- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/KH-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kịp thời, phát hiện loại bỏ các thủ tục hành chính (TTHC) không bảo đảm cơ sở pháp lý; sửa đổi, bổ sung, công bố mới, chuẩn xác đối với toàn bộ các thủ tục hành chính thực hiện tại thành phố Hà Nội;
- Chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn Thành phố, bảo đảm việc tiếp cận thực hiện của tổ chức, cá nhân được thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu, áp dụng của cán bộ, công chức trong công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát phải bảo đảm tính khoa học, kiên quyết loại bỏ TTHC không bảo đảm cơ sở pháp lý; tên TTHC khi công bố phải thống nhất theo danh mục tên TTHC đã được chuẩn hóa và phê duyệt.
- Nội dung công bố TTHC phải thống nhất với nội dung tại văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) và Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. Nội dung TTHC được công khai phải thống nhất theo nội dung tại Quyết định công bố.
- Phát hiện, xử lý đối với các quy định về TTHC được ban hành trái với quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
II. NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Lập Danh mục tên TTHC liên thông; danh mục tên TTHC có tính chất đặc thù được quy định tại các văn bản QPPL do Thành phố ban hành.
a) Nội dung thực hiện
- Sản phẩm: Danh mục tên TTHC đặc thù; TTHC liên thông
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành thuộc chức năng quản lý lĩnh vực chuyên ngành;
- Cơ quan tổng hợp, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt danh mục tên TTHC đặc thù; TTHC liên thông: Sở Tư pháp Hà Nội.
b) Thời gian hoàn thành và gửi Sở Tư pháp xem xét, tổng hợp: Trước 15/4/2015; Sở Tư pháp tổng hợp danh mục trình UBND Thành phố phê duyệt trước 25/4/2015 để gửi Bộ Tư pháp, Bộ chuyên ngành trước 30/4/2015.
c) Quy trình thực hiện
+ Lập danh mục tên TTHC có tính chất đặc thù được quy định tại các VBQPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn hoặc để quy định chi tiết các vấn đề được giao cụ thể tại các VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Lập danh mục tên TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông trên địa bàn Thành phố, trừ những nhóm TTHC đã được các VBQPPL của cơ quan có thẩm quyền ban hành ở Trung ương quy định phải giải quyết theo quy trình liên thông;
+ Danh mục TTHC đặc thù, TTHC liên thông gửi đến Sở Tư pháp để tổng hợp; Danh mục tên TTHC được phân loại theo thẩm quyền giải quyết như sau:
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố và của UBND Thành phố;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã;
* Nhóm TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông (nếu có).
(Sử dụng theo mẫu Danh mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh/thành phố, kèm theo Kế hoạch này).
+ Các đơn vị có trách nhiệm gửi danh mục tên TTHC có tính chất đặc thù, TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông về Sở Tư pháp để tổng hợp.
+ Sở Tư pháp xem xét, tổng hợp danh mục tên TTHC có tính chất đặc thù, TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông toàn Thành phố trình UBND Thành phố phê duyệt.
2. Cho ý kiến về Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ. (trên cơ sở văn bản đề nghị Thành phố tham gia ý kiến đối với danh mục TTHC của Bộ, cơ quan ngang Bộ).
a) Nội dung thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành chuyên môn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp; UBND quận, huyện, thị xã;
- Sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến của sở, ngành gửi Bộ quản lý chuyên ngành;
b) Thời gian hoàn thành: Sau khi có văn bản của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành đề nghị Thành phố cho ý kiến.
c) Quy trình thực hiện:
Sở ngành chủ trì nghiên cứu, phối hợp Sở Tư pháp, UBND quận, huyện, thị xã tham gia ý kiến.
3. Chuẩn hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo thành của các TTHC đặc thù và TTHC liên thông theo Danh mục TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
a) Nội dung thực hiện
- Trên cơ sở danh mục tên TTHC được phê duyệt; sở, ngành thực hiện rà soát, đối chiếu, đánh giá để chuẩn hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo thành của các TTHC;
- Sản phẩm: Danh mục TTHC đặc thù, TTHC liên thông
Danh mục tên TTHC được phân loại theo thẩm quyền giải quyết như sau:
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố và của UBND Thành phố;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện;
* Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã;
* Nhóm TTHC được giải quyết theo quy trình liên thông (nếu có).
- Cơ quan thực hiện:
Chủ trì: Sở, ngành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND quận, huyện, thị xã;
b) Thời gian hoàn thành: Sở, ngành hoàn thành gửi Sở Tư pháp cho ý kiến trước 31/7/2015; Sở Tư pháp xem xét, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trước 25/8/2015.
c) Quy trình thực hiện:
- Các sở, ban, ngành rà soát, tổng hợp Danh mục TTHC đặc thù, TTHC liên thông trên cơ sở đó đối chiếu với quy định hiện hành để chuẩn hóa;
- Trên cơ sở danh mục TTHC do các sở, ban, ngành gửi đến, Sở Tư pháp xem xét, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố. Nếu phát hiện danh mục TTHC chưa đúng quy định, Sở Tư pháp có văn bản gửi sở chuyên ngành, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
4. Chuẩn hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo thành TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Thành phố trên cơ sở quyết định công bố TTHC đã được chuẩn hóa của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
a) Nội dung thực hiện
- Trên cơ sở Quyết định công bố TTHC đã được chuẩn hóa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, sở, ban ngành:
+ Rà soát, bổ sung bộ phận tạo thành của TTHC được giao cho Thành phố quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành;
+ Bổ sung, hoàn chỉnh địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Trên cơ sở kết quả chuẩn hóa, rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh trên, xây dựng quyết định công bố, gửi hồ sơ trình công bố đến Sở Tư pháp cho ý kiến trước khi trình UBND Thành phố ban hành.
Lưu ý: Trong trường hợp quá trình chuẩn hóa, rà soát, bổ sung để công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố mà phát hiện những nội dung tại quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang Bộ không thống nhất với nội dung quy định tại VBQPPL thì thực hiện công bố theo quy định tại VBQPPL; gửi thông báo về Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành quyết định công bố và Bộ Tư pháp.
b) Thời gian thực hiện:
- Sở, ngành gửi hồ sơ công bố TTHC đến Sở Tư pháp trước ngày 31/10/2015; Sở Tư pháp có ý kiến tham gia trước 15/11/2015;
- Sở chuyên ngành hoàn thiện hồ sơ trình Thành phố công bố trước 20/11/2015;
- Chủ tịch UBND Thành phố ban hành quyết định công bố trước ngày 30/11/2015.
c) Quy trình thực hiện
- Sở chuyên ngành chủ trì, phối hợp UBND quận, huyện, thị xã nghiên cứu, rà soát TTHC đã được cấp Bộ công bố, trên cơ sở đó xem xét:
+ Bổ sung bộ phận tạo thành của TTHC được giao cho Thành phố quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành (nếu có);
+ Bổ sung, hoàn chỉnh địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ;
+ Lập danh mục TTHC sau rà soát, bổ sung; hoàn thiện hồ sơ trình công bố gửi Sở Tư pháp cho ý kiến;
+ Sở Tư pháp cho ý kiến bằng văn bản;
+ Sở, ngành hoàn thiện hồ sơ trình công bố.
5. Công khai thủ tục hành chính:
Tiến hành nhập dữ liệu TTHC đã được chuẩn hóa nêu trên vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện rà soát, niêm yết lại các TTHC chưa phù hợp với quyết định công bố ngay sau khi UBND Thành phố ban hành quyết định công bố.
Sở Tư pháp phối hợp các sở, ngành, Văn phòng UBND Thành phố thực hiện việc nhập dữ liệu TTHC đã được chuẩn hóa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Cổng thông tin điện tử Thành phố, sở, ban, ngành và UBND các cấp có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính được UBND Thành phố công bố lại.
Việc rà soát, niêm yết lại các TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với sở, ngành, Văn phòng UBND Thành phố thực hiện việc nhập dữ liệu TTHC đã được chuẩn hóa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC xong trước ngày 15 tháng 12 năm 2015;
Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở quyết định công bố TTHC của UBND Thành phố thực hiện niêm yết đầy đủ tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC trước ngày 31 tháng 12 năm 2015.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc rà soát, chuẩn hóa thủ tục chính thuộc lĩnh vực được giao quản lý nhà nước, lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp. Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trong quá trình rà soát, thẩm tra kết quả rà soát, lấy ý kiến Sở Tư pháp sau khi hoàn thiện dự thảo quyết định công bố lại theo quy định của pháp luật và kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn: Phối hợp với sở, ngành chủ trì thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; chỉ đạo phòng, ban chuyên môn cấp mình và UBND cấp dưới phối hợp tổ chức việc rà soát, công khai niêm yết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết trên địa bàn ngay sau khi có quyết định công bố của UBND Thành phố.
3. Sở Tư pháp: Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện rà soát, chuẩn hóa, trình công bố và việc niêm yết công khai thủ tục hành chính được UBND Thành phố công bố; chủ trì phối hợp các Sở, ngành thẩm tra kết quả rà soát; phối hợp với Sở Tài chính trình UBND Thành phố quyết định kinh phí cho việc công khai thủ tục hành chính bằng hình thức bản điện tử tại sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, Văn phòng UBND Thành phố, thống nhất nội dung, cách thức, hình thức công khai TTHC bằng bản điện tử để thực hiện thống nhất trên địa bàn Thành phố.
5. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí cho hoạt động rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định của Thông tư số 167/2012/TTLT-VPCP-BTC và theo quy định của Thành phố; chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã để bố trí kinh phí cho việc công khai thủ tục hành chính bằng hình thức bản điện tử (trừ các đơn vị đã niêm yết, công khai TTHC bằng bản điện tử).
Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trong phạm vi nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh đến Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Công văn 2012/BNN-VP về việc rà soát, chuẩn bị công bố bộ thủ tục hành chính của Bộ và kiện toàn Tổ công tác của đơn vị do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 136/CCTTHC công bố kết quả tự rà soát thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 2012/BNN-VP về việc rà soát, chuẩn bị công bố bộ thủ tục hành chính của Bộ và kiện toàn Tổ công tác của đơn vị do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 136/CCTTHC công bố kết quả tự rà soát thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2015 về rà soát, chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 81/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/04/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định