- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 808/KH-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 3 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình); Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (Thông tư số 01/2022/TT-UBDT);
Thực hiện Kế hoạch số 2895/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kế hoạch số 2895/KH-UBND), Ủy ban nhân dân tỉnh1 ban hành Kế hoạch kiểm tra thực hiện Chương trình năm 2024 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh năm 2024; xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với kế hoạch đề ra; kịp thời phát hiện và giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện Chương trình.
- Phát huy những mặt tích cực; khắc phục những yếu kém, hạn chế phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình; xác định giải pháp phù hợp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng.
2. Yêu cầu
Công tác kiểm tra bám sát mục tiêu, nội dung của Chương trình; bảo đảm khách quan, phản ánh trung thực, đúng thực chất, đầy đủ kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật quy định.
1. Nội dung kiểm tra: Theo điểm a, mục 1, phần III Kế hoạch số 2895/KH-UBND, trong đó tập trung kiểm tra một số nội dung:
a) Xây dựng, sửa đổi hệ thống văn bản quản lý, tổ chức, hướng dẫn thực hiện Chương trình.
b) Tình hình giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2024 cho các cơ quan, đơn vị và cấp trực thuộc để triển khai thực hiện Chương trình; lập, phê duyệt dự án đầu tư thực hiện Chương trình; huy động, sử dụng vốn thực hiện Chương trình và tiến độ giải ngân; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các nội dung, hoạt động của các dự án thành phần thuộc Chương trình; việc bố trí lồng ghép vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản nếu có).
c) Tình hình thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình (về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình...); những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức triển khai thực hiện.
d) Kiểm tra theo chuyên đề một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
(Nội dung Báo cáo theo Phụ lục 03 - Mẫu số 3.1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT; hình thức báo cáo: Bằng bản giấy hoặc bản điện tử).
2. Thành phần, thời gian, địa bàn kiểm tra
a) Thành phần Đoàn kiểm tra
- Thành lập Đoàn kiểm tra cấp tỉnh do lãnh đạo Ban Dân tộc làm Trưởng đoàn; thành viên gồm đại diện các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Công Thương; Giao thông vận tải; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các Phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc.
- Mời đại diện Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia thành viên Đoàn kiểm tra.
b) Thời gian, địa bàn kiểm tra
- Thời gian: Tổ chức 02 đợt kiểm tra, trong đó: đợt 01 vào tháng 6 -7/2024; đợt 02 vào tháng 10 - 11/2024.
- Địa bàn: Ban Dân tộc căn cứ tình hình thực tế, linh hoạt lựa chọn chuyên đề, địa bàn để tổ chức kiểm tra, trong đó:
+ Đợt 01: Kiểm tra theo chuyên đề một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình tại 05 địa phương.
+ Đợt 02: Kiểm tra tổng thể Chương trình tại 05 địa phương.
* Giao Trưởng Ban Dân tộc quyết định việc thành lập các Đoàn kiểm tra, thời gian, địa điểm và tổ chức kiểm tra đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định, gửi thành viên Đoàn kiểm tra và địa phương được kiểm tra trước 15 ngày làm việc.
3. Phương pháp kiểm tra
- Trưởng đoàn kiểm tra nêu mục đích yêu cầu.
- Đại diện lãnh đạo đơn vị được kiểm tra trình bày tóm tắt báo cáo theo nội dung kiểm tra.
- Các thành viên đoàn kiểm tra nêu vấn đề, đơn vị được kiểm tra cử đại biểu trả lời.
- Đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp tài liệu có liên quan và kiểm tra thực tế một số xã, thị trấn, đơn vị.
- Trưởng đoàn đánh giá kết quả kiểm tra và có ý kiến đề nghị với địa phương.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Được bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện Tiểu Dự án 3, Dự án 10 Chương trình (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 20232) và nguồn kinh phí hợp pháp khác đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định; chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ đoàn kiểm tra theo quy định.
- Tổng hợp chung kết quả kiểm tra thực hiện trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan theo quy định.
2. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
- Các Sở, ban ngành thuộc thành phần Đoàn kiểm tra: Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo thành phần tại điểm a mục 2 phần II Kế hoạch này.
- Các Sở, ban ngành được giao chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần3: Căn cứ Kế hoạch này và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã triển khai kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần do đơn vị mình phụ trách (theo Phụ lục số 03, Thông tư số 01/2022/TT-UBDT), gửi báo cáo đánh giá chung toàn tỉnh về lĩnh vực ngành phụ trách về Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 12 năm 2024.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và tình tình hình thực tế của địa phương có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chương trình trên địa bàn quản lý và tổng hợp báo cáo gửi về Ban Dân tộc theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện thu thập thông tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được giao.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã triển khai thực hiện công tác kiểm tra, và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chế độ báo cáo theo quy định.
- Gửi báo cáo cho Đoàn kiểm tra trước 05 ngày làm việc tại địa phương (theo lịch kiểm tra do Trưởng Ban Dân tộc quyết định), chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đoàn kiểm tra làm việc; bố trí để Đoàn kiểm tra làm việc thực tế tại cơ sở; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị liên quan đến Chương trình và hoàn tất các nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra. Sau 02 ngày kể từ ngày kết thúc của đợt kiểm tra, hoàn thiện báo cáo gửi Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo chung.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Cử cán bộ phối hợp, tham gia Đoàn kiểm tra và gửi danh sách về Ban Dân tộc tỉnh theo Kế hoạch.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
1 Ủy ban nhân dân tỉnh đã thống nhất tại cuộc họp giao ban ngày 11 tháng 3 năm 2024.
2 về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Công thương, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Kon Tum, Liên Minh Hợp tác xã tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy biên phòng tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Kon Tum, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kon Tum, Ban Dân vận Tỉnh uỷ, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn.
- 1Nghị quyết 313/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 51/KH-UBND giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 36/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 1588/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 5Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 6Kế hoạch 556/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 7Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2024 thực hiện Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp thuộc dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 8Quyết định 50/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP; Kết luận 497-KL/TU, Nghị quyết 99/2023/NQ-HĐND và 06-NQ/BCSĐ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Chương trình 20/CTr-UBND hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Kế hoạch 615/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến 2025, năm 2024
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 3Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Nghị quyết 313/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 51/KH-UBND giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 36/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 1588/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 10Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 11Kế hoạch 556/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 12Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2024 thực hiện Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp thuộc dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 13Quyết định 50/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP; Kết luận 497-KL/TU, Nghị quyết 99/2023/NQ-HĐND và 06-NQ/BCSĐ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Chương trình 20/CTr-UBND hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Kế hoạch 615/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến 2025, năm 2024
Kế hoạch 808/KH-UBND về Kiểm tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 808/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định