Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030; Công văn số 1544/BYT-TCDS ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn thành phố, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn thành phố đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu cấp Ủy, Chính quyền về tầm quan trọng của thông tin, dữ liệu dân số; ban hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, bố trí cán bộ đủ năng lực, đầu tư ngân sách cho hệ thống thông tin ngành dân số.
b) Phân tích thực trạng kho dữ liệu chuyên ngành dân số tại địa phương, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế làm cơ sở đề xuất chính sách, cơ chế phối hợp, quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ dữ liệu và phổ biến thông tin giữa các cấp, các ngành phù hợp với đặc điểm của từng cơ quan, đơn vị.
c) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình bảo đảm công tác thu thập, cập nhật thông tin thường xuyên gắn liền với đội ngũ cộng tác viên dân số; tăng cường kiểm tra, giám sát, thẩm định thông tin số liệu; xây dựng báo cáo phân tích chuyên sâu, xây dựng báo cáo tổng quan, báo cáo chuyên đề về dân số phản ánh hiện trạng, phân tích động thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; đào tạo và đào tạo lại về chuyên môn, nghiệp vụ cho các bộ tham gia hệ thống; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành; đầu tư, trang thiết bị, đường truyền cho kho dữ liệu tại các cấp phù hợp với từng đơn vị, địa phương.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số phục vụ quản lý nhà nước về dân số góp phần xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của các cơ quan, tổ chức, nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 100% vào năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.
b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.
c) 100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt 100% năm 2030.
d) 80% ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm 2025; đạt 100% năm 2030.
đ) Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức đạt ít nhất 5 ứng dụng năm 2025; ít nhất 10 ứng dụng năm 2030.
III. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến năm 2030.
2. Phạm vi: trên địa bàn thành phố.
3. Đối tượng
a) Đối tượng tác động: cơ quan dân số, y tế các cấp, cán bộ làm công tác dân số các cấp.
b) Đối tượng thụ hưởng: cơ quan quản lý có liên quan.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
a) Cấp ủy, Chính quyền ban hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, thực hiện Kế hoạch; tăng cường sử dụng số liệu, thông tin chuyên ngành dân số trong việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành; tạo sự đồng thuận và tham gia cung cấp thông tin của người dân.
b) Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan tổ chức và mọi người dân; đảm bảo số liệu dân số được cập nhật liên tục và theo thời gian; từng bước nâng cao vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
2. Hoàn thiện cơ chế phối hợp, quy định chuyên môn, kỹ thuật
a) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành nhằm rà soát, thẩm định thông tin số liệu dân số đầu vào của hệ thống; đối chiếu thông tin với các hồ sơ hành chính của các ngành liên quan. Chú trọng hồ sơ, dữ liệu của các cơ quan: Cục Thống kê, Bảo hiểm xã hội, Tư pháp, Lao động - Thương binh Xã hội.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển trong các cơ quan nhà nước; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
a) Duy trì thu thập thông tin về biến động dân số tại hộ gia đình thông qua đội ngũ cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
b) Định kỳ phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành cập nhật, thẩm định, rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu về dân số theo các hình thức: báo cáo định kỳ, điều tra thống kê, đối chiếu hồ sơ đăng ký hành chính đảm bảo số liệu dân số quản lý trên địa bàn có sự thống nhất giữa các ngành, các cấp.
c) Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có. Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số.
d) Chọn một phường, xã triển khai thí điểm cập nhật thông tin số liệu về dân số tại tuyến xã nhằm đảm bảo đến năm 2030 đạt 100% số phường, xã trực tiếp cập nhật số liệu về biến động về dân số vào phần mềm dùng chung toàn thành phố.
đ) Xây dựng dự báo ngắn hạn, dài hạn về động thái dân số (sự thay đổi về quy mô, cơ cấu, phân bố dân số) với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh.
4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình
a) Cử cán bộ tuyến thành phố và quận, huyện đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng khai thác và xử lý số liệu; phân tích và dự báo dân số; quản trị cơ sở dữ liệu và vận hành thiết bị kỹ thuật; đào tạo tin học về lập trình, quản trị mạng, an toàn dữ liệu cho cán bộ quản trị kho dữ liệu.
b) Bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê chuyên ngành dân số cho cán bộ làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thu thập, cập nhật và báo cáo số liệu chuyên ngành về dân số và phát triển trên địa bàn.
5. Huy động nguồn lực và hợp tác quốc tế
Đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện Chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ liên quan; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, công tác viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở. Bố trí chương trình, dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào chương trình, dự án đầu tư công.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí thực hiện Chương trình do ngân sách nhà nước (chi thường xuyên, chi đầu tư) bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách trong từng thời kỳ, được bố trí trong dự toán chi đầu tư, chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Lồng ghép các Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình dự án khác.
b) Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Giải pháp huy động vốn
a) Tăng cường đầu tư ngân sách của thành phố và phát huy vai trò chủ động, trách nhiệm của các địa phương, đơn vị trong đầu tư cho các hoạt động củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số.
b) Tăng tính chủ động của các Sở, Ban ngành, Đoàn thể trong việc huy động và bố trí kinh phí cho hoạt động thuộc phạm vi quản lý.
c) Thu hút các nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ và các đối tác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm xây dựng Kế hoạch và dự toán chi tiết để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Thông tin và truyền thông, Cục Thống kê
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, huy động vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và thực hiện phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số từ ngân sách Trung ương và Địa phương theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm và phối hợp với Sở Y tế để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch trên cơ sở các nội dung định hướng của Kế hoạch này và điều kiện, đặc điểm tình hình cụ thể của từng địa phương.
b) Bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
c) Chủ trì, xây dựng Kế hoạch vốn hàng năm để đăng ký với cơ quan chuyên môn làm cơ sở để trình cấp có thẩm quyền xem xét bố trí.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn thành phố. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được phân công phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 30-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Kế hoạch 901/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng số và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Lai Châu đến năm 2030
- 3Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 4Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 5Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2021 thực hiện Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 6Kế hoạch 1904/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Bình Thuận đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 30-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 2259/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 901/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng số và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Lai Châu đến năm 2030
- 6Công văn 1544/BYT-TCDS năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 7Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 8Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 9Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2021 thực hiện Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 10Kế hoạch 1904/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Bình Thuận đến năm 2030
Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 86/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/04/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra