- 1Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8709/KH-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Việc rà soát, đánh giá TTHC phải được tiến hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC, các quy định có liên quan đến TTHC cần rà soát, đánh giá xem xét TTHC có liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, nhất là những quy định, TTHC có liên quan tới người dân, doanh nghiệp.
Quá trình rà soát phải tiến hành đúng cách thức, tuân thủ phương pháp đánh giá theo quy định. Kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định, TTHC và văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ quy định, TTHC.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo sâu sát, quyết liệt đến công tác rà soát quy định, TTHC tại cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này và kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan được giao chủ trì rà soát phải chủ động triển khai và phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện rà soát và tổng hợp báo cáo kết quả, đảm bảo tiến độ, chất lượng rà soát và mục tiêu đã được xác định tại Kế hoạch này.
Kịp thời động viên, khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định, TTHC. Kết quả rà soát quy định, TTHC là một trong các tiêu chí để đánh giá thi đua đối với các cơ quan, địa phương và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương.
1. Lập kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị (Mẫu: Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ).
b) UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; đồng thời theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị gửi kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) trước ngày 20/01/2022 để theo dõi, tổng hợp, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2022.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá TTHC
a) Cách thức rà soát
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 20, 23, 24, 25, 26, 27, 28 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và thực hiện các Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác nhằm thu thập thông tin, xác định tính khả thi của nội dung kiến nghị đơn giản hóa; việc tổ chức lấy ý kiến có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
b) Rà soát danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
Ngoài danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã được tích hợp, công khai thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công tỉnh trong năm 2020-2021, các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đề xuất bổ sung danh mục TTHC mới đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nâng lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để công bố, công khai thực hiện và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2022 (kèm theo hướng dẫn rà soát Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP); đồng thời, gửi danh mục TTHC đề xuất nâng lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 về Sở Thông tin và Truyền thông (trước ngày 02/5/2022) để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
c) Kết quả rà soát, đánh giá TTHC
- Các biểu mẫu rà soát (Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT).
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, gồm: Nội dung, phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do, chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP): Do các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng.
3. Trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và thời gian báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã gửi về sở, ban, ngành liên quan theo quy định tại Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng sản phẩm; đồng thời gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm tra TTHC) để theo dõi, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính trước ngày 01/7/2022.
b) Cơ quan được giao chủ trì rà soát (sở, ban, ngành tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, địa phương có liên quan và chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và lĩnh vực ngành quản lý (TTHC cấp huyện, cấp xã) và gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 01/8/2022.
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra các biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp kết quả rà soát và góp ý để các cơ quan, đơn vị hoàn thiện trước ngày 01/9/2022.
d) Trên cơ sở góp ý của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan được giao chủ trì rà soát hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ, ngành theo quy định. Thời gian trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC trước ngày 15/9/2022.
đ) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương có liên quan theo quy định.
e) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố những TTHC thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát
Có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC; tổng hợp kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị có liên quan; đảm bảo các điều kiện cần thiết để hoàn thành việc rà soát theo đúng thời gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra.
2. UBND cấp huyện được giao chủ trì rà soát
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc việc rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định hành chính, TTHC của UBND cấp huyện và UBND cấp xã về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng tiến độ thời gian, đảm bảo chất lượng nội dung kiến nghị đơn giản hóa TTHC, có đề xuất sáng kiến cải cách TTHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện; kiểm soát chất lượng, kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Trong trường hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị chưa đạt yêu cầu theo Kế hoạch này, Văn phòng UBND tỉnh không tiếp nhận, trả lại và đề nghị cơ quan, đơn vị rà soát bổ sung, hoàn thiện để đạt mục tiêu đề ra; đôn đốc, kiểm tra việc thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương được giao chủ trì rà soát xây dựng kinh phí rà soát theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đảm bảo công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá chất lượng kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định TTHC, có sáng kiến cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh; đồng thời kiến nghị các hình thức xử lý đối với những cơ quan, đơn vị thực hiện không hoàn thành nhiệm vụ rà soát quy định, TTHC.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Sau khi các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi danh mục TTHC đề xuất nâng lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong năm 2022, có trách nhiệm tổng hợp hoàn chỉnh gửi kết quả về Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên/nhóm TTHC rà soát | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian kết thúc | Ghi chú |
I. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh | |||||||
1 | 05 thủ tục hành chính | Đường bộ | Sở Giao thông vận tải | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Vận tải | ||||||
05 thủ tục hành chính | Đào tạo, cấp giấy phép lái xe | ||||||
10 thủ tục hành chính | Đường thủy nội địa | ||||||
2 | 10 thủ tục hành chính | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Thành lập và hoạt động của hợp tác xã | ||||||
10 thủ tục hành chính | Đầu tư tại Việt Nam | ||||||
3 | 09 thủ tục hành chính | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
07 thủ tục hành chính | Kinh doanh khí | ||||||
04 thủ tục hành chính | Xúc tiến thương mại | ||||||
03 thủ tục hành chính | Dầu khí | ||||||
4 | 10 thủ tục hành chính | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
| 05 thủ tục hành chính | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
|
|
|
|
|
05 thủ tục hành chính | Nhà ở và công sở | ||||||
5 | 05 thủ tục hành chính | Quản lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Quản lý nhà nước về công chức, viên chức | ||||||
6 | 05 thủ tục hành chính | Quốc tịch | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Trợ giúp pháp lý | ||||||
10 thủ tục hành chính | Công chứng | ||||||
7 | 05 thủ tục hành chính | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Tài nguyên nước | ||||||
05 thủ tục hành chính | Biện pháp bảo đảm | ||||||
8 | 05 thủ tục hành chính | Quản lý công sản | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
02 thủ tục hành chính | Quản lý giá | ||||||
9 | 02 thủ tục hành chính | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
02 thủ tục hành chính | Thủy lợi | ||||||
03 thủ tục hành chính | Bảo vệ thực vật | ||||||
04 thủ tục hành chính | Thú y | ||||||
05 thủ tục hành chính | Thủy sản | ||||||
10 | 05 thủ tục hành chính | Dược phẩm | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Khám, chữa bệnh | ||||||
05 thủ tục hành chính | Giám định y khoa | ||||||
11 | 10 thủ tục hành chính | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
07 thủ tục hành chính | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | ||||||
10 thủ tục hành chính | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | ||||||
12 | 07 thủ tục hành chính | Xuất bản, in và phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
08 thủ tục hành chính | Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử | ||||||
02 thủ tục hành chính | Bưu chính | ||||||
13 | 02 thủ tục hành chính | Giáo dục trung học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
02 thủ tục hành chính | Giáo dục nghề nghiệp | ||||||
04 thủ tục hành chính | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác | ||||||
04 thủ tục hành chính | Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | ||||||
14 | 04 thủ tục hành chính | Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
10 thủ tục hành chính | Thể dục thể thao |
|
|
|
|
| |
04 thủ tục hành chính | Du lịch |
|
|
|
|
| |
15 | 02 thủ tục hành chính | Phòng, chống tham nhũng | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
16 | 02 thủ tục hành chính | Hội nghị, hội thảo quốc tế | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
17 | 02 thủ tục hành chính | Đầu tư tại việt Nam | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 7/2022 |
|
02 thủ tục hành chính | Lao động | ||||||
II. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC của UBND các huyện, thành phố | |||||||
STT | Tên/nhóm TTHC rà soát | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian kết thúc | Ghi chú |
1 | 10 thủ tục hành chính | Giáo dục và đào tạo | UBND thành phố Bến Tre | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Chứng thực | Sở Tư pháp | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
| 03 thủ tục hành chính | Xây dựng |
| Sở Xây dựng | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Lao động, Thương binh và xã hội | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
2 | 05 thủ tục hành chính | Tư pháp | UBND huyện Giồng Trôm | Sở Tư pháp | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Nội vụ | Sở Nội vụ | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
04 thủ tục hành chính | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
3 | 03 thủ tục hành chính | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND huyện Ba Tri | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Thi đua khen thưởng | Sở Nội vụ | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
10 thủ tục hành chính | Quản lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
4 | 10 thủ tục hành chính | Bảo trợ xã hội | UBND huyện Bình Đại | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
| 06 thủ tục hành chính | Lưu thông hàng hóa trong nước |
| Sở Công Thương | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
03 thủ tục hành chính | Kinh doanh khí | Sở Công Thương | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
5 | 10 thủ tục hành chính | Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện Châu Thành |
| Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
03 thủ tục hành chính | Gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
04 thủ tục hành chính | Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
6 | 10 thủ tục hành chính | Văn hóa cơ sở | UBND huyện Chợ Lách | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
10 thủ tục hành chính | Bảo trợ xã hội | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
7 | 09 thủ tục hành chính | Giáo dục trung học | UBND huyện Thạnh Phú | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
05 thủ tục hành chính | Giáo dục mầm non | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
04 thủ tục hành chính | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
8 | 06 thủ tục hành chính | Hộ tịch | UBND huyện Mỏ Cày Nam | Sở Tư pháp | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
02 thủ tục hành chính | Người có công | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
08 thủ tục hành chính | Bảo trợ xã hội | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
9 | 16 thủ tục hành chính | Tư pháp Hộ tịch | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Sở Tư pháp | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
03 thủ tục hành chính | Quản lý nhà nước về tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
| ||
02 thủ tục hành chính | Xuất bản, in và phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 02/2022 | Tháng 6/2022 |
|
- 1Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 3038/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 5432/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 6843/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 52/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 3038/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 5432/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 6843/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 14Quyết định 52/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 8709/KH-UBND năm 2021 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 8709/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định