ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
Thực hiện Chương trình số 10-CTr/TU ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thành ủy về "Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025"; các văn bản của Ban Chỉ đạo Chương trình: Kế hoạch số 03-KH/BCĐ ngày 28 tháng 6 năm 2021 về "Tổ chức thực hiện Chương trình số 10-CTr/TU của Thành ủy giai đoạn 2021-2025", Kế hoạch số 26-KH/BCĐ ngày 11 tháng 01 năm 2022 về "Công tác trọng tâm năm 2022 của Ban Chỉ đạo Chương trình số 10-CTr/TU", Thông báo số 27-TB/BCĐ ngày 10 tháng 01 năm 2022 về "Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Chương trình số 10-CTr/TU tại phiên họp tổng kết năm 2021; triển khai công tác trọng tâm năm 2022", Công văn số 28-CV/BCĐ ngày 15 tháng 02 năm 2022 "về việc triển khai thực hiện các chuyên đề Chương trình số 10-CTr/TU của Thành ủy".
Căn cứ Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ".
UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chuyên đề số 9 thuộc Chương trình số 10-CTr/TU của Thành ủy, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, có hiệu quả các nội dung của Chuyên đề; góp phần chủ động phòng ngừa tham nhũng, nâng cao chất lượng hoạt động công vụ của công chức, viên chức; đồng thời tạo môi trường cho công chức, viên chức rèn luyện, phát huy và nâng cao năng lực công tác, tránh tình trạng trì trệ, chủ nghĩa kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, tiến độ triển khai thực hiện và trách nhiệm, sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Thường xuyên đôn đốc, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện; đảm bảo hoàn thành tốt, kịp thời, đúng tiến độ các nội dung công việc đề ra. Đồng thời, chủ động cập nhật những quy định mới để kịp thời xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch kịp thời.
3. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện đến hết năm 2025.
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
a) Nội dung
Tăng cường tổ chức phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về chuyển đổi vị trí công tác, thời hạn định kỳ phải chuyển đổi và các nội dung của Chuyên đề đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức để thống nhất trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành và từng cán bộ, công chức, viên chức, qua đó nâng cao hiệu quả chuyển đổi vị trí công tác.
Việc tuyên truyền cần được tiến hành nghiêm túc, đồng bộ, bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
b) Cơ quan thực hiện
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
c) Thời gian thực hiện
Thường xuyên trong cả giai đoạn (đến hết năm 2025).
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch
a) Nội dung
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; nội dung Kế hoạch phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2, Điều 26, Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018. Chủ động bám sát hướng dẫn của Bộ quản lý theo ngành, lĩnh vực về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo ngành, lĩnh vực tại chính quyền địa phương để kịp thời xây dựng, điều chỉnh phù hợp. Thực hiện công khai Kế hoạch, có sự giám sát của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện đồng bộ các phương thức chuyển đổi vị trí công tác, đảm bảo "100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ phải được thực hiện nghiêm túc quy định".
- Gắn việc chuyển đổi vị trí công tác với công tác đào tạo, bồi dưỡng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị để việc thực hiện không bị lợi dụng, gây xáo trộn nội bộ, gây tâm lý hoang mang trong cán bộ.
b) Cơ quan thực hiện
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
c) Thời gian thực hiện
- Định kỳ trong quý I hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải xây dựng và ban hành Kế hoạch. Việc điều chỉnh Kế hoạch được thực hiện khi có hướng dẫn của Bộ quản lý theo ngành, lĩnh vực về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo ngành, lĩnh vực tại chính quyền địa phương.
- Việc chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện thường xuyên theo Kế hoạch đã ban hành và thẩm quyền được phân cấp.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
a) Nội dung
Thực hiện báo cáo định kỳ (quý, 06 tháng, năm) kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác về Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố.
b) Cơ quan thực hiện
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
c) Thời gian thực hiện
Thời gian gửi báo cáo quý chậm nhất vào ngày 05 tháng cuối quý, báo cáo 06 tháng gửi chậm nhất vào ngày 05 tháng 6 hàng năm, báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hàng năm.
4. Đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Chuyên đề
a) Nội dung
Tiến hành kiểm tra việc thực hiện Chuyên đề tại một số cơ quan, đơn vị, qua đó đánh giá trách nhiệm người đứng đầu và cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện. Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chuyên đề lồng ghép với việc triển khai các nhiệm vụ của Chương trình số 10-CTr/TU của Thành ủy.
b) Cơ quan thực hiện
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
c) Thời gian thực hiện
Theo kế hoạch cụ thể của Ban Chỉ đạo Chương trình số 10-CTr/TU của Thành ủy, dự kiến: Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện trong Quý III năm 2022; sơ kết thực hiện Chuyên đề trong Quý III năm 2023; tổng kết thực hiện Chuyên đề trong Quý IV năm 2025.
1. Các cơ quan, đơn vị
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Qua thực tế triển khai thực hiện, nghiên cứu, kiến nghị cấp có thẩm quyền bổ sung, hoàn thiện các quy định về chuyển đổi vị trí công tác theo ngành, lĩnh vực tại địa phương, đảm bảo chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất trong việc thực hiện
2. Sở Nội vụ
a) Bám sát các quy định của pháp luật về chuyển đổi vị trí công tác, kịp thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức bảo đảm đúng đối tượng, đúng mục đích, yêu cầu. Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
b) Hàng năm, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chuyển đổi vị trí công tác và các nội dung của Kế hoạch này lồng ghép vào các cuộc thanh tra chuyên ngành Nội vụ, kiểm tra về công tác cán bộ.
Trong quá trình, triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 2Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 3Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 12/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND về nhiệm vụ công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Kế hoạch 30/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyên đề số 9 thuộc Chương trình số 10-CTr/TU do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 86/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định