Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8066/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
Ngày 03 tháng 10 năm 2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1270/QĐ-TTg về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai; Xét báo cáo, đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố tại Tờ trình số 3143/TTr-SNN ngày 22 tháng 11 năm 2019, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung chủ yếu như sau:
a) Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, kết quả dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Xác định nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo từng giai đoạn, đảm bảo các nhiệm vụ cấp bách phòng, chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn lực.
a) Kiện toàn cơ quan chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành; ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp.
b) Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống thiên tai.
c) Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên quan đến phòng, chống thiên tai.
d) Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai; thông tin, truyền thông và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
đ) Kiểm soát an toàn trước thiên tai; lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
e) Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai.
g) Nâng cao năng lực cảnh báo, truyền tin thiên tai, xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
h) Nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
(Nội dung chi tiết các hoạt động theo Phụ lục đính kèm).
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách thành phố, nguồn vốn đầu tư công, dự phòng ngân sách theo phân cấp, kinh phí tại các cơ quan, đơn vị, địa phương lồng ghép các chương trình, dự án khác thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, Quỹ Phòng, chống thiên tai và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện đúng quy định của pháp luật.
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND quận, huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này. Căn cứ vào tình hình thực tế của các sở, ban, ngành, địa phương để ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; trước ngày 15/12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai, các địa phương, đơn vị lập và gửi báo cáo kết quả triển khai việc thực hiện Kế hoạch này về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai và UBND thành phố.
b) Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch.
UBND thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1270/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Kế hoạch số 8066/KH-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành |
1 | Rà soát tham mưu UBND thành phố ban hành các văn quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực phòng, chống thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Các sở, ban, ngành, quận, huyện. | Quyết định của UBND thành phố. | Rà soát hằng năm. |
2 | Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành; ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành. | Các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. | - Quyết định thành lập Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành. - Quyết định kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành. - Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp. | Rà soát hằng năm. |
3 | Kế hoạch Phòng, chống thiên tai giai đoạn 2019-2020; Kế hoạch Phòng, chống thiên tai giai đoạn 2021-2025. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành. | Các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. | Kế hoạch Phòng, chống thiên tai được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Rà soát hằng năm. |
4 | Phương án phòng, chống và khắc phục hậu quả ứng với một số kịch bản thiên tai. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành. | Các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. | Phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Hằng năm. |
5 | Xây dựng Kế hoạch thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai hằng năm. | Ban Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố. | Các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. | Quyết định của UBND thành phố. | Thường xuyên. |
6 | Lồng ghép phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. | Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; Sở Xây dựng thành phố; các sở, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường. | Các sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. | Nội dung phòng, chống thiên tai được xem xét lồng ghép trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, ngành, địa phương. | Thường xuyên. |
7 | Xây dựng lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt. | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; UBND các quận, huyện. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường. | Lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai được thành lập. | 2019-2020. |
8 | Nâng cấp trụ sở Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Các sở, ngành, ban, quận, huyện. | Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố đảm bảo các điều kiện để hoạt động. | Theo kế hoạch. |
9 | Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố và các đơn vị liên quan. | Trang thiết bị, vật tư, phương tiện phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được mua sắm. | Hằng năm. |
10 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung ương và các cấp địa phương theo thời gian thực để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường và các đơn vị liên quan. | Cơ sở dữ liệu; công cụ hỗ trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai trung ương và các cấp địa phương. | 2019-2020. |
11 | Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp. | UBND các quận, huyện, xã, phường; Hội Chữ thập đỏ thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố và các đơn vị liên quan. | Tài liệu; Hội nghị, hội thảo, tập huấn; các khóa đào tạo. | Hằng năm. |
12 | Góp ý điều chỉnh, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa; cập nhật tự động dữ liệu thông tin vận hành hồ chứa. | Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Sở Xây dựng thành phố. | Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng; Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Quy trình vận hành; hệ thống cơ sở dữ liệu. | 2019-2025. |
13 | Di dời, bố trí lại dân cư vùng thường xuyên bị thiên tai, tập trung ưu tiên vùng nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | UBND huyện Hòa Vang; UBND các quận và các đơn vị liên quan. | Dân cư được bố trí, di dời. | 2019-2025. |
14 | Xử lý công trình cản trở dòng chảy, thoát lũ trên sông. | Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố; UBND huyện Hòa Vang; UBND các quận. | Sở Xây dựng thành phố; Sở Giao thông vận tải thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Công trình vi phạm được xử lý. | 2019-2020. |
15 | Phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông. | Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; các Ban Quản lý dự án. | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện. | Công trình phòng, chống sạt lở được xây dựng. | 2020-2025. |
16 | Tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng hệ thống đê kè. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Sở Giao thông vận tải thành phố; các Ban Quản lý dự án. | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện. | Công trình đê kè được tu bổ, nâng cấp. | Hàng năm. |
17 | Xây dựng công trình phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Sở Xây dựng thành phố; các Ban Quản lý dự án. | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện. | Công trình phòng, chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai được xây dựng. | 2020-2025. |
18 | Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa, công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; các Ban Quản lý dự án. | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện. | Hồ chứa được sửa chữa, nâng cấp. | Hàng năm. |
19 | Nâng cấp Cảng cá Thọ Quang đảm bảo an toàn cho tàu thuyền tránh trú bão. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Xây dựng thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; UBND quận Sơn Trà và các đơn vị liên quan. | Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão được đầu tư, nâng cấp. | 2019-2025. |
20 | Xây dựng, nâng cấp nhà ở phòng, chống thiên tai. | Sở Xây dựng thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Hỗ trợ các hộ nghèo xây dựng, nâng cấp nhà ở. | 2019-2025. |
21 | Lắp đặt thiết bị giám sát tàu thuyền hoạt động trên biển. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; UBND các quận Sơn Trà; Liên Chiểu; Ngũ Hành Sơn; Thanh Khê và các đơn vị liên quan | Hệ thống thông tin giám sát tàu cá được lắp đặt. | 2019-2020. |
22 | Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng. | Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Sở Xây dựng thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố và các đơn vị liên quan. | Báo cáo. | 2021. |
23 | Lắp đặt, xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai (tự động quan trắc mưa, độ mặn, mực nước,...). | Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Hệ thống quan trắc chuyên dùng được lắp đặt, xây dựng. | 2019-2025. |
24 | Lắp đặt thiết bị giám sát, cảnh báo ở các khu vực thường xuyên bị ngập sâu (ngầm tràn, khu vực trũng thấp...). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Hệ thống cảnh báo được lắp đặt. | 2019-2025. |
25 | Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm một số loại hình thiên tai điển hình (lũ quét, sạt lở đất,...). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Hệ thống quan trắc, cảnh báo được xây dựng. | 2019-2025. |
26 | Hướng dẫn và tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng chống thiên tai qua các hệ thống thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông thành phố. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; UBND các quận, huyện; các cơ quan truyền hình, truyền thanh, báo chí và các đơn vị liên quan. | Văn bản hướng dẫn và các đợt tuyên truyền về phòng, chống thiên tai. | Hàng năm. |
27 | Tổ chức đào tạo tập huấn, tuyên truyền, phổ biến công tác phòng chống thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông thành phố; Hội Chữ thập đỏ thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền; lớp đào tạo, tập huấn. | Theo kế hoạch. |
28 | Phổ biến kiến thức, kỹ năng về phòng chống thiên tai trong nhà trường. | Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Nội dung kiến thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai được đưa vào chương trình học. | 2019-2025. |
29 | Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; UBND các quận, huyện. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; các sở, ban, ngành và địa phương liên quan. | Các đợt diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. | Theo kế hoạch. |
30 | Chuyển đổi giống cây trồng vật nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Giống cây trồng vật nuôi được chuyển đổi phù hợp với tình hình thời tiết của địa phương; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp. | Hàng năm. |
31 | Tập huấn, huấn luyện nâng cao năng lực cho nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố. | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố; Sở Tài chính thành phố; UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Các lớp huấn luyện, đào tạo tập huấn về cứu hộ, cứu nạn được tổ chức. | Hàng năm. |
32 | Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố. | UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan. | Rừng phòng hộ được trồng và bảo vệ, phục hồi. | Hàng năm. |
33 | Tổ chức cắm biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; UBND các quận, huyện. | Sở Giao thông vận tải thành phố; các xã, phường và các đơn vị liên quan. | Các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở được cắm biển cảnh báo. | Hàng năm. |
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 4671/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch thu quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Chỉ thị 01/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2020
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 4671/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch thu quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Chỉ thị 01/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2020
Kế hoạch 8066/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1270/QĐ-TTg về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 8066/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/11/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hồ Kỳ Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra