều trị tại cộng đồng. |
|
|
| 421,270,000 |
| Vùng sâu khoảng 55 % BN | 1,571 | 1 đợt | 170,000 | 267,070,000 |
| Vùng cạn khoảng 45 % BN | 1,285 | 1 đợt | 120,000 | 154,200,000 |
2 | Công tác truyền thông giáo dục sức khỏe: | 42,503,000 | |||
2.1 | In tờ bướm, tờ rơi các loại | Tờ | 20,000 | 1,200 | 24,000,000 |
2.2 | In áp pích các loại | Tờ | 500 | 20,000 | 10,000,000 |
2.3 | Băng rol kích thước 4 m x 0,8 m | Cái | 25 | 200,000 | 5,000,000 |
2.4 | Thực hiện phóng sự phát trên đài truyền hình Đồng tháp |
|
|
| 3,503,000 |
3 | Kiểm tra chấm điểm quý Tổ chống lao huyện và các khoa lao Bệnh viện tuyến tỉnh |
| |||
3.1 | Công tác phí ( 4 lần /năm x 6 người x 12 huyện ) | 24 | 12 | 70,000 | 20,160,000 |
3.2 | Xăng cho tuyến tỉnh đi 12 huyện/ 4 lần/ năm | 235 lít | 4 | 15,500 | 14,560,000 |
3.3 | Huyện giám sát hỗ trợ chuyên môn phường xã trên địa bàn thành phố ( 144 FX x 1 quý /lần x 12 huyện) | 144 | 4 | 30,000 | 17,280,000 |
4 | Chi hỗ trợ cán bộ y tế giám sát dịch tễ |
|
|
| 8,640,000 |
| Tỉnh hỗ trợ chuyên môn huyện định kỳ ( 4 lần /năm x 6 người x 12 huyện ) | 24 | 12 | 30,000 | 8,640,000 |
5 | Tổ chức và tham gia hội thảo tuyến trên : |
|
|
| 50,000,000 |
5.1 | Tham dự 2 lượt hội thảo, hội nghị tuyến Trung ương | 4 | 2 đợt | 4,100,000 | 32,800,000 |
5.2 | Nước uống cho đại biểu 4 lượt hội thảo, hội nghị tại tỉnh | 70 | 4 đợt | 20,000 | 5,600,000 |
5.3 | In ấn tài liệu hội thảo | 70 | 4 đợt | 20,000 | 5,600,000 |
5.4 | Thuê mướn hội trường | 1 | 4 | 1,500,000 | 6,000,000 |
6 | Vận chuyển thuốc: |
|
|
| 10,000,000 |
| Thuê mướn vận chuyển thuốc, TTB, lam, lọ, hoá chất từ TPHCM về tỉnh quý/lần | Xe tải | 4 | 2,500,000 | 10,000,000 |
II | Kinh phí địa phương cấp đối ứng |
|
|
| 815,210,000 |
A | Mua thuốc lao, vật tư tiêu hao, dụng cụ cho xét nghiệm tuyến tỉnh |
|
|
| 769,890,000 |
1 | Găng tay tiệt trùng | Đôi | 400 | 4,500 | 1,800,000 |
2 | Găng tay thường | 50cái/ Hộp | 80 | 65,000 | 5,200,000 |
3 | Khẩu trang N95 | Cái | 200 | 60,000 | 12,000,000 |
4 | Khẩu trang thường | Cái | 4000 | 1,000 | 4,000,000 |
5 | Bông gòn | Kg | 12 | 160,000 | 1,920,000 |
6 | Nước pha hóa chất | Bình(20lit) | 60 | 20,000 | 1,200,000 |
7 | Bọc nilong | Kg | 30 | 50,000 | 1,500,000 |
8 | Cồn 90 độ | Lít | 50 | 27,000 | 1,350,000 |
9 | Giấy thấm mềm | Cây | 60 | 30,000 | 1,800,000 |
10 | Dung dịch rửa tay | Chai | 30 | 40,000 | 1,200,000 |
11 | Bình tia nhựa | Cái | 20 | 300,000 | 6,000,000 |
12 | Test HIV | Test | 3000 | 40,000 | 120,000,000 |
13 | Công XN | Mẫu | 3,000 | 15,000 | 45,000,000 |
14 | Công vận chuyển | Mẫu | 100 | 300,000 | 30,000,000 |
15 | Ống nghiệm | Ống | 3000 | 1,000 | 3,000,000 |
16 | Bơm kim tiêm | Cái | 3000 | 900 | 2,700,000 |
17 | Pipet | Cái | 3000 | 700 | 2,100,000 |
18 | Tủ An toàn sinh học cấp 1 | Cái | 01 | 30,000,000 | 30,000,000 |
19 | Tủ An toàn sinh học cấp 2 | Cái | 01 | 190,000,000 | 190,000,000 |
20 | Vortex | Cái | 01 | 8,000,000 | 8,000,000 |
21 | Kính Hiển vi Olympus | Cái | 02 | 22,000,000 | 44,000,000 |
22 | Kính hiển vi Huỳnh quang | Cái | 01 | 180,000,000 | 180,000,000 |
23 | Acid HCL | Lít | 10 | 200,000 | 2,000,000 |
24 | Fuchsin bột | Kg | 0,2 | 10,000,000 | 2,000,000 |
25 | Phenol | Kg | 05 | 3,600,000 | 18,000,000 |
26 | Tủ lạnh (365 L ) | Cái | 01 | 10,000,000 | 10,000,000 |
27 | Tủ ấm ( 260 L ) | Cái | 01 | 35,000,000 | 35,000,000 |
28 | Tủ mát ( 340 L ) | Cái | 01 | 10,000,000 | 10,000,000 |
B | Cấp cho các phòng xét nghiệm tuyến huyện |
|
|
|
|
1 | cid cồn | Lít | 484 | 30,000 | 14,520,000 |
2 | Bóng đèn cực tím 0,9 m | Bóng | 24 | 150,000 | 3,600,000 |
3 | Bóng đèn cực tím 0,45 m | Bóng | 84 | 120,000 | 10,080,000 |
4 | Giấy lau kính | Tập | 92 | 100,000 | 9,200,000 |
5 | Giấy lọc | Tờ | 2,580 | 2,000 | 5,160,000 |
6 | Khuyên cấy | Cây | 23 | 120,000 | 2,760,000 |
| Tổng cộng: ( mục I+mục II ) Một tỷ năm trăm năm mươi triệu tám trăm bốn mươi ba ngàn đồng |
|
|
| 1,550,843,000 |
- 1Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 3Quyết định 1032/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 2357/QĐ-BYT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới phòng, chống lao và bệnh phổi giai đoạn từ 2011 đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 02/2013/TT-BYT quy định việc phối hợp giữa cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 374/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 7Quyết định 1032/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2015 triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tại tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 89/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Thị Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra