- 1Thông tư liên tịch 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg có hiệu lực do Bộ Công thương - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Đầu tư 2020
- 1Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 2Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 3Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/KH-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
Căn cứ các Nghị định: số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017, số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục đích - Yêu cầu:
- Cụ thể hóa Chương trình hành động của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2022 của thành phố Hà Nội và Chương trình công tác của UBND Thành phố năm 2022.
- Phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; tháo gỡ khó khăn vướng mắc; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu cho phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức quản lý, đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng, hoàn thiện, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động (gồm: giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ, nhà điều hành, tường rào bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp) trong hàng rào các cụm công nghiệp đáp ứng yêu cầu Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Tiếp tục tổ chức khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật 41 cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập giai đoạn 2019 - 2020;
- Quyết định thành lập, mở rộng 15 - 20 cụm công nghiệp mới;
- Bổ sung 04 cụm công nghiệp mới vào Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp đến năm 2020, có xét đến năm 2030;
- 100% cụm công nghiệp đang hoạt động được quản lý hoạt động theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- 100% các cụm công nghiệp xây mới có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- 100% các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
1. Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp
- Tổ chức lập Phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên cơ sở kết quả rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, có xét đến năm 2030.
- Tiếp tục hoàn thiện Chương trình đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 nhằm đảm bảo 100% cụm công nghiệp đang hoạt động được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ, nhà điều hành, tường rào bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp.
- Rà soát các văn bản quy định hiện hành trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Tổ chức quản lý, phát triển các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng, thu thập dữ liệu thông tin các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố làm cơ sở cập nhật dữ liệu lên website quản lý cụm công nghiệp của Bộ Công Thương.
- Đầu tư, cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm hoàn thiện hạ tầng đảm bảo đồng bộ theo quy định; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2 (đối với các cụm còn diện tích theo quy hoạch có nhu cầu mở rộng).
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư lấp đầy các cụm công nghiệp.
- Hoàn thành công tác đầu tư xây dựng, đưa vào hoạt động 11 hệ thống xử lý nước thải tập trung tại 11 cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Thành phố theo Quyết định số 6613/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của UBND Thành phố; Lập dự án đầu tư và tổ chức khởi công 03 hệ thống xử lý nước thải tập trung tại 03 cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Thành phố còn lại.
- Xây dựng, phê duyệt phương án giá dịch vụ, giá xử lý nước thải tại các cụm công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được phê duyệt; đề xuất xử lý các vi phạm (nếu có).
- Thường xuyên nắm bắt, đánh giá tình hình quản lý, phát triển cụm công nghiệp; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
3. Triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập
- Tổ chức khởi công xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, thu hút các dự án đầu tư thứ phát vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại 45 cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập bao gồm:
02 cụm công nghiệp được thành lập theo Thông tư liên tịch số 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT ngày 10/10/2012 của Liên Bộ: Công Thương - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực (Cụm công nghiệp Bình Minh - Cao Viên, huyện Thanh Oai; Cụm công nghiệp CN3, huyện Sóc Sơn);
43 cụm công nghiệp được thành lập giai đoạn 2018 - 2020.
- Tập trung thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các chủ đầu tư để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư, đẩy nhanh tiến độ khởi công, triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đưa vào hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
4. Phát triển, thành lập mới cụm công nghiệp
- Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư.
- Hoàn thiện công tác thẩm định, quyết định thành lập, mở rộng 15-20 cụm công nghiệp mới.
5. Công tác thanh tra, kiểm tra
Tăng cường tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường...; Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có).
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quản lý, phát triển cụm công nghiệp, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện theo đúng quy định và yêu cầu chỉ đạo của Thành phố; tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã:
Tổ chức lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên cơ sở kết quả rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, có xét đến năm 2030.
Hoàn thiện, báo cáo UBND Thành phố phê duyệt Chương trình đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm định, thành lập mới các cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Giám sát thực hiện cam kết tiến độ hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật 70 cụm công nghiệp đang hoạt động và tiến độ khởi công 45 cụm công nghiệp được thành lập... đảm bảo đúng tiến độ theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
- Chủ trì cùng các Sở: Tài chính, Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan đề xuất phương án chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại các cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật, quy quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Công Thương tích hợp Phương án phát triển cụm công nghiệp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Phối hợp với Sở Công Thương hoàn thiện, báo cáo UBND Thành phố phê duyệt Chương trình đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghiên cứu đề xuất phương án thống nhất 01 Chủ đầu tư khai thác hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đối với các cụm công nghiệp thành lập giai đoạn 2 thành lập mới theo Nghị định 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ (theo hướng chuyển giao từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang doanh nghiệp) theo đúng quy định của pháp luật.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã tham mưu trình UBND Thành phố và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc về thủ tục đất đai và môi trường trong quá trình thành lập mới, triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật, quản lý hoạt động các cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Thực hiện các giải pháp rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ khởi công và triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Tham mưu UBND Thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
- Thực hiện việc giao đất, cho thuê thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định.
- Phối hợp với Sở Công Thương lập Phương án phát triển cụm công nghiệp.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
4. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã và Chủ đầu tư về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500.
- Phối hợp với Sở Công Thương lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp cùng Sở Công Thương, các đơn vị liên quan:
Rà soát, nghiên cứu đề xuất phương án chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp; báo UBND Thành phố xem xét chỉ đạo.
Nghiên cứu đề xuất phương án thống nhất 01 Chủ đầu tư khai thác hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đối với các cụm công nghiệp thành lập giai đoạn 2 đối với các cụm thành lập mới theo Nghị định 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ (theo hướng chuyển giao từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang doanh nghiệp) theo đúng quy định của pháp luật.
Giải quyết các khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực tài chính
- Tham mưu giúp UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn và hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
7. Các Sở, ngành: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và các đơn vị liên quan
- Thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, đẩy nhanh tiến độ khởi công và triển khai xây dựng HTKT các cụm công nghiệp theo chức năng nhiệm vụ.
- Phối hợp chặt chẽ, hướng dẫn UBND các huyện và chủ đầu tư để cập nhật, bổ sung các quy hoạch; sớm có văn bản góp ý quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khi UBND huyện đề nghị.
- Phối hợp chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
8. UBND các quận, huyện, thị xã có cụm công nghiệp:
- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các Sở ngành và đơn vị liên quan để tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn và thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phối hợp với các Sở, ngành Thành phố để giải quyết các nội dung vướng mắc theo thẩm quyền; đề xuất báo cáo UBND Thành phố các nội dung vượt thẩm quyền.
- Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất xử lý vi phạm (nếu có)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và chỉ đạo, đôn đốc các Chủ đầu tư cụm công nghiệp tổ chức thực hiện các giải pháp đảm bảo tiến độ khởi công và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo kế hoạch và tiến độ đã ban hành.
- Cập nhật, bổ sung quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các cụm công nghiệp mới được thành lập để đảm bảo triển khai dự án theo tiến độ.
- Đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và công tác GPMB đáp ứng tiến độ khởi công các các cụm công nghiệp trên địa bàn đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn; lập Phương án phát triển cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương để tổng hợp, tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch hoàn thiện hạ tầng trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc đề xuất UBND Thành phố đầu tư các hạng mục công trình cấp Thành phố.
- Rà soát các cụm công nghiệp chậm triển khai để báo cáo UBND thành phố xem xét, xử lý theo quy định hiện hành.
- Thường xuyên tổ chức họp giao Ban chỉ đạo đối với Chủ đầu tư cụm công nghiệp về công tác triển khai dự án; qua đó có giải pháp đẩy nhanh tiến độ, thực hiện việc đôn đốc, tháo gỡ khó khăn vướng mắc kịp thời đối với việc đầu tư xây dựng.
- Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn của huyện tập trung ưu tiên, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến triển khai các cụm công nghiệp đảm bảo tiến độ và kế hoạch đề ra.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
9. Chủ đầu tư các cụm công nghiệp:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quyết định thành lập, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, đảm bảo tiến độ khởi công và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo tiến độ quy định.
- Xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải...
- Cải tạo nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Chủ động kêu gọi, thu hút, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành nghề đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy định; ưu tiên các Nhà đầu tư, dự án sử dụng công nghệ mới, kỹ thuật cao, các hộ sản xuất tại các làng nghề, hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ theo quy định.
IV. KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách thành phố cấp và nguồn kinh phí xã hội hóa theo quy định.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ngành. UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan thực hiện theo quy định
- Giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ đầu tư các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố: Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) và cả năm (trước ngày 20/12/2022) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi Sở Công Thương để tổng hợp, phối hợp triển khai thực hiện.
- Sở Công Thương: Định kỳ hàng tháng (trước ngày 28 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 28 tháng cuối quý) và cả năm (trước ngày 25/12/2022) tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công Thương tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết phải kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Công Thương để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND Thành phố)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp triển khai thực hiện | Tiến độ thực hiện |
1 | Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố | Sở Công Thương | Các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
2 | Lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Công Thương | Các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 |
3 | Chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các CCN do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư | Sở Công Thương | Các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các Chủ đầu tư | Năm 2022 |
4 | Xây dựng, ban hành Chương trình hỗ trợ đầu tư, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | Các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 |
5 | Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm định, thành lập mới 10-15 cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành | Sở Công Thương | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã | Năm 2022 |
6 | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, giải pháp, trình tự thủ tục về thu hút đầu tư các dự án đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu và các quy định pháp luật khác có liên quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư | Quý II/2022 |
7 | Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã thực hiện công tác liên quan đến đất đai, môi trường, GPMB.. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
8 | Tham mưu UBND Thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư; các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
9 | Tham mưu UBND Thành phố báo cáo Bộ Xây dựng đề nghị có văn bản thỏa thuận cho Thành phố tiến hành điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng huyện tại các vị trí thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp; Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã thực hiện sau khi có văn bản thỏa thuận của Bộ Xây dựng. | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư; các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
10 | Thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, quy hoạch, đất đai, môi trường... đảm bảo tốt công tác QLNN về CCN và đẩy nhanh tiến độ khởi công, xây dựng HTKT các cụm công nghiệp trên địa bàn | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã | Các chủ đầu tư | Năm 2022 |
11 | Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ đầu tư, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 | UBND các quận, huyện, thị xã; các chủ đầu tư | Các sở, ngành | Từ Quý III/2022 |
12 | Tăng cường tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường | Sở Công Thương; UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ngành; các Chủ đầu tư; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
13 | Chỉ đạo, đôn đốc Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tổ chức khởi công và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo kế hoạch và tiến độ đã ban hành. | UBND các huyện, thị xã; | Các sở, ngành; các Chủ đầu tư; các đơn vị liên quan. | Năm 2022 |
14 | Cập nhật, bổ sung quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các CCN mới được thành lập để đảm bảo triển khai dự án theo tiến độ đề ra. | UBND các huyện, thị xã; | Các sở, ngành; các Chủ đầu tư; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
15 | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép; đề xuất xử lý vi phạm (nếu có); Báo cáo UBND thành phố xem xét, xử lý theo quy định đối với các CCN triển khai chậm tiến độ | UBND các quận, huyện, thị xã; | Các sở, ngành; các Chủ đầu tư. Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
16 | Tổ chức khởi công và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo kế hoạch và tiến độ đã ban hành | Chủ đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã | Năm 2022 |
17 | Xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải... | Chủ đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
18 | Kêu gọi, thu hút, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành nghề đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy định; | Chủ đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
19 | Cải tạo nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp. | Chủ đầu tư | Các sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Năm 2022 |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ 70 CỤM CÔNG NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND Thành phố)
STT | Cụm công nghiệp | Chủ đầu tư | Tỷ lệ lấp đầy | Các nhiệm vụ cần triển khai trong năm 2021 | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp |
I | Cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư (12 Cụm) | |||||
| Thị xã Sơn Tây |
|
|
| ||
1 | Cụm CN Phú Thịnh | BQL dự án đầu tư xây dựng Thị xã | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND thị xã Sơn Tây | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Quốc Oai |
|
|
| ||
2 | Cụm CN Ngọc Liệp | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng HTKT giai đoạn 2. | UBND huyện Quốc Oai | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Quận Hà Đông |
|
|
| ||
3 | Cụm CN Yên Nghĩa | BQL dự án đầu tư xây dựng quận | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND quận Hà Đông | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom nước thải để đấu nối vào trạm xử lý nước thải đã được xây dựng - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thường Tín |
|
|
| ||
4 | Cụm CN Quất Động | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật | Chủ đầu tư | |||||
5 | Cụm CN sơn mài Duyên Thái | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Cải tạo nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung để đưa vào hoạt động. | Chủ đầu tư | |||||
6 | Cụm CN Liên Phương | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Chương Mỹ |
|
|
| ||
7 | Cụm CN Ngọc Hòa | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Quận Nam Từ Liêm - Bắc Từ Liêm |
|
|
| ||
8 | Cụm CN Từ Liêm | BQL dự án đầu tư xây dựng quận Bắc Từ Liêm | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND quận Bắc Từ Liêm | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thanh Trì |
|
|
| ||
9 | Cụm CN Ngọc Hồi | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thanh Trì | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Rà soát giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Gia Lâm |
|
|
| ||
10 | Cụm CN Phú Thị | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng HTKT cụm công nghiệp giai đoạn 2 | UBND huyện Gia Lâm | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
11 | Cụm CN Kiêu Kỵ | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
| Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Gia Lâm | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà xưởng các DN, cơ sở sản xuất. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đông Anh |
|
|
| ||
12 | Cụm CN Đông Anh | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Đông Anh | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
II | Cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư (14 Cụm) | |||||
| Huyện Đan Phượng |
|
|
| ||
13 | Cụm CN Thị Trấn Phùng | Cty CP ĐT TM Tân Cương | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Đan Phượng | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
14 | Cụm CN Tân Hội | CTCP ĐTXD và PTĐT Thăng Long | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Đan Phượng | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Hoài Đức |
|
|
| ||
15 | Cụm CN Dương Liễu | Công ty CP tập đoàn Minh Dương |
| - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng HTKT cụm công nghiệp giai đoạn 2 | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà xưởng đối với các DN. - Đấu nối nước thải cụm công nghiệp vào Nhà máy xử lý nước thải Cầu Ngà. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thường Tín |
|
|
| ||
16 | Cụm CN Quất Động 2 (mở rộng) | CTCP giao thông Hồng Hà | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
17 | Cụm CN Hà Bình Phương I | CTCP đầu tư DIA | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
18 | Cụm CN Hà Bình Phương II | CT TNHH Nam Khải | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
19 | Cụm CN Duyên Thái | CTCP giao thông Hồng Hà | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
20 | Cụm CN Văn Tự |
| 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thường Tín | |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Chương Mỹ |
|
|
| ||
21 | Cụm CN Ngọc Sơn | Công ty CP Lộc Ninh | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thanh Oai |
|
|
| ||
22 | Cụm CN Thanh Oai | CTCP COMA 18 | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thanh Oai | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thanh Trì |
|
|
| ||
23 | Cụm CN Tân Triều | Cty CP KD XNK Vạn Thuận | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thanh Trì | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Nâng cấp cải tạo Hệ thống XLNT để đưa vào hoạt động. Di dời các hộ dân ra khỏi CCN. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Gia Lâm |
|
|
| ||
24 | Cụm CN thực phẩm Hapro | TCT Thương mại Hà Nội Hapro | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Gia Lâm | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
25 | Cụm CN Ninh Hiệp | Cty CP ĐT HT KCN và ĐT số 18 | 100% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Gia Lâm | |
Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đông Anh |
|
|
| ||
26 | Cụm CN Nguyên Khê | Liên danh CTCP Đông Thành và CTCP ĐTPT Việt Nam | 27% | Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Đông Anh | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Kêu gọi đầu tư để lấp đầy diện tích cụm công nghiệp - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
I | Cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư (43 Cụm) | |||||
| Huyện Ba Vì |
|
|
| ||
1 | Cụm CN Cam Thượng | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 17% | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Kêu gọi đầu tư xây dựng HTKT phần diện tích còn lại theo quy hoạch | UBND huyện Ba Vì | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
2 | Cụm CN Đồng Giai | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 5% | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Kêu gọi đầu tư xây dựng HTKT phần diện tích còn lại theo quy hoạch | UBND huyện Ba Vì | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
3 | Cụm CN Tản Lĩnh | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 10% | - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Ba Vì | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Thị xã Sơn Tây |
|
|
| ||
4 | Cụm CN Sơn Đông | BQL dự án đầu tư xây dựng thị xã | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Đẩy nhanh tiến độ khởi công xây dựng HTKT giai đoạn 2 | UBND Thị xã Sơn Tây | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Phúc Thọ |
|
|
| ||
5 | Cụm CN TT Phúc Thọ | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 95% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Phúc Thọ | Sở Công Thương; Các sở ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp để lấp đầy phần diện tích còn lại | Chủ đầu tư | |||||
6 | Cụm CN Liên Hiệp | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 40% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại khoảng 5ha | UBND huyện Phúc Thọ | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. - GPMB, đầu tư xây dựng phần diện tích còn lại khoảng 5ha; Kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp để lấp đầy phần diện tích còn lại | Chủ đầu tư | |||||
7 | Cụm CN Tích Giang | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 50% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Kêu gọi chủ đầu tư xây dựng HTKT giai đoạn 2 | UBND huyện Phúc Thọ | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp để lấp đầy phần diện tích còn lại | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đan Phượng |
|
|
| ||
8 | Cụm CN Liên Hà | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Đan Phượng | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
9 | Cụm CN Đan Phượng | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Đẩy nhanh tiến độ khởi công xây dựng HTKH cụm công nghiệp giai đoạn 2 | UBND huyện Đan Phượng | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
10 | Cụm CN Hồ Điền | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Đan Phượng | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã dược phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thạch Thất |
|
|
| ||
11 | Cụm CN Bình phú | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 68,45% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Tổ chức GPMB và giao đất cho DN, cơ sở sản xuất phần còn lại | UBND huyện Thạch Thất | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
12 | Cụm CN Cơ kim khí Phùng Xá | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 65,04% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Tổ chức giao đất cho DN, cơ sở sản xuất phần còn lại | UBND huyện Thạch Thất | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Xây dựng HTKT cụm công nghiệp phần diện tích còn lại - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
13 | Cụm CN Đồ mộc Phùng Xá | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 56,44%. | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Tổ chức phê duyệt hồ sơ thuê đất của các hộ | UBND huyện Thạch Thất | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
14 | Cụm CN Bình phú I | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 88,44%. | - Tổ chức bàn giao Lô B đưa vào sử dụng - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thạch Thất | |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
15 | Cụm CN Canh Nậu | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 71,8%. | - Tổ chức GPMB và giao đất cho DN, CSSX phần còn lại - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). | UBND huyện Thạch Thất | |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Xây dựng HTKT cụm công nghiệp phần diện tích còn lại - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
16 | Cụm CN Chàng Sơn | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 82,76%. | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xử lý dứt điểm vi phạm đất đai và trật tự xây dựng | UBND huyện Thạch Thất | |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Xây dựng HTKT cụm công nghiệp phần diện tích còn lại - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
17 | Cụm CN Kim Quan | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 50%. | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Tổ chức GPMB và giao đất cho DN, cơ sở sản xuất phần còn lại | UBND huyện Thạch Thất | |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Xây dựng HTKT cụm công nghiệp phần diện tích còn lại - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Quốc Oai |
|
|
| ||
18 | Cụm CN Yên Sơn | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi theo quy hoạch đô thị sinh thái Quốc Oai đã được duyệt - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Quốc Oai | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Hoài Đức |
|
|
| ||
19 | Cụm CN Lại Yên | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
20 | Cụm CN Kim Chung (Lai Xá) | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
21 | Cụm CN Đắc Sở | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
22 | Cụm CN cầu Nổi - Vân Canh | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
23 | Cụm CN La Phù | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
24 | Cụm CN Di Trạch | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
25 | Cụm CN Đại Tự | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 70% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
26 | Cụm CN Trường An | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Hoài Đức | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ XLNT. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Quận Hà Đông |
|
|
| ||
27 | Cụm CN Biên Giang | BQL dự án đầu tư xây dựng quận | 100% | - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND quận Hà Đông | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ XLNT. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Gia Lâm |
|
|
| ||
28 | Cụm CN làng nghề Bát Tràng | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Di dời các hộ dân ra khỏi CCN | UBND huyện Gia Lâm | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Nâng cấp hệ thống XLNT để đưa vào hoạt động | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thường Tín |
|
|
| ||
29 | Cụm CN Ninh Sở | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Đẩy nhanh tiến độ khởi công xây dựng HTKT cụm công nghiệp giai đoạn 2 | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
30 | Cụm CN Tiền Phong | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Đẩy nhanh tiến độ khởi công xây dựng HTKT cụm công nghiệp giai đoạn 2 | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
31 | Cụm CN làng nghề Vạn Điểm | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp | UBND huyện Thường Tín | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Chương Mỹ |
|
|
| ||
32 | Cụm CN Tân Tiến | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
33 | Cụm CN Đại Yên | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 50% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
34 | Cụm CN Đông Phú Yên | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 25% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
35 | Cụm CN Phụng Châu | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
36 | Cụm CN Đông Sơn | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Chương Mỹ | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thanh Oai |
|
|
| ||
37 | Cụm CN Thanh Thùy | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 70% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp | UBND huyện Thanh Oai | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
38 | Cụm CN Bích Hoà | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt băng nguồn ngân sách cấp huyện. - Yêu cầu các doanh nghiệp đã được giao đất phải xây dựng nhà xưởng | UBND huyện Thanh Oai | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 10/2022 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đông Anh |
|
|
| ||
39 | Cụm CN Liên Hà | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp | UBND huyện Đông Anh | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
40 | Cụm CN Vân Hà | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp | UBND huyện Đông Anh | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
| Huyện Ứng Hòa |
|
|
| ||
41 | Cụm CN Cầu Bầu | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 50% | - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bàng nguồn ngân sách cấp huyện. | UBND huyện Ứng Hòa | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
42 | Cụm CN Xà Cầu | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp | UBND huyện Ứng Hòa | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
43 | Cụm CN Bắc Vân Đình | BQL dự án đầu tư xây dựng huyện | 100% | - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Kêu gọi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp giai đoạn 2 | UBND huyện Ứng Hòa | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | |||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. | Chủ đầu tư | |||||
II | Cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư (01 Cụm) | |||||
| Huyện Thanh Oai |
|
|
| ||
1 | Cụm công nghiệp Bình Minh - Cao Viên | Công ty CP ĐTXD Hà Tây | 10% | - Tổ chức GPMB, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tư thứ phát. - Báo cáo các khó khăn, vướng mắc (nếu có). | UBND huyện Thanh Oai | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư |
- Tổ chức kiểm tra quản lý hoạt động CCN theo Kế hoạch số 5294/KH-SCT ngày 07/12/2021 của Sở Công Thương; - Chủ trì, phối hợp với các ngành xem xét năng lực của nhà đầu tư, nếu không đáp ứng theo quy định thì báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo | Sở Công Thương | |||||
Phối hợp với UBND huyện Thanh Oai và các ngành để GPMB, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tư thứ phát. | Chủ đầu tư |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 43 CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND Thành phố)
STT | Cụm công nghiệp | Chủ đầu tư | Thời gian khởi công | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện |
| Huyện Phú Xuyên |
|
|
|
|
|
1 | Cụm công nghiệp làng nghề Phú Yên | Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Chí Cường | ngày 20/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
2 | Cụm công nghiệp làng nghề Vân Từ | Công ty Cổ phần HTC Toàn Cầu | ngày 18/5/2022 | Phê duyệt phương án đền bù GPMB; Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Huyện Gia Lâm |
|
|
|
|
|
3 | Cụm công nghiệp Đình Xuyên | Công ty cổ phần phát triển Đầu tư xây dựng Việt Nam | Ngày 30/4/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
4 | Cụm công nghiệp Phú Thị - GĐ2 | Công ty Cổ phần Phát triển FUJI Hà Nội | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt QHCT 1/500; tổ chức GPMB | UBND huyện; Chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án; - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thạch Thất |
|
|
|
|
|
5 | Cụm công nghiệp làng nghề Dị Nậu | Công ty cổ phần Hoàng Hưng Tiến | Ngày 15/4/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (Đã GPMB đạt 76,64% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
6 | Cụm công nghiệp làng nghề Chàng Sơn - Giai đoạn 2 | Công ty cổ phần Hoàng Hưng Tiến | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt phương án đền bù GPMB; Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
7 | Cụm công nghiệp làng nghề Hữu Bằng | Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng Trường An | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt QHCT 1/500; Phê duyệt phương án đền bù GPMB; Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
8 | Cụm công nghiệp Bình Phú I - Giai đoạn 2 | Công ty TNHH xây dựng, giao thông 289 | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Ứng Hòa |
|
|
|
|
|
9 | Cụm công nghiệp Cầu Bầu - GĐ2 | Công ty cổ phần Hà Thành - BQP | Ngày 15/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
10 | Cụm công nghiệp Xà Cầu - GĐ2 | Công ty cổ phần Hà Thành - BQP | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đông Anh |
|
|
|
|
|
11 | Cụm công nghiệp Thiết Bình | Công ty cổ phần phát triển ĐTXD Việt Nam | Ngày 30/6/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98,57% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha. - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
12 | Cụm công nghiệp Liên Hà 2 | Công ty cổ phần phát triển Đầu tư xây dựng Việt Nam | Ngày 30/6/2022 | - Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản thẩm định để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha. - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
13 | Cụm công nghiệp Dục Tú | Công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội | Ngày 30/6/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98,2% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha (Hội đồng thẩm định đã họp ngày 16/11/2021) - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
14 | Cụm công nghiệp Thụy Lâm | Công ty TNHH tập đoàn XD Thanh Bình | Ngày 30/6/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Chương Mỹ |
|
|
|
| |
15 | Cụm công nghiệp Đông Phú Yên | Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Mỹ | Ngày 31/5/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 91,8% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư |
|
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có có văn bản để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha (Hội đồng thẩm định họp ngày 25/11/2021) - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư cụm công nghiệp | ||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đan Phượng |
|
|
|
| |
16 | Cụm công nghiệp Đan Phượng - Giai đoạn 2 | Công ty TNHH Xuân Phương | Ngày 20/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
17 | Cụm công nghiệp Song Phượng | Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Thăng Long | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 41% tổng diện tích) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
18 | Cụm công nghiệp Hồng Hà | CTCP xây dựng và DVTM Tuấn Quỳnh | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thanh Oai |
|
|
|
| |
19 | Cụm công nghiệp Thanh Thùy - Giai đoạn 2 | Công ty CP Tập đoàn Thăng Long Việt Nam | Ngày 31/3/2022 | Tổ chức GPMB ngôi mộ tổ diện tích khoảng 49m2 (đã GPMB đạt 99,94%) | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
20 | Cụm công nghiệp Hồng Dương | Công ty CP ĐTXD và PTĐT Thăng Long | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng; Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
21 | Cụm công nghiệp Kim Bài, thị trấn Kim Bài | Công ty Cổ phần Tập đoàn Telin | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
22 | Cụm công nghiệp Thanh Văn - Tân Ước | Công ty CP Constrexim số 1 | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
23 | Cụm công nghiệp Phương Trung | Công ty CP TM và XNK Liên Việt | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (Đã GPMB đạt 98% tổng diện tích) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Quốc Oai |
|
|
|
|
|
24 | Cụm công nghiệp làng nghề Tân Hòa | Công ty Cổ phần Tập đoàn Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
25 | Cụm công nghiệp Ngọc Mỹ - Thạch Thán | Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng DSG | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
26 | Cụm công nghiệp Ngọc Liệp (phần mở rộng) | Công ty CP xây dựng, giao thông Long Thành | Ngày 30/3/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB dạt 98% tổng diện tích) | UBND huyện | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
27 | Cụm công nghiệp làng nghề Nghĩa Hương | Công ty TNHH đầu tư Minh Hà | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Huyện Phúc Thọ |
|
|
|
|
|
28 | Cụm công nghiệp Nam Phúc Thọ - Giai đoạn 1 | Công ty CP Tập đoàn T&T | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
29 | Cụm công nghiệp Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ | Công ty CP ĐTPT nhà Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại của 09 hộ (đã GPMB được 305 hộ) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản để hoàn thiện hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
30 | Cụm công nghiệp Liên Hiệp - Giai đoạn 2 | Công ty CP Tập đoàn Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại 20 hộ dân (đã GPMB được 132 hộ dân) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản để hoàn thiện hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
31 | Cụm công nghiệp Thanh Đa | Công ty CP phát triển dịch vụ Long Biên | Ngày 20/3/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 35,6%) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
32 | Cụm công nghiệp Võng Xuyên | Công ty CP đầu tư hạ tầng Phúc Long | Ngày 20/3/2022 | - Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
33 | Cụm công nghiệp Long Xuyên | Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Ân | Ngày 30/4/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt khoảng 12%) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Huyện Thường Tín |
|
|
|
| |
34 | Cụm công nghiệp Tiền Phong - Giai đoạn 2 | Công ty CP ĐTPT hạ tầng và đô thị Hoàng Tín | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB dạt 71% tổng diện tích) | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
35 | Cụm công nghiệp Ninh Sở - Giai đoạn 2 | Công ty Cổ phần Confitech Tân Đạt | Ngày 30/4/2022 | - Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
36 | Cụm công nghiệp Thắng Lợi, xã Thắng Lợi | Công ty CP Bất động sản CN V-Park thủ đô | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98%) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
37 | Cụm công nghiệp Xuân Thu, xã Xuân Thu, huyện Sóc Sơn | Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Đại Phong | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
38 | Cụm công nghiệp CN2, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn | Công ty TNHH hạ tầng và phát triển KCN ASG | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Huyện Hoài Đức |
|
|
|
|
|
39 | Cụm Công nghiệp Đông La, xã Đông La | Công ty CP ĐT tư vấn và XD Việt Nam | Ngày 30/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
40 | Cụm công nghiệp Dương Liễu - Giai đoạn 2 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt phương án đền bù; Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
| Thị xã Sơn Tây |
|
|
|
|
|
41 | Cụm công nghiệp Sơn Đông | Công ty TNHH MTV Vinaconex Đầu tư | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND thị xã; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND thị xã | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND thị xã; chủ đầu tư |
- 1Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Phát triển Khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, có tính đến năm 2030”
- 3Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt “Chương trình phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025”
- 4Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình về phát triển khu, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp về phát triển công nghiệp tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 7Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 về phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 9Kế hoạch 97/KH-UBND về quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 10Kế hoạch 1846/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Thông tư liên tịch 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg có hiệu lực do Bộ Công thương - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 7Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 8Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Phát triển Khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, có tính đến năm 2030”
- 11Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt “Chương trình phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025”
- 12Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình về phát triển khu, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp về phát triển công nghiệp tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 15Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 16Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 về phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- 17Kế hoạch 97/KH-UBND về quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 18Kế hoạch 1846/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 85/KH-UBND về quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- Số hiệu: 85/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định