- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 88/NQ-HĐNĐ năm 2021 về thông qua Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 1Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 4 năm 2023 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Căn cứ Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 21/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành trung ương Đảng, khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 20230, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 1882-CV/TU ngày 31/01/2023 của Thường trực Tỉnh ủy Tuyên Quang về việc thực hiện Kết luận của đồng chí Chủ tịch Quốc hội tại buổi làm việc với tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 2003-CV/TU ngày 13/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Thông báo kết luận của Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ; Thông báo số 731-TB/TU ngày 30/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy 30/3/2023; Kết luận số 1186-KL/TU ngày 07/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (ngày 06/4/2023); Văn bản số 206-CV/BCSĐ ngày 11/4/2023 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kết luận số 1186-KL/TU ngày 07/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023, như sau:
1. Có thêm 12 xã hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới gồm: xã Khau Tinh huyện Na Hang; xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa; các xã: Minh Hương, Hùng Đức, Thành Long, huyện Hàm Yên; các xã: Xuân Vân, Chiêu Yên huyện Yên Sơn; các xã Phú Lương, Tam Đa, Phúc Ứng, Kháng Nhật, Văn Phú, huyện Sơn Dương. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.
2. Có thêm 09 xã xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao. Trong đó: 05 xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2022 chuyển sang thực hiện năm 2023 (xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa; xã Kim Quan, huyện Yên Sơn; xã Hồng Lạc, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương; xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang) và 04 xã theo kế hoạch xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2023 (xã Thượng Lâm huyện Lâm Bình; xã Hồng Thái huyện Na Hang; xã Đức Ninh huyện Hàm Yên; xã Phúc Ninh huyện Yên Sơn). Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.
3. Có thêm 04 xã xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu. Trong đó: 01 xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2022 chuyển sang thực hiện năm 2023 (xã Mỹ Bằng huyện Yên Sơn) và 03 xã theo kế hoạch xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023 (xã Vinh Quang huyện Chiêm Hóa; xã Bình Xa huyện Hàm Yên; xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang). Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã Thái Bình, huyện Yên Sơn theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.
4. Có thêm ít nhất 15 thôn được công nhận đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”, cụ thể: Huyện Lâm Bình 01 thôn; huyện Na Hang 01 thôn; huyện Chiêm Hóa 03 thôn; huyện Hàm Yên 02 thôn; huyện Yên Sơn 03 thôn; huyện Sơn Dương 4 thôn; thành phố Tuyên Quang 01 thôn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các thôn đã đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới” các năm trước.
5. Có thêm ít nhất 27 thôn được công nhận đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”, cụ thể: Huyện Na Hang 03 thôn; huyện Chiêm Hóa 05 thôn; huyện Hàm Yên 03 thôn; huyện Yên Sơn 05 thôn; huyện Sơn Dương 10 thôn; thành phố Tuyên Quang 01 thôn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các thôn đã đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” các năm trước.
6. Có thêm ít nhất 58 vườn hộ gia đình được công nhận đạt chuẩn “Vườn mẫu nông thôn mới”, cụ thể: Huyện Lâm Bình 03 vườn; huyện Na Hang 06 vườn; huyện Chiêm Hóa 11 vườn; huyện Hàm Yên 11 vườn; huyện Yên Sơn 10 vườn; huyện Sơn Dương 16 vườn; thành phố Tuyên Quang 01 vườn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các vườn đã đạt chuẩn “Vườn mẫu nông thôn mới” các năm trước.
7. Huyện Hàm Yên: Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng 03 tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn (gồm: Tiêu chí số 1 về Quy hoạch; Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về Điện) và từng bước thực hiện hoàn thành các tiêu chí chưa đạt chuẩn.
8. Huyện Sơn Dương: Thực hiện duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng 04 tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn (gồm: Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về Điện; Tiêu chí số 6 về Kinh tế; Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công). Năm 2023, hoàn thành 02 tiêu chí (Tiêu chí số 01 về Quy hoạch, Tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống), và từng bước thực hiện hoàn thành các tiêu chí chưa đạt chuẩn.
9. Thành phố Tuyên Quang: Thực hiện rà soát và duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng tiêu chí thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Số tiêu chí bình quân chung toàn tỉnh đạt 15,7 tiêu chí/xã.
1. Giao thông: Xây dựng, nâng cấp 694,4 km đường giao thông (gồm: 76,1 km đường huyện; 127,7km đường trục xã, liên xã; 363,7 km đường trục thôn, liên thôn; 24,1 km đường ngõ xóm; 102,78 km đường giao thông nội đồng); 68 công trình cầu, kè chống sạt lở; 05 công trình đường vận xuất; giải phóng mặt bằng bến xe khách trung tâm huyện Hàm Yên và xây dựng bến thủy huyện Lâm Bình.
2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 51 công trình thủy lợi đầu mối, kè phòng chống thiên tai, đập thủy lợi; thực hiện kiên cố hóa 62,7 km kênh mương theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điện: Xây dựng, nâng cấp 21 công trình hạ tầng lưới điện (trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp) và 01 công trình hệ thống cấp điện khu vực nông thôn.
4. Trường học: Xây dựng 172 công trình trường học, gồm: 56 công trình trường Mầm non, mẫu giáo; 59 công trình trường Tiểu học và bán trú; 50 công trình trường Trung học cơ sở; 05 công trình hệ thống các trường học; 01 công trình trường Phổ thông trung học (hoàn thành tiêu chí huyện); 01 công trình Trung tâm GDNN-GDTX huyện (đạt kiểm định chất lượng giáo dục).
5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng, nâng cấp 01 bể bơi huyện Hàm Yên, 01 Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hàm Yên, 06 nhà văn hóa xã, 08 sân thể thao xã, 70 nhà văn hóa thôn, 20 sân thể thao thôn; hỗ trợ trang thiết bị cho 06 nhà văn hóa xã và 85 nhà văn hóa thôn; lắp đặt 01 bộ dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời, khu vui chơi công cộng; xây dựng 01 nhà truyền thống dân tộc Pả Thẻn.
6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Nâng cấp, cải tạo 01 chợ trung tâm huyện Hàm Yên và 23 chợ xã.
7. Thông tin và truyền thông: Nâng cấp 01 Trung tâm phát thanh của Trung tâm Văn hóa Truyền thông - thể thao huyện Hàm Yên; 03 trạm truyền thanh xã; 07 cụm truyền thanh thôn; 01 điểm bưu điện văn hóa xã.
8. Nhà ở dân cư nông thôn: Hỗ trợ thực hiện xóa nhà tạm, sửa chữa nhà ở cho 406 hộ.
9. Kinh tế và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn và huy động đầu tư tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
10. Y tế: Sửa chữa, nâng cấp 01 Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương; xây dựng, nâng cấp 08 trạm y tế xã và hỗ trợ trang thiết bị cho 04 trạm y tế xã.
11. Môi trường: Xây dựng, nâng cấp 27 công trình cấp nước tập trung; 05 công trình xử lý rác thải, nước thải tập trung; 26 điểm thu gom rác thải tại thôn (bao gồm hỗ trợ xe chở rác); 01 mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp; 14 nghĩa trang theo quy hoạch; 75 nhà tắm, 157 nhà tiêu, 26 chuồng trại chăn nuôi, 553 bể biogas và bể tự hoại; 1.392 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
12. Xây dựng thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới: Hỗ trợ sau khi thực hiện 27 thôn đạt “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” và 58 vườn đạt “Vườn mẫu nông thôn mới”.
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo)
Tổng kế hoạch vốn: 3.534.872 triệu đồng.
1. Vốn ngân sách nhà nước: 1.744.384 triệu đồng, chiếm 49,3% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn; trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 1.744.384 triệu đồng, chiếm 85,1% nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 286.807,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 89.018,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 89.826,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện Kế hoạch bê tông hóa đường giao thông nông thôn và cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025: 120.481,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2021-2025: 47.697,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện dự án cấp điện từ lưới điện quốc gia: 61.347,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên giai đoạn 2021 -2025: 6.300,0 triệu đồng.
Vốn thực hiện Chương trình ĐTPT mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025, vốn ADB: 30.618,0 triệu đồng.
Quỹ “Vì người nghèo” (thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư): 4.080,0 triệu đồng.
Vốn của tỉnh đã cân đối để đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 13.617,0 triệu đồng.
Vốn tiếp tục cân đối, lồng ghép nguồn lực (từ các các nguồn: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và lồng ghép khác): 734.571,0 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 259.302 triệu đồng, chiếm 14,9% nguồn vốn ngân sách nhà nước (từ 03 Chương trình MTQG và Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND).
2. Vốn đề nghị các cơ quan bộ, ngành Trung ương hỗ trợ huyện Sơn Dương: 316.388 triệu đồng, chiếm 9,0% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn.
3. Vốn tín dụng: 1.200.000 triệu đồng, chiếm 33,9% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn.
4. Vốn huy động từ doanh nghiệp: 99.014,0 triệu đồng, chiếm 2,8% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn.
5. Vốn nhân dân đóng góp: 175.086 triệu đồng, chiếm 5,0% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn.
(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)
1. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành và địa phương. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự.
2. Trên cơ sở Chương trình xây dựng nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) giai đoạn 2021-2025 và theo quy định phân cấp của Trung ương: Rà soát Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025 để đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trong trường hợp phát sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung).
3. Thường xuyên rà soát, đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn thực hiện Đề án xây dựng huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2025 khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trường hợp phát sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung).
4. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, chất lượng thực hiện kế hoạch năm 2023 về xây dựng kênh mương nội đồng, nhà văn hóa, bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn.
5. Thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2021-2025, xây dựng và triển khai các dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất.
6. Thực hiện phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương năm 2023; tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh liên quan đến thực hiện Chương trình; huy động các nguồn vốn trong nước và quốc tế thông qua các chương trình, dự án về nông nghiệp, nông thôn; rà soát, phân loại các dự án đầu tư, các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất để lồng ghép, sử dụng hợp lý nguồn vốn theo từng chương trình, dự án; huy động đóng góp tự nguyện từ nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng đóng góp từ cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới; phân bổ hợp lý nguồn vốn để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới đối với 12 xã mục tiêu hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới, 09 xã hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và 05 xã hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023.
7. Các sở, ngành có lãnh đạo là thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh): Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2023; tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tại cơ sở.
8. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ chức thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã, thôn bản.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới để tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2023 đã xác định; tiếp tục triển khai kế hoạch củng cố, duy trì và giữ vững 100% tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện có biểu số 03 kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chủ động tổ chức triển khai thực hiện chương trình năm 2023; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, cuối năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
- Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên: Chủ động rà soát Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025 theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo bám sát Bộ tiêu chí mới, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương: Xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện toàn diện các nội dung Đề án xây dựng huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2025; phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh tổ chức tốt công tác tuyên truyền với nhiều hình thức đa dạng về Chương trình xây dựng nông thôn mới; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn và kế hoạch thực hiện hàng năm; phân công nhiệm vụ, giao trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trong việc tổ chức và thực hiện Đề án xây dựng huyện nông thôn mới.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh):
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể đến cấp huyện, cấp xã để thực hiện Chương trình đối với những nội dung, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý, phụ trách của ngành; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc thực hiện Chương trình đến từng xã; định kỳ hằng tháng, quý, sáu tháng, cuối năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời việc giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
- Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 theo lĩnh vực ngành quản lý, phụ trách đảm bảo bám sát kế hoạch chung toàn tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan:
- Rà soát nguồn vốn thực hiện kế hoạch đảm bảo chặt chẽ, tập trung nguồn vốn cho các xã mục tiêu hoàn thành, đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2023; tiếp tục huy động nguồn lực để bổ sung cho phần kinh phí còn thiếu để tổ chức thực đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định và kế hoạch đề ra; lựa chọn ưu tiên triển khai thực hiện các hạng mục công trình, dự án, các nội dung công việc đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực, không để phát sinh nợ khi thực hiện Chương trình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/4/2023.
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số: 84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Khối lượng | Tổng cộng | CHI TIẾT HUYỆN, THÀNH PHỐ | Ghi chú | |||||||||||||
Lâm Bình | Na Hang | Chiêm Hóa | Hàm Yên | Yên Sơn | Sơn Dương | TP. Tuyên Quang | |||||||||||||
Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | ||||||
| Tổng số: | Tr.đ | - | 3.534.872 |
| 268.918 |
| 298.043 |
| 507.629 |
| 723.409 |
| 564.282 |
| 1.082.744 |
| 89.847 |
|
I | Xây dựng cơ sở hạ tầng | Tr.đ | - | 1.798.748 |
| 130.300 |
| 156.371 |
| 238.817 |
| 465.650 |
| 243.572 |
| 549.166 |
| 14.873 |
|
1 | Giao thông: | Km | - | 772.110 |
| 75.643 |
| 41.551 |
| 99.530 |
| 261.304 |
| 114.868 |
| 179.215 |
| - |
|
- | Đường huyện | Km | 69,1 | 255.466 |
|
|
|
|
|
| 35,7 | 169.680,0 |
|
| 33,4 | 85.786,0 |
|
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng đường, tuyến phố đô thị | Km | 7,0 | 16.667 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,0 | 16.667,0 |
|
|
|
- | Đường trục xã, liên xã | Km | 127,7 | 120.128 | 24,8 | 29.055,5 | 31,8 | 10.331 | 23,5 | 24.805,3 | 5,43 | 16.090,0 | 11,2 | 12.714,5 | 30,9 | 27.131,7 |
|
|
|
- | Đường trục thôn, liên thôn | Km | 363,7 | 209.259 | 41,435 | 11.334 | 41,2 | 15.676 | 59,3 | 44.683,8 | 91,7 | 53.863 | 89,9 | 57.093 | 40,3 | 26.610 |
| - |
|
- | Đường ngõ xóm | Km | 24,1 | 7.349 | 0,5 | 330 |
|
| 3,24 | 1.926,7 | 4,2 | 847 | 1,5 | 952,5 | 14,6 | 3.293 |
|
|
|
- | Đường giao thông nội đồng | Km | 102,78 | 57.535 | 12,13 | 6.780,0 | 9,65 | 5.598 | 21,0 | 11.708 | 11,0 | 6.133 | 31,0 | 17.283 | 18,0 | 10.035 |
| - |
|
- | Xây dựng cầu, tường kè trên đường giao thông nông thôn | CT | 68 | 91.067 | 14,0 | 22.993 | 8,0 | 9.947 | 13,0 | 16.407 | 6,0 | 9.692 | 21,0 | 22.336 | 6,0 | 9.692 |
|
|
|
- | Đường vận xuất | CT | 5 | 4.490 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5,0 | 4.490 |
|
|
|
|
|
- | Giải phóng mặt bằng xây dựng bến xe khách trung tâm huyện Hàm Yên | CT | 1 | 5.000 |
|
|
|
|
|
| 1,0 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng bến thủy huyện Lâm Bình | CT | 1 | 5.150 | 1,0 | 5.150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thủy lợi: | Tr.đ | - | 102.264 |
| 26.783 |
| 10.131 |
| 13.618 |
| 6.876 |
| 10.719 |
| 32.185 |
| 1.953 |
|
- | Công trình đầu mối, kè phòng chống thiên tai, đập thủy lợi | CT | 51 | 42.643 | 14 | 11.183 | 7 | 5.516 | 11 | 4.580 |
|
| 5 | 4.064 | 14 | 17.300 |
|
|
|
- | Kiên cố hóa kênh mương | Km | 62,7 | 59.621 | 15,5 | 15.599,5 | 3,8 | 4.614,5 | 9,1 | 9.038,1 | 6,5 | 6.875,7 | 7,5 | 6.654,6 | 17,0 | 14.885,5 | 3,3 | 1.953,1 |
|
3 | Điện sinh hoạt và sản xuất | Tr.đ | - | 115.273 |
| 4.896 |
| 2.266 |
| 21.535 |
| - |
| 14.185 |
| 62.322 |
| 10.069 |
|
- | Xây dựng mới, nâng cấp cải tạo trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp | CT | 21 | 113.007 | 1,0 | 4.896,0 | - | - | 2,0 | 21.535,0 | - | - | 1,0 | 14.185,0 | 16,0 | 62.322,0 | 1,0 | 10.069,0 |
|
- | Hệ thống cấp điện nông thôn | CT | 1 | 2.266 |
|
| 1,0 | 2.266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trường học | Tr.đ | - | 652.099 |
| 14.091 |
| 95.769 |
| 88.023 |
| 149.685 |
| 85.585 |
| 216.096 |
| 2.851 |
|
- | Trường mầm non | Trường/CT | 56 | 108.497 |
|
| 19 | 8.895 | 3 | 9.162 | 5 | 25.600 | 16 | 16.864,0 | 12 | 47.176 | 1 | 800 |
|
- | Trường tiểu học (gồm cả bán trú xã, DTNT huyện) | Trường/CT | 59 | 243.508 | 3 | 7.977 | 14 | 49.761 | 11 | 40.812 | 7 | 40.789 | 11 | 34.143,0 | 11 | 67.975 | 2 | 2.051 |
|
- | Trường trung học cơ sở | Trường/CT | 50 | 221.873 | 3 | 6.114 | 2 | 1.692 | 13 | 38.049 | 12 | 58.296 | 8 | 34.578,0 | 12 | 83.144 |
|
|
|
- | Đầu tư cơ sở vật chất các trường học | Trường/CT | 5 | 35.421 |
|
| 5 | 35.421 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trường THPT (tiêu chí huyện NTM) | Trường/CT | 1 | 25.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Trung tâm GDNN-GDTX huyện đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Trường/CT | 1 | 17.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 17.800 |
|
|
|
5 | Cơ sở vật chất văn hóa | Tr.đ | - | 73.716 |
| 1.988 |
| 806 |
| 9.781 |
| 30.785 |
| 8.465 |
| 21.891 | - | - |
|
- | Xây dựng bể bơi huyện Hàm Yên | CT | 1 | 15.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hàm Yên | Nhà | 1 | 5.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng, nâng cấp nhà văn hóa xã | Nhà | 6 | 8.704 |
|
| 1 | 806 | 1 | 2.000 | 2 | 2.220 | 1 | 2.600 | 1 | 1.078 |
|
|
|
- | Hỗ trợ mua trang thiết bị NVH xã | Ctr | 6 | 520 |
|
|
|
| 1 | 120 |
|
|
|
| 5 | 400 |
|
|
|
- | Xây dựng, nâng cấp sân thể thao xã | CT | 8 | 1.800 |
|
|
|
| 1 | 200 |
|
| 2 | 400 | 5 | 1.200 |
|
|
|
- | Xây dựng, nâng cấp nhà văn hóa thôn | CT | 67 | 28.305 |
|
|
|
| 13 | 6.021 | 17 | 5.485 | 16 | 5.225 | 21 | 11.574 |
|
|
|
| DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
| 521 |
| 5.485 |
| 2.125 |
| 3.600 |
|
|
|
| NQ 88 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.850 |
|
|
| 1.950 |
| 2.100 |
|
|
|
| NTM 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.324 |
|
|
|
| Nhân dân đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.650 |
|
|
| 850 |
| 3.550 |
|
|
|
| Vốn cần bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng, nâng cấp sân thể thao thôn | CT | 20 | 3.440 | 1 | 700 |
|
| 11 | 480 | 6 | 360 |
|
| 2 | 1.900 |
|
|
|
- | Hỗ trợ trang thiết bị NVH thôn | Thôn | 85 | 6.750 |
|
|
|
| 16 | 640 | 58 | 2.320 | 6 | 240 | 5 | 3.550 |
|
|
|
- | Lắp đặt dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời, khu vui chơi công cộng | Bộ | 9 | 2.909 |
|
|
|
| 8 | 320 |
| 400 |
|
| 1 | 2.189 |
|
|
|
- | Xây dựng nhà truyền thống dân tộc Pả Thẻn | CT | 1 | 1.288 | 1 | 1.288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Tr.đ | - | 35.149 |
| 6.900 |
| 5.849 |
| 3.900 |
| 2.900 |
| 4.000 |
| 11.600 | - | - |
|
- | Nâng cấp chợ trung tâm huyện Hàm Yên | CT | 1 | 1.500 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp, cải tạo chợ xã | CT | 23 | 33.649 | 5 | 6.900 | 3 | 5.849 | 2 | 3.900 | 2 | 1.400 | 1 | 4.000 | 10 | 11.600 |
| - |
|
7 | Thông tin và truyền thông | Tr.đ | - | 1.807 |
| - | - | - | - | - |
| 1.000 | - | - |
| 807 | - | - |
|
- | Nâng cấp Trung tâm phát thanh của Trung tâm văn hóa Truyền thông - thể thao huyện | CT | 1 | 1.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp Bưu điện văn hóa xã | Xã | 1 | 700 |
|
|
|
|
|
| 1 | 700 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp trạm truyền thanh xã | Trạm | 3 | 450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 450 |
|
|
|
- | Nâng cấp cụm truyền thanh thôn | Cụm | 7 | 357 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 357 |
|
|
|
8 | Nhà ở dân cư nông thôn | Tr.đ | - | 46.330 | - | - | - | - |
| 2.430 |
| 13.100 |
| 5.750 |
| 25.050 | - | - |
|
- | Xoá nhà tạm; sửa chữa nhà ở | Hộ | 406 | 46.330 |
|
|
|
| 53 | 2.430 | 131 | 13.100 | 55 | 5.750 | 167 | 25.050 |
|
|
|
II | Kinh tế và tổ chức sản xuất | Tr.đ | - | 1.445.225 | - | 127.525 | - | 131.586 | - | 266.412 | - | 200.369 | - | 304.493 | - | 339.896 | - | 74.944 |
|
1 | Thực hiện đầu tư tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn |
|
| 1.200.000 |
| 89.429 |
| 95.676 |
| 212.066 |
| 169.192 |
| 264.084 |
| 302.481 |
| 67.072 |
|
2 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo các chương trình MTQG |
|
| 90.566 |
| 11.087 |
| 13.113 |
| 16.161 |
| 12.940 |
| 16.351 |
| 16.236 |
| 4.678 |
|
3 | Thực hiện các dự án phát triển sản xuất theo các CTMTQG |
|
| 154.660 |
| 27.009 |
| 22.798 |
| 38.185 |
| 18.237 |
| 24.058 |
| 21.179 |
| 3.194 |
|
III | Văn hóa - Xã hội - Y tế - Môi trường | Tr.đ | - | 289.778 |
| 11.062 |
| 9.966 |
| 2.190 |
| 57.220 |
| 16.018 |
| 193.322 |
| - |
|
1 | Y tế | Tr.đ |
| 100.618 |
| - |
| - |
| - |
| - |
| 10.618 |
| 90.000 |
| - |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương (gồm cả mua sắm trang thiết bị y tế) | CT | 1 | 70.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 70.000 |
|
|
|
- | Xây dựng, nâng cấp trạm y tế xã | Trạm | 8 | 28.618 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 10.618 | 4 | 18.000 |
|
|
|
- | Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế xã | Trạm | 4 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 2.000 |
|
|
|
2 | Môi trường | Tr.đ | - | 189.160 |
| 11.062 |
| 9.966 |
| 2.190 |
| 57.220 |
| 5.400 |
| 103.322 |
| - |
|
- | XD, nâng cấp công trình cấp nước tập trung | CT | 26 | 35.958 | 5 | 9.146 | 9 | 8.622 | 2 | 570 | 4 | 9.520 | 2 | 3.000 | 4 | 5.100 |
|
|
|
- | Nhà tắm | CT | 146 | 933 | 75 | 750 | 71 | 183 |
|
|
| - |
| - |
| - |
|
|
|
- | Nhà tiêu | CT | 245 | 1.810 | 75 | 750 | 88 | 240 |
|
|
| - |
| - | 82 | 820 |
|
|
|
- | Chuồng trại chăn nuôi | CT | 26 | 156 | 26 | 156 |
| - |
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
|
- | Bể biogas hoặc bể tự hoại | CT | 553 | 5.530 | 26 | 260 |
|
| 72 | 720 |
|
| 200 | 2.000 | 255 | 2.550 |
|
|
|
- | Lắp đặt bể chứa bao bì thuốc BVTV sau sử dụng | Bể | 1.392 | 1.392 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.392 | 1.392 |
|
|
|
- | Xây dựng bãi chôn lấp rác thải của huyện | CT | 1 | 12.000 |
|
|
|
|
|
| 1 | 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng nhà máy xử lý chất thải | CT | 1 | 85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 85.000 |
|
|
|
- | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải sinh hoạt tập trung | CT | 2 | 15.721 |
|
| 1 | 721 |
|
| 1 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng điểm thu gom rác thải, trang bị xe chở rác tại các thôn | Điểm | 26 | 8.660 |
|
|
| - | 1 | 200 | 5 | 1.000 |
| - | 20 | 7.460 |
|
|
|
| XD hạng mục xử lý nước thải cụm công nghiệp Tân Thành | CT | 1 | 17.200 |
|
|
|
|
|
| 1 | 17.200 |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp | MH | 1 | 1.500 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng công trình thoát nước thải khu dân cư | Điểm | 1 | 500 |
|
|
| - | 1 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghĩa trang theo quy hoạch | Nđịa | 14 | 2.800 |
|
| 1 | 200 | 1 | 200 | 5 | 1.000 | 2 | 400 | 5 | 1.000 |
| - |
|
IV | Xây dựng thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới | Tr.đ | - | 1.120 |
| 30 |
| 120 |
| 210 |
| 170 |
| 200 |
| 360 |
| 30 |
|
1 | Xây dựng thôn nông thôn mới |
| 15 |
| 1 |
| 1 |
| 3 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
| 1 |
|
|
2 | Xây dựng thôn NTM kiểu mẫu | Tr.đ | 27 | 540 |
| - | 3 | 60 | 5 | 100 | 3 | 60 | 5 | 100 | 10 | 200 | 1 | 20 |
|
3 | Xây dựng vườn mẫu NTM | Tr.đ | 58 | 580 | 3 | 30 | 6 | 60 | 11 | 110 | 11 | 110 | 10 | 100 | 16 | 160 | 1 | 10 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số:84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Nguồn vốn | Tổng cộng | Chia theo huyện, thành phố | ||||||||||||||
Lâm Bình | Na Hang | Chiêm Hóa | Hàm Yên | Yên Sơn | Sơn Dương | TP. Tuyên Quang | |||||||||||
Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | Tổng | Tỷ lệ (%) | ||
| Tổng số: | 3.534.872 | 100 | 268.918 | 100 | 298.043 | 100 | 507.629 | 100 | 723.409 | 100 | 564.282 | 100 | 1.082.744 | 100 | 89.847 | 100 |
1 | Vốn ngân sách nhà nước | 1.744.384 | 49,3 | 170.002 | 63,2 | 194.640 | 65,3 | 264.005 | 52,0 | 521.327 | 72,1 | 255.609 | 45,3 | 316.416 | 29,2 | 22.384 | 24,9 |
1.1 | Vốn đầu tư phát triển | 1.484.962 | 85,1 | 131.239 | 77,2 | 158.490 | 81,4 | 208.036 | 78,8 | 489.557 | 93,9 | 213.619 | 83,6 | 269.538 | 85,2 | 14.482 | 64,7 |
| Chương trình MTQG phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS | 286.807 | 19,3 | 42.125,0 | 32,0979 | 43.803,0 | 27,6 | 68.819,0 | 33,1 | 52.171,0 | 10,7 | 58.403,0 | 27,3 | 21.486,0 | 8,0 | - |
|
| Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 89.018 | 6,0 | 44.559,0 |
| 44.459 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 89.826 | 6,0 | 3.046 |
| 4.311 |
| 12.442 | 6,0 | 23.793 | 4,9 | 10.272 | 4,8 | 33.112 | 12,3 | 2.851 | 19,7 |
- | Kế hoạch BTH đường GTNT và cầu trên đường GTNT giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết 55) | 120.481 | 8,1 | 10.789 | 8,2 | 10.316 | 6,5 | 17.891 | 8,6 | 21.566 | 4,4 | 37.501 | 17,6 | 22.418 | 8,3 | - | - |
- | Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND) | 47.697 | 3,2 | 12.480 | 9,5 | 3.692 | 2,3 | 7.230 | 3,5 | 5.501 | 1,1 | 5.324 | 2,5 | 11.908 | 4,4 | 1.562 | 10,8 |
- | Dự án cấp điện từ lưới điện quốc gia | 61.347 | 4,1 | 4.896 | 3,7 | - | - | 21.535 | 10,4 |
| - | 14.185 | 6,6 | 10.662 | 4,0 | 10.069 | 69,5 |
| Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên giai đoạn 2021 -2025 (Nghị quyết 88) | 6.900 | 0,5 |
|
|
|
| 2.850 | 1,4 |
|
| 1.950 | 0,9 | 2.100 | 0,8 |
|
|
- | Chương trình ĐTPT mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025, vốn ADB | 30.618 | 2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.618 | 5,0 | 20.000 | 7,4 |
|
|
- | Quỹ vì người nghèo (thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư) | 4.080 | 0,3 |
| - |
| - | 2.430 | 1,2 | - | - | 1.650 | 0,8 | - | - | - | - |
- | Vốn của tỉnh đã cân đối để đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG | 13.617 | 0,9 | 2.970 |
| 3.031 |
| 2.545 |
| 3.402 |
| 1.669 |
|
|
|
|
|
- | Vốn cần tiếp tục cân đối, lồng ghép nguồn lực từ các nguồn: Ngân sách tỉnh, huyện và lồng ghép khác | 734.571 | 49,5 | 10.374 | 7,9 | 48.878 | 30,8 | 72.294 | 34,8 | 383.124 | 78,3 | 72.048 | 33,7 | 147.853 | 54,9 |
| - |
1.2 | Vốn sự nghiệp | 259.422 | 14,9 | 38.763 | 22,8 | 36.150 | 18,6 | 55.969 | 21,2 | 31.771 | 6,1 | 41.990 | 16,4 | 46.877 | 14,8 | 7.902 | 35,3 |
- | Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh | 7.719 | 3,0 | 667,1 | 1,7 | 240 | 0,7 | 1.622,9 | 2,9 | 594 | 1,9 | 1.581,0 | 3,8 | 2.985 | 6,4 | 30 | 0,4 |
| Chương trình MTQG phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS | 141.433 | 54,5 | 21.735 | 56,1 | 17.308 | 47,9 | 36.386 | 65,0 | 19.615 | 61,7 | 21.917 | 52,2 | 20.772 | 44,3 | 3.700 | 46,8 |
| Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 96.242 | 37,1 | 15.861 | 40,9 | 15.861 | 43,9 | 15.015 | 26,8 | 11.482 | 36,1 | 17.472 | 41,6 | 17.579 | 37,5 | 2.972 | 37,6 |
| Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 14.027 | 5,4 | 500 | 1,3 | 2.741 | 7,6 | 2.945 | 5,3 | 80 | 0,3 | 1.020 | 2,4 | 5.541 | 11,8 | 1.200 | 15,2 |
2 | Vốn đề nghị Bộ, Ngành Trung ương hỗ trợ thực hiện tại huyện Sơn Dương | 316.388 | 9,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 316.388 | 29,2 |
|
|
3 | Vốn tín dụng | 1.200.000 | 33,9 | 89.429 | 33,3 | 95.676 | 32,1 | 212.066 | 41,8 | 169.192 | 23,4 | 264.084 | 46,8 | 302.481 | 27,9 | 67.072 | 74,7 |
4 | Vốn huy động của doanh nghiệp | 99.014 | 2,8 | 1.064 | 0,4 |
| - |
| - | 6.550 | 0,9 |
| - | 91.400 | 8,4 |
| - |
5 | Nhân dân đóng góp | 175.086 | 5,0 | 8.422 | 3,1 | 7.727 | 2,6 | 31.558 | 6,2 | 26.340 | 3,6 | 44.589 | 7,9 | 56.060 | 5,2 | 391 | 0,4 |
(Kèm theo Kế hoạch số: 84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Hình thức văn bản |
1 | Thẩm định trình Kế hoạch và nhu cầu vốn tại các xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang năm 2023 theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị được giao kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của Chương trình. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, Văn phòng điều phối NTM tỉnh, UBND huyện, thành phố | Tháng 4/2023 | Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Rà soát Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 để đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trường hợp phát sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung). | UBND huyện Hàm Yên; Sở Nông nghiệp và PTNT | Cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý II/2023 | Quyết định |
3 | Thường xuyên rà soát, đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Sơn Dương giai đoạn 2023-2025 khi được UBND tỉnh phê duyệt và xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2023-2025 và hàng năm; đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trường hợp phát sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung). | UBND huyện Sơn Dương; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT; | Các sở, ban, ngành liên quan; các xã mục tiêu theo Đề án | Năm 2023 | Kế hoạch; |
4 | Kế hoạch rà soát và duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng tiêu chí thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | UBND thành phố Tuyên Quang | Các sở, ban, ngành liên quan. | Quý II/2023 | Kế hoạch |
5 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện: | UBND huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành liên quan,UBND các huyện, thành phố; các xã có thôn và hộ gia đình thực hiện kế hoạch | Năm 2023 | Kế hoạch |
- Phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; | |||||
- Thực hiện 03 Bộ tiêu chí: Thôn nông thôn mới; Thôn nông thôn mới kiểu mẫu; Vườn mẫu nông thôn mới. | |||||
- Củng cố, duy trì và giữ vững xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; nâng số tiêu chí bình quân trên địa bàn. | |||||
6 | Kế hoạch thực hiện xây dựng: Kiên cố hóa kênh mương, nhà văn hóa, bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn. | UBND huyện, thành phố; các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Quý I-IV | Kế hoạch |
7 | Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo lĩnh vực ngành và địa bàn được phân công quản lý, phụ trách: Cân đối nguồn lực để hỗ trợ đầu tư thực hiện Chương trình; ưu tiên bố trí nguồn lực cho các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu. | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Các ngành liên quan, UBND các xã | Quý I-IV | Kế hoạch |
8 | Đổi mới và đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới; chú trọng tuyên truyền thực hiện Bộ tiêu chí thôn xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu và Thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới. | Ủy ban MTTQ tỉnh; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Báo Tuyên Quang | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố, UBND xã. | Quý I-IV | Kế hoạch |
9 | Đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp. | Văn phòng điều phối NTM tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Quý I-V | Kế hoạch và triển khai tập huấn |
10 | Tổ chức thẩm định, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023. | Hội đồng thẩm định tỉnh; UBND huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành có liên quan. | Quý IV/2023 | Quyết định của UBND tỉnh |
- 1Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 235/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 3Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 88/NQ-HĐNĐ năm 2021 về thông qua Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 235/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 13Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Kế hoạch 84/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- Số hiệu: 84/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định