- 1Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Công văn 351/BXD-PTĐT năm 2017 triển khai Chỉ thị 24/CT-TTg tăng cường phát triển hệ thống Dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 24/CT-TTG NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ XÃ HỘI ĐÔ THỊ BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội;
Thực hiện Công văn số 351/BXD-PTĐT ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Thực hiện có hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm các yêu cầu, nhiệm vụ theo nội dung Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể hóa giải pháp, nhiệm vụ tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm và năng lực quản lý Nhà nước của UBND huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong việc lập đề án phát triển đô thị tại các đô thị do địa phương quản lý, làm cơ sở góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hoạch định các dự án đầu tư phát triển đô thị và khai thác hiệu quả tiềm năng lợi thế, tích cực huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân; giữ gìn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển; thực hiện có hiệu quả chương trình quốc gia về phát triển đô thị, làm cơ sở định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa về đầu tư xây dựng các dự án, công trình phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị mang tính hệ thống, bền vững; đảm bảo chất lượng và tiết kiệm nguồn lực và tài nguyên.
2. Yêu cầu:
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành và địa phương trong việc tổ chức thực hiện tốt Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 sau khi đã được phê duyệt; trong đó có sự lồng ghép chặt chẽ các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội cụ thể cùng nguồn lực thực hiện, làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư các công trình hạ tầng xã hội đồng bộ theo đúng tiến độ; đảm bảo sử dụng đúng mục đích và hiệu quả nguồn lực cho phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị phục vụ an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Đưa các chỉ tiêu cần đạt được về dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm và hàng năm của địa phương để triển khai, thực hiện; bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp với mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch đô thị, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư phát triển đô thị trong việc đầu tư xây dựng công trình cũng như cung cấp dịch vụ cho người dân.
- Các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị liên quan phối hợp chặt chẽ để tham gia xây dựng các chính sách về phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
II. NHIỆM VỤ:
1. Nhiệm vụ chung:
Xác định hệ thống dịch vụ xã hội đô thị là một trong những nội dung quan trọng của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030, tập trung cần giải quyết 02 nhóm chương trình lớn: nhóm xây dựng chương trình kết cấu hạ tầng khung và nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Nhóm xây dựng kết cấu hạ tầng khung: tập trung đề xuất các chương trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật diện rộng kết nối các đô thị trong tỉnh (giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, chất thải rắn,...); các chương trình xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội diện rộng thuộc quản lý của Trung ương hoặc phục vụ cấp vùng, cấp quốc gia sẽ được xác định trong nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị.
b) Nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh: (1) Lập quy hoạch hoặc đề án; (2) Các chương trình xây dựng phục vụ nâng loại đô thị; (3) Các chương trình xây dựng đô thị theo quy hoạch.
- Các chương trình xây dựng phục vụ nâng loại đô thị sẽ đề xuất danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua nhằm đạt chuẩn nâng loại đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
- Các chương trình xây dựng đô thị theo quy hoạch sẽ đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tuân thủ theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đã được UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt.
Tổ chức thực hiện tốt Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh Hậu Giang.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
Nhiệm vụ thực hiện đối với các đô thị trong giai đoạn 2017 - 2020:
- Ưu tiên phát triển đô thị các vùng trọng điểm đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy phát triển các vùng đô thị trên địa bàn tỉnh. Đầu tư các dự án để phát triển đô thị nhằm phân loại, nâng loại đô thị theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Củng cố, phát triển, giữ vững các tiêu chí đối với các đô thị hiện hữu, đầu tư xây dựng các đô thị trọng điểm của tỉnh và các vùng huyện nhằm đạt tiêu chí của các đô thị theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Gắn nhiệm vụ phát triển dịch vụ xã hội đô thị vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 05 năm; ưu tiên các nguồn lực để phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị; tổ chức thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội gắn với phát triển hạ tầng dịch vụ xã hội đô thị.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung xây dựng các đô thị phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Về nguồn vốn thực hiện:
- Các dự án hạ tầng khung về cơ bản đã được bố trí vốn theo kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh đến 2020;
- Đề xuất xã hội hóa hoặc các nguồn vốn đầu tư để đầu tư xây dựng mạng lưới các đô thị, danh mục các loại hình dự án kêu gọi đầu tư xã hội hóa gồm: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, trung tâm thương mại.
2. Về các dự án trọng tâm ưu tiên đầu tư
- Ưu tiên đầu tư các dự án để phát triển đô thị nhằm nâng loại đô thị đến năm 2020, trong đó ưu tiên các đô thị: thành phố Vị Thanh phấn đấu đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn đô thị loại II, thị xã Long Mỹ đấu đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn đô thị loại III và thị xã Ngã Bảy đến năm 2020 trở thành thành phố trực thuộc tỉnh.
- Chương trình đầu tư xây dựng hạ tầng xã hội (y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại…) tại các đô thị trung tâm, nhất là các đô thị có trong danh mục nâng loại đô thị.
- Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
3. Các giải pháp khác:
- Nâng cao năng lực quản lý và quy hoạch đô thị;
- Các chính sách về thị trường bất động sản;
- Tập trung tạo điều kiện cho các dự án lớn và chương trình lớn;
- Các chính sách về tài chính đô thị, đặc biệt là kêu gọi đầu tư xã hội hóa và tạo nguồn thu từ đất đai, thị trường bất động sản.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương các đơn vị có liên quan tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt các chương trình phát triển đô thị theo quy định. Hướng dẫn, giám sát các địa phương cụ thể hóa các định hướng phát triển dịch vụ xã hội đô thị trong các chương trình, kế hoạch phát triển của từng đô thị.
- Trong quá trình lập, thẩm định các đồ án quy hoạch đô thị, các dự án phát triển đô thị bố trí quỹ đất hợp lý để xây dựng hạ tầng xã hội phù hợp mục tiêu phát triển theo định hướng phát triển của từng loại đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương nghiên cứu lập các tiêu chí đánh giá về chất lượng đô thị trong đó có các tiêu chí đánh giá về hạ tầng xã hội và dịch vụ xã hội đô thị. Nghiên cứu và hướng dẫn áp dụng các mô hình tổ chức quản lý, vận hành các công trình cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường đô thị và nhà ở xã hội hiệu quả.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng, cụ thể hóa và hoàn thiện chính sách pháp luật về đầu tư để đơn giản hóa thủ tục đầu tư, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư kinh doanh cung cấp dịch vụ xã hội đô thị; xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn vốn cho xây dựng và phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ xã hội đô thị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Tài chính:
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với các dự án cung cấp dịch vụ xã hội đô thị được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
- Hướng dẫn quản lý, quyết toán các nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ xã hội đô thị.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện quản lý, triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách xã hội, người nghèo, người có công với cách mạng trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội tại các đô thị.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng, cụ thể hóa và hoàn thiện các chính sách pháp luật về đất đai tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các lĩnh vực dịch vụ xã hội đô thị.
- Tham mưu bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch đô thị, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Phối hợp với các đơn vị liên quan giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư trong việc sử dụng quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội cũng như cung cấp dịch vụ xã hội cho người dân.
6. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan từng bước hoàn thiện các chính sách pháp luật về phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, kết hợp hài hòa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại; định hướng phát triển hệ thống bán buôn, bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên hệ thống các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tham mưu cho UBND tỉnh rà soát, đánh giá và xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong các khu dân cư, đô thị, vào các khu, cụm, tuyến công nghiệp tập trung.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, rà soát, lập quy hoạch hệ thống giáo dục đào tạo và đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân và nâng cao chất lượng giáo dục gắn kết chặt chẽ với quy hoạch và chương trình phát triển của từng đô thị.
- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xã hội hóa và phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
- Phối hợp các cấp, các ngành và địa phương tổ chức thực hiện tốt Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh Hậu Giang.
8. Sở Y tế:
- Chủ trì chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện tiếp tục thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế tỉnh Hậu Giang đến năm 2030. Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng bảo đảm cho mọi người dân được tiếp cận một cách thuận lợi với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng tại các cơ sở y tế, bao gồm cả cơ sở y tế công lập và ngoài công lập, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch và chương trình phát triển của từng đô thị;
- Đẩy mạnh thực hiện chủ trương đa dạng hóa các loại hình khám chữa bệnh, khuyến khích hình thành các cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài, các bệnh viện tư nhân và các cơ sở hành nghề y tế tư nhân khác. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa lĩnh vực y tế.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện lập và tổ chức thực hiện hệ thống các thiết chế văn hóa, thể thao tại các địa phương theo thẩm quyền, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch và chương trình phát triển của từng đô thị.
- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xã hội hóa và phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
10. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo lập và tổ chức thực hiện chương trình phát triển đô thị có sự lồng ghép chặt chẽ các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội cụ thể cùng nguồn lực thực hiện, làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư các công trình xã hội đồng bộ theo đúng tiến độ.
- Bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch được duyệt. Giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư phát triển đô thị trong việc đầu tư xây dựng công trình cũng như cung cấp dịch vụ xã hội đô thị cho người dân.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan kêu gọi đầu tư các dự án cung cấp dịch vụ xã hội đô thị bằng nguồn vốn xã hội hóa. Tổ chức tuyên truyền các chính sách về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn.
11. Bưu điện tỉnh Hậu Giang; Công ty Cổ phần Cấp thoát nước -Công trình đô thị Hậu Giang và Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và định hướng phát triển của đơn vị, chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện lập và tổ chức thực hiện hệ thống thông tin liên lạc, cấp - thoát nước tại các địa phương theo thẩm quyền, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch và chương trình phát triển của từng đô thị.
Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, đề nghị các sở, ban ngành và UBND cấp huyện cùng các đơn vị liên quan triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Xây dựng trước ngày 01/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo kịp thời UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 5273/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về cụ thể hóa giải pháp, nhiệm vụ tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Kế hoạch 4121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2016 về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 351/BXD-PTĐT năm 2017 triển khai Chỉ thị 24/CT-TTg tăng cường phát triển hệ thống Dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Kế hoạch 5273/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về cụ thể hóa giải pháp, nhiệm vụ tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Kế hoạch 4121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 81/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định