- 1Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 13Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8709/KH-UBND | Củ Chi, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC 2019-2020
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số quy định về việc tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi năm học 2019 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
2. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
3. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật, đảm bảo tính cạnh tranh;
4. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
5. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
6. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại;
7. Không thực hiện bảo lưu kết quả cho kỳ xét tuyển sau.
1. Nhu cầu tuyển dụng viên chức
Căn cứ số lượng người làm việc được giao và tình hình sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục thuộc huyện, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi dự kiến xét tuyển viên chức năm 2019 - 2020 là 379 chỉ tiêu với các chức danh cụ thể:
Giáo viên mầm non: 51 chỉ tiêu
Giáo viên tiểu học: 151 chỉ tiêu
Giáo viên trung học cơ sở: 91 chỉ tiêu
Tổng phụ trách đội: 15 chỉ tiêu
Nhân viên Thư viện viên: 16 chỉ tiêu
Nhân viên Thiết bị - thí nghiệm: 07 chỉ tiêu
Nhân viên Công nghệ thông tin: 17 chỉ tiêu
Nhân viên Văn thư: 31 chỉ tiêu
(Đính kèm phụ lục chi tiết).
2. Điều kiện dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm; Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển (không bị dị tật, phát âm rõ ràng....).
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
c) Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng viên chức:
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 2 của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thực hiện theo đề nghị của Sở Nội vụ thành phố tại Công văn số 4913/SNV-CCVC ngày 25 tháng 12 năm 2018 về việc hợp đồng lao động và xét tuyển đặc cách ở các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Không thực hiện xét tuyển đặc cách đối với các trường hợp đã ký hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hơn 01 năm và các chức danh nghề nghiệp đơn giản (theo Khoản 2 Mục III Hướng dẫn số 1511/HD-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Sở Nội vụ thành phố).
3. Người dự tuyển phải đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển
(Đính kèm bảng tiêu chuẩn trình độ tuyển dụng viên chức).
4. Hình thức tuyển dụng
a) Hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Vòng 2: Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
b) Xác định người trúng tuyển: Thực hiện theo Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP.
5. Dự kiến thành phần Hội đồng Tuyển dụng viên chức
Dựa vào vị trí việc làm có hồ sơ đăng ký dự tuyển, thành phần Hội đồng Tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
6. Hồ sơ dự tuyển viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
Đối với người có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
- 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận; địa chỉ mail, số điện thoại của người tham gia dự tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang hợp đồng làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân xã/thị trấn phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nơi làm việc nhận xét, đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý được tham gia dự tuyển.
Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
b) Số lượng: 01 bộ (xếp theo thứ tự như trên).
c) Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 30 ngày; từ ngày 07/8/2019 đến hết ngày 06/9/2019 (trong giờ hành chính).
d) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Giáo dục và Đào tạo - Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Khu phố 7, Thị trấn Củ chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
e) Lệ phí xét tuyển: Theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
III. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Từ ngày 07/8/2019 đến hết ngày 06/9/2019.
- Triển khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Củ Chi và thông báo tuyển dụng công khai trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và niêm yết tại trụ sở làm việc của các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
- Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển theo thông báo tuyển dụng.
Bước 2: Thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức năm 2019 để Hội đồng tiến hành thẩm định hồ sơ dự tuyển; lập danh sách, thông báo công khai những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn, những người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển.
Bước 3: Hội đồng tuyển dụng viên chức tiến hành tổ chức xét tuyển.
Bước 4: Tổng hợp kết quả xét tuyển viên chức, thông báo kết quả tuyển dụng.
Lưu ý:
- Yêu cầu ứng viên đăng ký dự tuyển phải thường xuyên theo dõi để biết thông tin về tuyển dụng tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (www.cuchi.hochiminhcity.gov.vn) và Cổng thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi (http://pgdcuchi.hcm.edu.vn/).
1. Giao Phòng Nội vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân huyện
- Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2019-2020 và là cơ quan thường trực của Hội đồng; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển; thẩm định hồ sơ thí sinh đủ điều kiện; tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; phối hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu phỏng vấn hoặc thực hành theo yêu cầu của Hội đồng; tổng hợp kết quả tuyển dụng để Hội đồng báo cáo Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt kết quả và thông báo kết quả trúng tuyển đến từng thí sinh, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ.
2. Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
- Thông báo công khai nội dung Kế hoạch này trên một trong năm phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố (báo Tuổi trẻ, báo Sài gòn Giải phóng, báo Người lao động, Đài tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài truyền hình Thành phố);
- Niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các Trường công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Đăng công khai trên Cổng thông tin Điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Phối hợp cùng Phòng Nội vụ huyện và tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức việc tuyển dụng viên chức đúng quy định;
- Tổ chức thu, chi lệ phí dự tuyển theo đúng quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Đồng thời, lập chứng từ, hồ sơ quyết toán theo đúng quy định.
3. Giao Phòng Tài chính - kế hoạch: chịu trách nhiệm hướng dẫn Hội đồng tuyển dụng viên chức (thông qua Phòng Nội vụ) thực hiện thu, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí xét tuyển theo quy định.
4. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân: Đăng công khai Kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
5. Giao Đài truyền thanh huyện: Phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch này từ ngày 07/8/2019 đến ngày 06/9/2019.
6. Hội đồng Tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự tuyển, tổ chức xây dựng đề phỏng vấn, tổ chức phỏng vấn và tổng hợp kết quả theo quy định.
7. Đề nghị Hiệu trưởng các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Bồi dưỡng giáo dục, Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật triển khai thực hiện Kế hoạch; niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại đơn vị. Thực hiện một số nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Hội đồng Tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi năm học 2019 - 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
STT | Tên Đơn vị | Vị trí tuyển dụng | Chức danh nghề nghiệp | Hạng CDNN | Tiêu chuẩn dự tuyển | |||
Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | Tiêu chuẩn khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Bậc Mầm non | Giáo viên | Giáo viên mầm non | IV | Tốt nghiệp Trung cấp Sư phạm Mầm non trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | Theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ |
2 | Bậc Tiểu học | Giáo viên | Giáo viên tiểu học | IV | Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Tiểu học hoặc Cao đẳng Sư phạm các chuyên ngành phù hợp trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | Theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ |
- Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt A1 hoặc chứng chỉ A trở lên - Đối với Giáo viên Tiếng Anh tăng cường: phải có đủ năng lực ngôn ngữ bậc 4 đối với những người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Tiếng Anh, bậc 5 đối với những người tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT | ||||||||
Tổng phụ trách Đội | Giáo viên tiểu học | IV | Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Tiểu học hoặc Cao đẳng Sư phạm các chuyên ngành phù hợp trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ thi học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | - Theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. | ||
3 | Bậc THCS | Giáo viên | Giáo viên trung học cơ sở | III | Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | Theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ |
- Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt A1 hoặc chứng chỉ A trở lên | ||||||||
Tổng phụ trách Đội | Giáo viên trung học cơ sở | IV | Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | - Theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Đáp ứng tiêu chuẩn tại Điều 4, Chương II của Quy định kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. | ||
4 | Bậc Mầm non | Văn thư | Văn thư | IV | Trung cấp chuyên ngành Văn thư lưu trữ trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | Theo Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ |
5 | Bậc Tiểu học, THCS | Công nghệ thông tin | Quản trị viên hệ thống | IV | Trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. |
| Theo Thông tư số 45/2017/BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
6 | Bậc Tiểu học, THCS | Thư viện | Thư viện viên Trung cấp | IV | Trung cấp về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan trở lên. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | Theo Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ |
7 | Bậc THCS | Thiết bị thí nghiệm | Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm |
| Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ A trở lên. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc có chứng chỉ A trở lên. | Theo Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC BẬC MẦM NON NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
STT | Tên trường | Tổng số viên chức cần tuyển | Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết | Ghi chú | ||
Giáo viên nhà trẻ | Giáo viên mẫu giáo | Nhân viên văn thư | ||||
1 | Trường Mầm non An Nhơn Tây | 4 |
| 3 | 1 |
|
2 | Trường Mầm non An Phú | 2 |
| 1 | 1 |
|
3 | Trường Mầm non Bình Mỹ | 5 |
| 4 | 1 |
|
4 | Trường Mầm non Hòa Phú | 3 |
| 3 |
|
|
5 | Trường Mầm non Hoàng Minh Đạo | 3 |
| 3 |
|
|
6 | Trường Mầm non Nhuận Đức | 2 | 1 |
| 1 |
|
7 | Trường Mầm non Phạm Văn Cội 1 | 1 |
| 1 |
|
|
8 | Trường Mầm non Phú Hòa Đông | 2 |
| 1 | 1 |
|
9 | Trường Mầm non Phước Hiệp | 3 |
| 3 |
|
|
10 | Trường Mầm non Phước Thạnh | 3 |
| 3 |
|
|
11 | Trường Mầm non Phước Vĩnh An | 3 |
| 3 |
|
|
12 | Trường Mầm non Tân An Hội 2 | 8 |
| 8 |
|
|
13 | Trường Mầm non Tân Phú Trung 1 | 2 |
| 1 | 1 |
|
14 | Trường Mầm non Tân Phú Trung 2 | 4 |
| 4 |
|
|
15 | Trường Mầm non Tân Thạnh Đông | 1 |
| 1 |
|
|
16 | Trường Mầm non Tân Thạnh Tây | 3 | 1 | 1 | 1 |
|
17 | Trường Mầm non Tân Thông Hội 1 | 1 | 1 |
|
|
|
18 | Trường Mầm non Tân Thông Hội 2 | 1 |
|
| 1 |
|
19 | Trường Mầm non Tân Thông Hội 3 | 1 |
| 1 |
|
|
20 | Trường Mầm non Tân Thông Hội 4 | 2 |
| 2 |
|
|
21 | Trường Mầm non Thái Mỹ | 2 |
| 2 |
|
|
22 | Trường Mầm non Tây Bắc | 1 |
|
| 1 |
|
23 | Trường Mầm non Thị Trấn Củ Chi 1 | 3 |
| 3 |
|
|
24 | Trường Mầm non Tin Trấn Củ Chi 3 | 1 |
|
| 1 |
|
25 | Trường Mầm non Trung Lập Hạ | 1 |
|
| 1 |
|
Tổng | 62 | 3 | 48 | 11 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TIỂU HỌC NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
STT | Tên trường | Tổng số viên chức cần tuyển | Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết | Ghi chú | ||||||||||
Giáo viên Dạy nhiều môn | Giáo viên Thể dục | Giáo viên Âm nhạc | Giáo viên Mỹ thuật | Giáo viên Tin học | Giáo viên Tiếng Anh | Giáo viên Tiếng Anh tăng cường | Tổng phụ trách đội | Nhân viên Thư viện viên | Nhân viên Công nghệ thông tin | Nhân viên Văn thư | ||||
1 | Trường TH An Nhơn Đông | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường TH An Nhơn Tây | 6 | 1 | 2 | 1 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Trường TH An Phú 1 | 4 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trường TH An Phú 2 | 6 | 2 |
|
|
|
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
5 | Trường TH An Phước | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
6 | Trường TH Bình Mỹ | 2 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
7 | Trường TH Bình Mỹ 2 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Trường TH Hòa Phú | 7 | 4 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
9 | Trường TH Lê Thị Pha | 4 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
10 | Trường TH Lê Văn Thế | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
11 | Trường TH Liên Minh Công Nông | 6 | 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
12 | Trường TH Nguyễn Văn Lịch | 3 | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
13 | Trường TH Nhuận Đức | 3 | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Trường TH Nhuận Đức 2 | 3 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
15 | Trường TH Phạm Văn Cội | 3 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
16 | Trường TH Phú Hòa Đông | 5 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
17 | Trường TH Phú Hòa Đông 2 | 4 | 1 |
|
|
|
| 2 |
| 1 |
|
|
|
|
18 | Trường TH Phú Mỹ Hưng | 2 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
19 | Trường TH Phước Hiệp | 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Trường TH Phước Thạnh | 9 | 2 |
| 1 |
| 1 | 2 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
21 | Trường TH Phước Vĩnh An | 3 | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
22 | Trường TH Tân Phú | 16 | 5 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
23 | Trường TH Tân Phú Trung | 6 | 2 | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1 |
|
24 | Trường TH Tân Thành | 5 |
|
|
|
| 3 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
25 | Trường TH Tân Thạnh Đông | 4 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
26 | Trường TH Tân Thạnh Đông 2 | 4 | 1 | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
27 | Trường TH Tân Thạnh Đông 3 | 5 | 4 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
28 | Trường TH Tân Thạnh Tây | 6 | 2 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
29 | Trường TH Tân Thông | 3 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
30 | Trường TH Tân Thông Hội | 3 | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
31 | Trường TH Tân Tiến | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
32 | Trường TH Thái Mỹ | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Trường TH Thị Trấn Củ Chi | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
34 | Trường TH Thị Trấn Củ Chi 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Trường TH Trần Văn Chẩm | 3 |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
36 | Trường TH Trung An | 8 | 1 | 1 |
| 1 |
| 3 |
| 1 | 1 |
|
|
|
37 | Trường TH Trung Lập Hạ | 4 | 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
38 | Trường TH Trung Lập Thượng | 3 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
39 | Trường TH Nguyễn Thị Lắng | 13 | 5 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
40 | Trường TH-THCS Tân Trung | 6 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG | 183 | 69 | 13 | 11 | 5 | 10 | 31 | 4 | 9 | 12 | 9 | 10 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
STT | Tên trường | Tổng số viên chức cần tuyển | Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết | Ghi chú | |||||||||||||||||||
Giáo viên Văn | Giáo viên Sử | Giáo viên Địa | Giáo viên GDCD | Giáo viên Tiếng Anh | Giáo viên Toán | Giáo viên Lý | Giáo viên Hóa | Giáo viên Sinh | Giáo viên KTCN | Giáo viên KTNC | Giáo viên Thể dục | Giáo viên Âm nhạc | Giáo viên Mỹ thuật | Giáo viên Tin học | Tổng phụ trách đội | Nhân viên Thư viện | Nhân viên Thiết bị - Thí nghiệm | Nhân viên Công nghệ thông tin | Nhân viên Văn thư | ||||
1 | Trường THCS An Nhơn Tây | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1 |
|
2 | Trường THCS An Phú | 5 |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
3 | Trường THCS Bình Hòa | 6 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
4 | Trường THCS Hòa Phú | 9 | 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
5 | Trường THCS Nguyễn Văn Xơ | 5 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
6 | Trường THCS Phạm Văn Cội | 5 | 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Trường THCS Phú Mỹ Hưng | 8 | 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
8 | Trường THCS Phước Hiệp | 5 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
9 | Trường THCS Phước Thạnh | 10 |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
10 | Trường THCS Phước Vĩnh An | 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
11 | Trường THCS Tân An Hội | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
|
12 | Trường THCS Tân Phú Trung | 10 | 2 | 1 |
|
| 1 | 2 |
|
| 1 |
|
|
| 2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Trường THCS Tân Thạnh Đông | 4 | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
14 | Trường THCS Tân Thạnh Tây | 4 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
15 | Trường THCS Tân Thông Hội | 7 | 3 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
16 | Trường THCS Tân Tiến | 4 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
17 | Trường THCS Thị Trấn | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Trường THCS Thị Trấn 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
19 | Trường THCS Trung An | 4 | 2 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
20 | Trường THCS Trung Lập | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
21 | Trường THCS Trung Lập Hạ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
22 | Trường TH-THCS Tân Trung | 10 | 2 |
| 1 |
| 2 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| TỔNG | 124 | 16 | 3 | 3 | 2 | 10 | 10 | 2 | 2 | 6 | 1 | 1 | 6 | 8 | 8 | 13 | 6 | 4 | 7 | 7 | 9 |
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC TRƯỜNG NUÔI DẠY TRẺ EM KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2019-2020
(Ban hành kèm Kế hoạch số: 8709/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
Stt | Tên trường | Tổng số viên chức cần tuyển | Nhu cầu viên chức cần tuyển chi tiết | Ghi chú | ||
Giáo viên Tiểu học | Nhân viên công nghệ thông tin | Nhân viên văn thư | ||||
1 | Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật | 10 | 8 | 1 | 1 |
|
Tổng | 10 | 8 | 1 | 1 |
|
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
(Dán ảnh 4x6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): ................................................................................. .............................................................................................................. Đơn vị dự tuyển(2): .............................................................................. .............................................................................................................. |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ........................................... | Nam □ Nữ □ |
Ngày, tháng, năm, sinh: .................... Dân tộc: ............................................ Tôn giáo: ........................................... Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: .......................... Ngày cấp: ................... Nơi cấp: ......... Số điện thoại di động để báo tin: .................................................................................................. Email: .......................................................................................................................................... | |
Quê quán: .................................................................................................................................... | |
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................................... | |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ........................................................................................................ | |
Tình trạng sức khỏe: ........................., Chiều cao: ......................, Cân nặng: .......................... kg | |
Thành phần bản thân hiện nay: ................................................................................................... | |
Trình độ văn hóa: ........................................................................................................................ | |
Trình độ chuyên môn: .......................................... Loại hình đào tạo: ........................................... |
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ............................................................................................................
Miễn thi tin học do: ...................................................................................................................
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ..................................................................................................
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3x4 |
Phần I: Sơ yếu lý lịch bản thân
1. Họ và tên: ....................................................................................... Nam, nữ: .................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................Nơi sinh: ............................
3. Thường trú số nhà: ....................... Đường: ..........................Phường, Xã: .....................
Quận, huyện: .................................... Thành phố: ...............................................................
4. Dân tộc: ........................................................................Tôn giáo: ...................................
5. Trình độ văn hóa: .................................... Nghề nghiệp: .................................................
6. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: .................................... Tại: ...................................
7. Ngày vào Đảng CSVN: .................................... Ngày chính thức: ..................................
Tại: ......................................................................................................................................
8. Tóm tắt quá trình hoạt động của bản thân (Từ 06 tuổi đến nay, làm gì, ở đâu)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phần II: Quan hệ gia đình
(Nếu có bị bắt, tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền thì ghi rõ)
9. Họ và tên cha: .................................................................... Năm sinh: ...........................
- Quê quán: .........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Trước 30/4/1975 (làm gì, ở đâu): .....................................................................................
.............................................................................................................................................
- Hiện nay (làm gì, ở đâu): ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Họ và tên mẹ: ........................................................................ Năm sinh:........................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
- Trước 30/4/1975 (làm gì, ở đâu): .......................................................................................
...............................................................................................................................................
- Hiện nay (làm gì, ở đâu): ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): ......................................................... Năm sinh: .................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
12. Họ và tên các con (ghi rõ năm sinh, làm gì, ở đâu):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
13. Họ và tên anh, chị, em ruột (năm sinh, làm gì, ở đâu):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phần III: Quá trình đào tạo
14. Trình độ chuyên môn: ....................................................................................................
- Chuyên ngành đào tạo 1: ..................................................................................................
- Hệ đào tạo: .................................... Thời gian đào tạo: .....................................................
- Năm tốt nghiệp: .................................... Tốt nghiệp loại: ...................................................
- Cơ sở đào tạo: ...................................................................................................................
- Chuyên ngành đào tạo 2 (nếu có): ....................................................................................
- Hệ đào tạo: .................................... Thời gian đào tạo: .....................................................
- Năm tốt nghiệp:.................................... Tốt nghiệp loại: ....................................................
- Cơ sở đào tạo: ...................................................................................................................
- Các lĩnh vực khác đã được đào tạo (Ngoại ngữ, Tin học, Nghiệp vụ đấu thầu ...):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
15. Thành tích trong thời kỳ đi học và công tác (Huy chương, Bằng khen, Giấy khen; nếu có):
- Khen thưởng (hình thức, cấp khen thưởng): ....................................................................
.............................................................................................................................................
- Kỷ luật ...............................................................................................................................
- Tham gia các hoạt động: ..................................................................................................
.............................................................................................................................................
| ………., ngày ... tháng ... năm ... Người khai |
NHẬN XÉT VÀ CHỨNG NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- 1Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Kế hoạch 294/KH-QLDA về tuyển dụng viên chức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 1Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 15Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 21Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 22Kế hoạch 294/KH-QLDA về tuyển dụng viên chức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Kế hoạch 8709/KH-UBND năm 2019 về tuyển dụng viên chức Ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Năm học 2019-2020
- Số hiệu: 8709/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/07/2019
- Nơi ban hành: Huyện Củ Chi
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài Phú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định