- 1Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 346/KH-BCĐ năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ; Kế hoạch số 346/KH-BCĐ ngày 26/02/2021 của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg về việc triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Nhằm triển khai đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ công tác thu thập, đo đạc và xác định ranh giới, phạm vi các khu vực cấm bay trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Danh sách các vị trí cấm bay trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục 1).
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, đóng gói, giao nộp sản phẩm về Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Trung ương; công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xác định ranh giới các khu vực cấm bay trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn, tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước; đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
TT | Nội dung công việc | Thời gian hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Ghi chú |
1 | Báo cáo, cung cấp dữ liệu, thông tin đối với các vị trí cấm bay | 09/4/2021 | BCĐ Phòng không nhân dân cấp huyện |
|
2 | Rà soát, thu thập, đánh giá tư liệu | 13/4/2021 | Bộ CHQS tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3 | Lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện, trình UBND tỉnh phê duyệt | 15/4/2021 | Bộ CHQS tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, và Sở Tài chính |
|
4 | Đo đạc bổ sung những vị trí chưa có thông tin về ranh giới và lập bản đồ khu vực cấm bay | 12/5/2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ CHQS tỉnh |
|
5 | Báo cáo Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh | 13/5/2021 | Bộ CHQS tỉnh |
|
6 | Tổng hợp, đóng gói, giao nộp sản phẩm về Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Trung ương | 14/5/2021 | Bộ CHQS tỉnh |
|
7 | Công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Dự kiến tháng 8/2021 | Cổng thông tin điện tử tỉnh |
|
- Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cung cấp dữ liệu, thông tin, hồ sơ pháp lý đối với các vị trí cấm bay do đơn vị mình quản lý, nộp về Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thành, thị - Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành, thị nơi cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn trước 16 giờ ngày 07/4/2021 để tổng hợp, báo cáo theo quy định. Nội dung gồm:
Phiếu cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 2: 05 bản.
Bản phôtô hồ sơ pháp lý các điểm đất có chữ ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị: 05 bản.
Đĩa DVD ghi dữ liệu bản đồ số đối với các điểm đất (nếu có).
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch, tổ chức đo đạc bổ sung những vị trí cấm bay chưa có thông tin về ranh giới và tham gia lập bản đồ khu vực cấm bay.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, đóng gói, giao nộp sản phẩm về Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Trung ương đúng thời gian quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thống kê danh sách tọa độ các điểm giới hạn phạm vi khu vực cấm bay và lập bản đồ khu vực cấm bay theo dữ liệu bản đồ số đang quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức đo đạc bổ sung những vị trí cấm bay chưa có thông tin về ranh giới.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện.
Thẩm định kinh phí triển khai thực hiện do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh dự toán, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Cung cấp dữ liệu, thông tin, hồ sơ pháp lý đối với các vị trí cấm bay do đơn vị mình quản lý, nộp về Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Mỹ Tho - Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân thành phố Mỹ Tho trước 16 giờ ngày 07/4/2021 để tổng hợp, báo cáo theo quy định. Nội dung gồm:
Phiếu cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 2: 05 bản.
Bản phôtô hồ sơ pháp lý các điểm đất có chữ ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị: 05 bản.
Đĩa DVD ghi dữ liệu bản đồ số đối với các điểm đất (nếu có).
- Phân công cán bộ chuyên môn phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đo đạc các vị trí cấm bay chưa có thông tin về ranh giới do đơn vị mình quản lý (nếu có).
5. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cung cấp dữ liệu, thông tin, hồ sơ pháp lý đối với các vị trí cấm bay do đơn vị mình quản lý, nộp về Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thành, thị - Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân huyện, thành, thị nơi cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn trước 16 giờ ngày 07/4/2021 để đối chiếu kiểm tra, tổng hợp, báo cáo theo quy định. Nội dung gồm:
Phiếu cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 2: 05 bản.
Bản phôtô hồ sơ pháp lý các điểm đất có chữ ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị: 05 bản.
Đĩa DVD ghi dữ liệu bản đồ số đối với các điểm đất (nếu có).
- Phân công cán bộ chuyên môn phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh tổ chức đo đạc các vị trí cấm bay chưa có thông tin về ranh giới do đơn vị mình quản lý (nếu có).
6. Đề nghị các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Quân khu 9 đóng trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp, cung cấp dữ liệu, thông tin, hồ sơ pháp lý đối với các vị trí cấm bay do đơn vị mình quản lý, nộp về Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thành, thị - Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân huyện, thành, thị nơi cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn trước 16 giờ ngày 07/4/2021 để đối chiếu kiểm tra, tổng hợp, báo cáo theo quy định. Nội dung gồm:
Phiếu cung cấp thông tin theo mẫu Phụ lục 2: 05 bản.
Bản phôtô hồ sơ pháp lý các điểm đất có chữ ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị: 05 bản.
Đĩa DVD ghi dữ liệu bản đồ số đối với các điểm đất (nếu có).
- Phân công cán bộ chuyên môn phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đo đạc các vị trí cấm bay chưa có thông tin về ranh giới do đơn vị mình quản lý (nếu có).
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
Tổng hợp, báo cáo danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn cấp mình quản lý theo mẫu Phụ lục 3 và gửi kèm toàn bộ Phiếu cung cấp thông tin (05 bản), bản phôtô hồ sơ pháp lý các điểm đất có chữ ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (05 bản), đĩa DVD ghi dữ liệu bản đồ số đối với các điểm đất do các cơ quan, đơn vị cung cấp (nếu có) và nộp về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trước 16 giờ ngày 09/4/2021 để đối chiếu kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
8. Cổng thông tin điện tử tỉnh
Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh các khu vực cấm bay trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (dự kiến tháng 8/2021).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện đúng thời gian quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ CẤM BAY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 88/KH-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh)
I. ĐỊA BÀN HUYỆN CÁI BÈ
1. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Cái Bè, xã An Hữu, huyện Cái Bè.
2. Trụ sở Công an huyện Cái Bè, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè.
3. Nhà tạm giữ - Công an huyện Cái Bè, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè.
II. ĐỊA BÀN HUYỆN CAI LẬY
1. Trung đoàn Khung thường trực 924 - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Phú Cường, huyện Cai Lậy.
2. Kho Quân khí - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Phú Cường, huyện Cai Lậy.
3. Công trình Quốc phòng tỉnh, xã Cẩm Sơn, huyện Cai Lậy.
4. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Cai Lậy, xã Bình Phú, huyện Cai Lậy.
5. Trụ sở Công an huyện Cai Lậy, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
6. Nhà tạm giữ - Công an thị xã Cai Lậy, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
III. ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAI LẬY
1. Ban Chỉ huy Quân sự thị xã Cai Lậy, phường Nhị Mỹ, thị xã Cai Lậy.
2. Trụ sở Công an thị xã Cai Lậy, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
3. Trụ sở Công an huyện Cai Lậy, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
4. Nhà tạm giữ - Công an huyện Cai Lậy, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
IV. ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH
1. Sư đoàn Bộ binh 8 - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
2. Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 416, Bộ Tư lệnh Quân khu 9, xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
3. Trung tâm Nuôi trồng Nghiên cứu chế biến dược liệu, Cục Hậu cần - Bộ Tư lệnh Quân khu 9 (Trại rắn Đồng Tâm), xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
4. Kho 302, Cục Kỹ thuật - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
5. Xưởng 202, Cục Kỹ thuật - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
6. Kho xăng dầu K38, Cục Hậu cần - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
7. Tiểu đoàn Ấp Bắc - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Long Định, huyện Châu Thành.
8. Đại đội Thiết giáp - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành.
9. Phòng Khám Đa khoa Quân Dân Y Tiền Giang - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Long Định, huyện Châu Thành.
10. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Châu Thành, xã Đông Hòa, huyện Châu Thành.
11. Trụ sở Công an huyện Châu Thành, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành.
V. ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHƯỚC
1. Công trình Quốc phòng tỉnh, xã Thạnh Mỹ, huyện Tân Phước.
2. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tân Phước, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
3. Trại giam Phước Hòa - Bộ Công an, xã Thạnh Hòa, huyện Tân Phước.
4. Trại giam Mỹ Phước - Bộ Công an, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
5. Trụ sở Công an huyện Tân Phước, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
6. Nhà tạm giữ - Công an huyện Tân Phước, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
VI. ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO
1. Trụ sở Tỉnh ủy, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
2. Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
3. Trụ sở Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
4. Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
5. Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình, phường 4, thành phố Mỹ Tho.
6. Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
7. Cơ quan Điều tra hình sự khu vực 1 - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, phường 6, thành phố Mỹ Tho.
8. Viện Kiểm sát quân sự khu vực 93 - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, xã Trung An, thành phố Mỹ Tho.
9. Bệnh viện Quân y 120, Cục Hậu cần - Bộ Tư lệnh Quân khu 9, phường 6, thành phố Mỹ Tho.
10. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
11. Đại đội Trinh sát - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
12. Trạm Sửa chữa tổng hợp - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
13. Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Mỹ Tho, xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
14. Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động số 3, Trung đoàn Cảnh sát cơ động Đông Nam thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Công an, phường 5, thành phố Mỹ Tho.
15. Trụ sở Công an tỉnh, phường 9, thành phố Mỹ Tho.
16. Trại tạm giam - Công an tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
17. Trụ sở Khối Cơ quan Cảnh sát điều tra - Công an tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
18. Trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
19. Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh, phường 2, thành phố Mỹ Tho.
20. Trụ sở Phòng Ngoại tuyến - Công an tỉnh, phường 1, thành phố Mỹ Tho.
21. Trụ sở Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp - Công an tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
22. Trụ sở Công an thành phố Mỹ Tho, phường 8, thành phố Mỹ Tho.
23. Nhà tạm giữ - Công an thành phố Mỹ Tho, xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
VII. ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ GẠO
1. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Chợ Gạo, xã Long Bình Điền, huyện Chợ Gạo.
2. Trụ sở Công an huyện Chợ Gạo, thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo.
3. Nhà tạm giữ - Công an huyện Chợ Gạo, thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo.
VIII. ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ CÔNG TÂY
1. Tiểu đoàn Bộ binh 514 - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, xã Đồng Thạnh, huyện Gò Công Tây.
2. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Gò Công Tây, xã Long Vĩnh, huyện Gò Công Tây.
3. Trụ sở Công an huyện Gò Công Tây, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.
4. Nhà tạm giữ - Công an huyện Gò Công Tây, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.
IX. ĐỊA BÀN THỊ XÃ GÒ CÔNG
1. Ban Chỉ huy Quân sự thị xã Gò Công, xã Long Thuận, thị xã Gò Công.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, phường 5, thị xã Gò Công.
3. Đại đội Huấn luyện - Cơ động, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Long Hòa, thị xã Gò Công.
4. Trụ sở Công an thị xã Gò Công, xã Long Chánh, thị xã Gò Công.
5. Trụ sở Công an thị xã Gò Công (số 2), phường 2, thị xã Gò Công.
X. ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
1. Công trình Quốc phòng tỉnh, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông.
2. Công trình Quốc phòng tỉnh, xã Tân Điền, huyện Gò Công Đông.
3. Công trình Quốc phòng tỉnh, xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông.
4. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Gò Công Đông, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
5. Đồn Biên phòng Kiểng Phước - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông.
6. Trạm kiểm soát Biên phòng Vàm Láng - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông.
7. Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Cảng Soài Rạp - Hiệp Phước, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông.
8. Đồn Biên phòng Tân Thành - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông.
9. Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa Tiểu - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông.
10. Hải đội 2 Biên phòng - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Phước Trung, huyện Gò Công Đông.
11. Trụ sở Công an huyện Gò Công Đông, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
12. Nhà tạm giữ - Công an huyện Gò Công Đông, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
XI. ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG
1. Công trình Quốc phòng tỉnh, xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông.
2. Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tân Phú Đông, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
3. Đồn Biên phòng Phú Tân - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông.
4. Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa Đại - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông.
5. Trụ sở Công an huyện Tân Phú Đông, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
6. Nhà tạm giữ - Công an huyện Tân Phú Đông, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh)
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY
(Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Thông tin chung về đơn vị quản lý, sử dụng đất
- Tên đơn vị được khảo sát: Ban CHQS thành phố B. Thuộc Bộ, ban, ngành (địa phương): Tỉnh Tiền Giang.
- Địa chỉ: Số ……, đường ……, phường ……., thành phố B, tỉnh Tiền Giang.
- Người cung cấp thông tin: Trần Văn A Thuộc phòng/ban/bộ phận: …………………….
- Chức vụ: ………………………….
- Số điện thoại liên hệ: …………………………
2. Bảng tổng hợp danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
STT | Điểm đất- | Địa danh | Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg | Ghi chú | |||
Số nhà | Xã | Huyện | Tỉnh | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Trụ sở Ban CHQS thành phố B - Ban CHQS thành phố B, Bộ CHQS tỉnh Tiền Giang, Quân khu 9 | Số ……, đường…….. | Xã……. | Thành phố B | Tiền Giang | Cấm bay | Đã có trích đo và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
… | ……………… | …….. | …….. | ………. | ……….. | ……………. | …………… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | NGƯỜI LẬP PHIẾU |
* Ghi chú:
(1): Số thứ tự danh sách.
(2): Điểm đất - Tên đơn vị sử dụng đất: Ghi tên điểm đất và đơn vị quản lý đầy đủ 3 cấp tỉnh từ cấp cơ sở.
(3): Nếu không có số nhà thì bỏ trống.
(4), (5), (6): Ghi rõ địa chỉ điểm đất, trường hợp nằm trên nhiều địa danh thì ghi cụ thể cho từng địa danh.
(7): Cấm bay.
(8): Ghi rõ thông tin các loại giấy tờ về điểm đất (đã có, chưa có): Hồ sơ trích đo, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...
MẪU DANH SÁCH KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 88/KH-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh)
UBND THÀNH PHỐ A | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tiền Giang, ngày tháng 4 năm 2021 |
DANH SÁCH KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
Theo quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng chính phủ
(Kèm theo Báo cáo số /BC-BCĐ ngày /4/2021 của Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân thành phố A)
STT | Điểm đất- | Địa chỉ | Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg | Hồ sơ pháp lý | Ghi chú | ||
Số nhà | Xã/Phường/ Thị trấn | Huyện/Quận/ Thành phố | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Trụ sở Ban CHQS thành phố A- Ban CHQS thành phố A, Bộ CHQS tỉnh Tiền Giang, Quân khu 9 | Số ……., đường……. | Xã…. | Thành phố B | Cấm bay | Đã có trích đo và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
2 | Trụ sở Công an thành phố A- Công an thành phố A, Công an tỉnh Tiền Giang | Số ……., đường……. | Xã…. | Thành phố B | Cấm bay | Đã có trích đo và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
3 | Nhà tạm giữ- Công an thành phố Mỹ Tho, Công an tỉnh Tiền Giang | Số ……., đường……. | Xã…. | Thành phố B | Cấm bay |
| Chưa có hồ sơ |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
| ... |
| TRƯỞNG BAN |
* Ghi chú:
(1): Số thứ tự danh sách.
(2): Điểm đất- Tên đơn vị sử dụng đất: Ghi tên điểm đất và đơn vị quản lý đầy đủ đến cấp trực thuộc Bộ.
(3): Nếu không có số nhà thì bỏ trống.
(4), (5): Ghi rõ địa chỉ điểm đất, trường hợp nằm trên nhiều địa danh thì ghi cụ thể cho từng địa danh.
(6): Cấm bay.
(7): Ghi rõ thông tin các loại giấy tờ về điểm đất (đã có, chưa có): Hồ sơ trích đo, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...
- 1Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2020 về thiết lập khu vực cấm bay, hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2020 về khu vực cấm bay, hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 1689/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án trang bị thiết bị bay không người lái phục vụ hoạt động đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2020 về thiết lập khu vực cấm bay, hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2020 về khu vực cấm bay, hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 346/KH-BCĐ năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Kế hoạch 1689/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án trang bị thiết bị bay không người lái phục vụ hoạt động đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 88/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định