- 1Luật đất đai 2013
- 2Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kết luận 54-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 357/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu cà phê gắn với chế biến, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án: “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND | Sơn La, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Tổ chức triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 với nội dung như sau:
1. Mục tiêu
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 và các văn bản có liên quan.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương trình, đề án, văn bản và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Kết luận số 97- KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng...
- Xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025.
3. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản sau
- Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu cà phê gắn với chế biến, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
4. Trình ban hành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án sau
- Đề án Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
- Đề án Phát triển lĩnh vực trồng trọt theo hướng an toàn và bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển thủy sản bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
- Đề án Thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La.
- Đề án Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Đề án Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, ứng dụng chế phẩm sinh học, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong hội viên Hội Nông dân các cấp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
5. Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các chính sách thu hút thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh; phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế cao. Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn dưới hình thức có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân. Ban hành và triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ và khuyến khích đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật, thị trường; hỗ trợ nghiên cứu chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
6. Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và hạ tầng thương mại ở nông thôn ngày càng hiện đại, đảm bảo tăng cường liên kết vùng, đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất nông nghiệp bền vững, hiện đại với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, hội nhập quốc tế và thích ứng với biến đổi khí hậu.
7. Thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản; phát triển công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic.
8. Triển khai đồng bộ và quyết liệt các giải pháp đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Rà soát, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng sản phẩm, vật tư nông nghiệp, quy trình kỹ thuật sản xuất. Tăng cường hệ thống phòng trừ, kiểm soát dịch hại, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.
9. Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của ngành, tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu tiên đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đủ trình độ tiếp cận công nghệ hiện đại; đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn gắn với nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp, hợp tác xã, đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành nông nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
10. Tăng cường năng lực hội nhập quốc tế; khai thác tốt tiềm năng thị trường; Bảo vệ tài nguyên, môi trường nông thôn, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
(Chi tiết có Phụ lục I, II gửi kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan Thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến cơ cấu lại ngành nông nghiệp, thủy sản, phát triển lâm nghiệp bền vững; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Các nhiệm vụ và giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách quy định, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong bố trí nguồn lực và thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế huy động các nguồn lực nhà nước, nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân để xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng thiết yếu nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là công trình giao thông, thủy lợi, điện, nước, viễn thông, công trình phục vụ phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng thương mại ở nông thôn.
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản liên quan đến phí, lệ phí theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành nông nghiệp, thu hút đầu các thành phần kinh tế đầu tư vào khu vực nông nghiệp, nông thôn.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến bảo hiểm nông nghiệp; tăng cường nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng chủ động cân đối nguồn vốn đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; đa dạng hóa các loại hình tín dụng, tăng khả năng tiếp cận vốn cho người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội đẩy mạnh các chương trình cho vay đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Phối hợp với các UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng, đặc biệt là các doanh nghiệp, dự án ứng dụng công nghệ cao, các doanh nghiệp đầu mối liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tăng cường công tác hướng dẫn, cung cấp thông tin về các hàng rào kỹ thuật và thương mại đối với nông sản xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách ưu tiên thúc đẩy phát triển cụm công nghiệp, các ngành nghề, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là các ngành sử dụng nhiều lao động gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ về nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ logistic trên địa bàn tỉnh. Thu hút đầu tư, tập trung phát triển các dịch vụ logistic gắn với vùng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến Chương trình sản phẩm quốc gia, sản phẩm cấp tỉnh, phát triển công nghệ cao và các chương trình khoa học công nghệ khác cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách có liên quan tới tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; nghiên cứu cơ chế thúc đẩy xã hội hóa nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành các quy định pháp luật khác có liên quan theo hướng đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, phát triển thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất trồng lúa sử dụng kém hiệu quả để chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác có hiệu quả kinh tế cao.
- Xử lý triệt để các vi phạm pháp luật về đất đai; giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, bức xúc của người dân về đất đai, giảm thiểu tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài, đông người gây mất trật tự, an ninh toàn xã hội.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định, nhằm kịp thời phòng, khống chế và dập tắt các dịch bệnh đối với gia súc, gia cầm, thủy sản.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ về tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách về giảm nghèo; nghiên cứu, đề xuất kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến giảm nghèo bền vững, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và tình hình thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan mở các chuyên trang, chuyên mục, dành thời lượng phù hợp tuyên truyền sâu rộng về Nghị quyết Trung ương 7 khóa X, các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và chương trình, dự án cơ cấu lại ngành nông nghiệp. Tuyên truyền những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả, các gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tư vấn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển của hợp tác xã; thực hiện các chương trình, dự án, dịch vụ công được giao và nhiệm vụ ủy thác hỗ trợ phát triển hợp tác xã từ cơ quan quản lý Nhà nước.
- Vận động hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
- Hỗ trợ cho vay vốn hiệu quả đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ nguồn vốn vay của Quỹ hỗ trợ Phát triển hợp tác xã tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình, dự án cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn địa phương.
- Bố trí ngân sách địa phương, huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tổ chức triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Hàng năm, chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất các nội dung, nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án để thực hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp và các chương trình, dự án về phát triển nông nghiệp, nông thôn có liên quan khác.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La phối hợp, hiệp thương với các tổ chức thành viên và hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong tỉnh tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện nghị quyết, kết luận. Xây dựng Kế hoạch giám sát thực hiện.
- Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội và các đoàn thể theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của đơn vị triển khai những nhiệm vụ được giao liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Định kỳ hàng năm (từ ngày 18/11 đến ngày 20/11) các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh).
1 | Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
2 | Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến |
|
|
|
- | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng... | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
- | Xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
3 | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản sau |
|
|
|
- | Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
- | Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
- | Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
- | Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 -2025 |
- | Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
- | Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu cà phê gắn với chế biến, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
4 | Trình ban hành các Đề án sau |
|
|
|
- | Đề án Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển lĩnh vực trồng trọt theo hướng an toàn và bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển thủy sản bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. | Ban Dân tộc tỉnh | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
- | Đề án Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, ứng dụng chế phẩm sinh học, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong hội viên Hội Nông dân các cấp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. | Hội Nông dân tỉnh | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
5 | Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các chính sách thu hút thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh; phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế cao. Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn dưới hình thức có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân. Ban hành và triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ và khuyến khích đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật, thị trường; hỗ trợ nghiên cứu chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở Khoa học và công nghệ | UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
6 | Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và hạ tầng thương mại ở nông thôn ngày càng hiện đại, đảm bảo tăng cường liên kết vùng, đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất nông nghiệp bền vững, hiện đại với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, hội nhập quốc tế và thích ứng với biến đổi khí hậu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
7 | Thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản; phát triển công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
8 | Triển khai đồng bộ và quyết liệt các giải pháp đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Rà soát, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng sản phẩm, vật tư nông nghiệp, quy trình kỹ thuật sản xuất. Tăng cường hệ thống phòng trừ, kiểm soát dịch hại, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Khoa học và Công nghệ; Cục Quản lý thị trường Sơn La; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
9 | Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của ngành, tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu tiên đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đủ trình độ tiếp cận công nghệ hiện đại; Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn gắn với nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp, hợp tác xã, đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành nông nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả. | Sở Nội vụ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
10 | Tăng cường năng lực hội nhập quốc tế; khai thác tốt tiềm năng thị trường; Bảo vệ tài nguyên, môi trường nông thôn, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai. | Sở Công thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2025 |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh).
I. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, TỈNH QUẢN LÝ
STT | Danh mục chương trình, đề án trọng điểm |
I | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ |
1 | Dự án sửa chữa nâng cấp hồ chứa tỉnh Sơn La. |
2 | Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra. |
3 | Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030. |
II | TỈNH QUẢN LÝ |
1 | Chương trình, dự án án phát triển khoa học công nghệ nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La. |
2 | Chương trình, dự án hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
3 | Chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững. |
4 | Các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật như: Hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các lòng hồ thủy điện trên địa bàn tỉnh; Hạ tầng lâm sinh thuộc lưu vực Sông Đà, Sông Mã; Chương trình, dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi. |
5 | Chương trình, dự án phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. |
6 | Chương trình, dự án hỗ trợ xây dựng vùng an toàn dịch bệnh vật nuôi trên địa bàn tỉnh. |
7 | Chương trình, dự án xây dựng nông thôn mới. |
8 | Chương trình, dự án phát triển giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản. |
9 | Chương trình, dự án phát triển cơ sở hoặc nhà máy sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, thủy sản. |
10 | Chương trình, dự án hình thành, phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Mộc Châu; Các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. |
11 | Chương trình, dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu. |
II. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
STT | Tên dự án | Mục tiêu | Quy mô | Địa điểm triển khai |
1 | Dự án phát triển cây trồng | Phát triển các vùng nông sản quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị. | Phát triển các nông sản chủ lực của tỉnh, gồm: Lúa; lúa giống; Ngô; sắn; Rau các loại; Dược liệu; Hoa; Cà phê; Chè; Mía; Mận; Xoài; Nhãn; Na; Chuối; Cam; Quýt; Chanh leo; Mắc ca; Sơn tra; Tre.... | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
2 | Dự án phát triển chăn nuôi | Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, trọng tâm là phát triển các trang trại, gia trại chăn nuôi tập trung gắn với vệ tinh là các hộ gia đình. Từng bước chuyển chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi tập trung, trang trại, gia trại; chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng vật nuôi có giá trị kinh tế cao trong đàn vật nuôi. | Phát triển các loại gia súc, gia cầm mang lại giá trị kinh tế cao như: Bò thịt, lợn thịt, gà, vịt.... | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
3 | Dự án nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện, hồ chứa thủy lợi | Khai thác tiềm năng, thế mạnh sẵn có, tận dụng tối đa nguồn lực, phát huy điều kiện thuận lợi để góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội trong điều kiện mới. | Phát triển nuôi trồng các loại thủy sản có giá trị kinh tế như: Cá loài cá: Tầm, Hồi, Lăng, Chiên, Trắm cỏ, chép, rô phi đơn tính...; Trạch; Tôm; Ba ba gai.... | 12 huyện, thành phố. Trong đó khuyến khích phát triển tại 9 huyện gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Thuận Châu, Mộc Châu, Vân Hồ và Sốp Cộp. |
4 | Dự án phát triển bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản | Xây dựng mới hoặc nâng cấp, hỗ trợ đổi mới công nghệ các cơ sở hoặc nhà máy bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản gắn với phát triển vùng nguyên liệu trên cơ sở liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản. | Các cơ sở, nhà máy bảo quản, sơ chế, chế biến các nông lâm thủy sản như: Thóc, gạo; Ngô; sắn; Rau các loại; Dược liệu; Hoa; Cà phê; Chè; Mía; Mận; Xoài; Nhãn; Na; Chuối; Cam; Quýt; Chanh leo; Mắc ca; Sơn tra; Tre; Cá tầm; Cá hồi; Lăng; Chiên... được cấp có thẩm quyền công nhận đạt các tiêu chuẩn trong nước hoặc quốc tế. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
5 | Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp | Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản theo các dự án đầu tư của nhà đầu tư. | Hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi, hạ tầng thủy sản, hạ tầng lâm nghiệp, hạ tầng thương mại tại các vùng nguyên liệu nông lâm thủy sản tập trung; các cơ sở hoặc nhà máy sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
6 | Dự án phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản gắn với du lịch | Phát triển sản xuất, bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản gắn với việc phát triển các khu du lịch. | Xây dựng các khu du lịch gắn với điều kiện tự nhiên và sản xuất các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung, quy mô lớn của tỉnh. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
7 | Dự án phát triển làng nghề | Hình thành và phát triển các làng nghề gắn với vùng nguyên liệu nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung của tỉnh. | Hình thành và phát triển các làng nghề sản xuất các sản phẩm từ thổ cẩm; mây, tre; đồ gỗ | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
8 | Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Hình thành và phát triển các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh nhằm rút ngắn được khoảng cách vận chuyển gia súc, gia cầm sống đến cơ sở giết mổ, cơ sở giết mổ gắn với chợ kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. | Hình thành và phát triển 19 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. |
- 1Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 và những năm tiếp theo
- 2Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1394/KH-UBND về nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU và Quyết định 255/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 về cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 1Luật đất đai 2013
- 2Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 và những năm tiếp theo
- 4Kết luận 54-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 357/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu cà phê gắn với chế biến, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án: “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 1394/KH-UBND về nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU và Quyết định 255/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 về cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 82/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định