- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 8Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 16Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 17Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 18Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 03 tháng 12 năm 2019 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020, như sau:
1. Mục tiêu
a) Thực hiện hoàn thành các mục tiêu cải cách hành chính cụ thể đề ra trong giai đoạn 2016 - 2020 và Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính; cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh; chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nhiệm vụ cải cách hành chính bằng nhiều hình thức, tạo chuyển biến mới trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức) và Nhân dân trên địa bàn tỉnh, đồng thời, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đem lại những kết quả thiết thực nhất trong thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường sự phối hợp của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi tắt là cơ quan, đơn vị) trong công tác tuyên truyền, triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Phát huy vai trò của Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh trong công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
c) Nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện kịp thời, đầy đủ; Cán bộ, công chức phải có tinh thần, thái độ, trách nhiệm cao trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như trong giải quyết hoặc phối hợp giải quyết công việc đối với cá nhân, tổ chức.
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, nhằm kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành các văn bản mới cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn tại địa phương.
c) Tăng cường công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở kế hoạch của các Bộ, ngành Trung ương nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả của hoạt động thi hành pháp luật.
d) Thể chế hóa nguyên tắc phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực nhà nước; phòng, chống tham nhũng; tăng cường hiệu quả quản trị nhà nước; tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, các thiết chế trong hệ thống chính trị.
đ) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước và Nhân dân, trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, lấy ý kiến của Nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và về quyền giám sát của Nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác rà soát, cập nhật các quy định thủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ, công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, đảm bảo đúng quy định; có giải pháp cắt giảm hợp lý thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hồ sơ thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, tiến hành rà soát, đề xuất các giải pháp rút ngắn quy trình, thủ tục thực hiện nhằm cải cách cơ bản một số thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Tổ chức niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời các quy định thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; đồng thời, công khai đầy đủ, cập nhật kịp thời trên các Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
c) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định.
d) Tiếp tục triển khai và tổ chức thực hiện đúng các quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoạt động thông suốt, hiệu quả, giải quyết nhanh hồ sơ thủ tục hành chính cho Nhân dân, doanh nghiệp.
a) Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số 71-KH/TU, 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy, Đề án số 05-ĐA/TU ngày 21/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Trà Vinh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (ban hành kèm theo Quyết định số 638/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh), Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy (ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Tiếp tục rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , đảm bảo việc quản lý, sử dụng biên chế tiết kiệm, hiệu quả theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về phân cấp; tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra nhằm nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm, năng lực hoạt động của từng ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt công tác sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo đúng Đề án vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc, phù hợp năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, góp phần nâng cao chất lượng thực thi công vụ của từng cán bộ, công chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Tiếp tục thực hiện đúng các quy định về công tác cán bộ; công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; chú trọng công tác đánh giá, phân loại chất lượng cán bộ, công chức để có cơ sở định hướng cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức phù hợp với nhu cầu vị trí công việc.
c) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức; chú trọng đến chất lượng, hiệu quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của từng đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng.
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Nâng cao hiệu quả trong thực hiện các quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước. Từng bước mở rộng, đa dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ công, đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực: Giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường,...
d) Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công tư (PPP) đối với việc cung ứng dịch vụ công trong y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao, các dự án công trình, cơ sở hạ tầng,...
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. Triển khai các nhiệm vụ dự án theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh, thực hiện nghiêm túc, đồng bộ việc trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử,... theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc qua hệ thống iOffice trong từng cơ quan, đơn vị và cấp xã. Tiếp tục rà soát xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử, tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý hồ sơ hành chính đối với tất cả thủ tục hành chính qua hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh (iGate) và Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng Dịch vụ công, rà soát tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đảm bảo cung cấp tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, các Trang thông tin điện tử thành phần, đảm bảo hoạt động ổn định, cung cấp thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và các văn bản quy định khác; công khai ngân sách, luật tiếp cận thông tin,...
c) Nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện việc nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
d) Duy trì, mở rộng và cải tiến hiệu quả trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015; tổ chức khai thác tốt tính năng hệ thống ISO điện tử phục vụ công tác quản lý, áp dụng ISO 9001:2015.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Tổng hợp, phân tích kết quả các chỉ số: Cải cách hành chính (PAR INDEX), Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính (SIPAS) của tỉnh năm 2019, trên cơ sở đó, đề ra biện pháp khắc phục, cải thiện kết quả thực hiện trong năm 2020.
c) Tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế năm 2019; tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh.
d) Tổ chức thực hiện hiệu quả mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện và trách nhiệm” theo Kế hoạch thực hiện thí điểm mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ban hành kèm theo Quyết định số 2753/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) và Công văn số 732/UBND-NC ngày 06/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện và trách nhiệm”.
đ) Tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
e) Tổ chức sơ kết, tổng kết giai đoạn công tác cải cách hành chính theo quy định.
1. Tiếp tục triển khai, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định về trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, trọng tâm là trách nhiệm trong thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2. Đảm bảo tiến độ thời gian để hoàn thành các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này và kế hoạch của cơ quan, đơn vị. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo để theo dõi, kịp thời nắm bắt những vấn đề còn hạn chế để có hướng khắc phục, điều chỉnh.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức vi phạm.
4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện cải cách hành chính.
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020, xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị để triển khai, thực hiện, gửi về Sở Nội vụ trong tháng 01 năm 2020; báo cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, năm, gửi về Sở Nội vụ theo đúng thời gian quy định (đối với báo cáo quý I gửi trước ngày 05 của tháng 3, đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 của tháng 6, đối với báo cáo quý III gửi trước ngày 05 của tháng 9, đối với báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 11), để Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính; tổ chức chấm điểm, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thể chế; tiến hành kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả đạt được, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và các quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; quản lý hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành tỉnh có liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí để các cơ quan, đơn vị triển khai các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định. Đồng thời, triển khai, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính gắn với nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và cấp xã triển khai, duy trì và mở rộng việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Trà Vinh; tổ chức áp dụng ISO điện tử của tỉnh phục vụ công tác quản lý việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2020, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính trên sóng phát thanh, truyền hình, báo viết.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Đính kèm Phụ lục một số nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020)./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 86/KH-UBND ngày 03/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí thực hiện |
I. Cải cách thể chế | 1. Xây dựng và triển khai, thực hiện Kế hoạch về kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
|
2. Xây dựng và triển khai, thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 ở một số lĩnh vực cụ thể | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng và triển khai, thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
|
2. Rà soát, cập nhật các quy định về thủ tục hành chính, kịp thời bãi bỏ, công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; niêm yết, công khai đầy đủ, đúng quy định. | Các cơ quan, đơn vị, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
| |
3. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
| |
III. Cải cách tổ chức bộ máy | 1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 71-KH/TU, Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy; Đề án số 05-ĐA/TU ngày 21/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Năm 2020 |
|
2. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Năm 2020 |
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 | Sở Nội vụ | Trường Chính trị, Trường Đại học Trà Vinh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
| |
3. Thực hiện đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Quý IV, năm 2020 |
| |
V. Cải cách tài chính công | 1. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ | Các cơ quan, đơn vị | Sở Tài chính | Năm 2020 |
|
2. Tiếp tục triển khai, thực hiện quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; đẩy mạnh công tác đổi mới hoạt động của đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | Sở Tài chính | Năm 2020 |
| |
3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Các cơ quan, đơn vị | Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2020 |
| |
VI. Hiện đại hóa hành chính | 1. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. Triển khai các nhiệm vụ dự án theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị | Năm 2020 |
|
2. Tiếp tục triển khai cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục của Chính phủ và quy định của tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| |
3. Bố trí đầy đủ các trang thiết bị để phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước; quản lý điều hành, xử lý công việc trong nội bộ cơ quan, đơn vị, đảm bảo Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp áp dụng phần mềm một cửa điện tử hiệu quả, thông suốt, từng bước hiện đại hóa hoạt động hành chính, đảm bảo chỉ tiêu theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính | Năm 2020 |
| |
4. Tiếp tục triển khai, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo đồng bộ, có hiệu quả | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2020 |
| |
5. Duy trì, mở rộng và cải tiến hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2020; tổ chức khai thác tốt tính năng hệ thống ISO điện tử phục vụ công tác quản lý, áp dụng ISO 9001:2015. | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2020 |
| |
VII. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền CCHC | 1. Triển khai, thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Tháng 01/2020 | Kinh phí CCHC được phân bổ hàng năm của Sở Nội vụ và của các đơn vị có liên quan |
2. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, thanh tra công tác Nội vụ, kiểm tra công vụ năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Quý I/2020 |
| |
3. Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020 | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Quý III/2020 |
| |
4. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 20/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Thực hiện công tác tự kiểm tra tại nhằm chấn chỉnh kịp thời những hiện tượng nhũng nhiễu, gây phiền hà, tiêu cực có thể xảy ra,... | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
| ||
5. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 và phối hợp trong công tác điều tra xã hội học Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
| |
6. Triển khai xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Quý IV/2020 |
| |
7. Triển khai các hoạt động tuyên truyền công tác cải cách hành chính, viết tin, bài, xây dựng các chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả cải cách hành chính của tỉnh | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Trà Vinh | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
| |
8. Tiếp tục triển khai, thực hiện mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện và trách nhiệm”, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức khi thực hiện hồ sơ, thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
| |
9. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên cơ sở kết quả Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công tỉnh Trà Vinh năm 2019, trên cơ sở đó, đề ra giải pháp chỉ đạo khắc phục | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Năm 2020 |
| |
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã | Năm 2020 |
|
- 1Chỉ thị 219/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật tiếp cận thông tin 2016
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 11Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 19Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 20Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 21Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Chỉ thị 219/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 24Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 25Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 26Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020
- Số hiệu: 86/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định