- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Luật Công chứng 2014
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật đấu giá tài sản 2016
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật dân sự 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 12Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 13Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 14Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 17Thông tư 09/2018/TT-BTP quy định về Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Thông tư liên tịch 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 19Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 20Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- 22Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Chỉ thị 43/CT-TTg năm 2020 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 26Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- 27Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 28Quyết định 682/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 29Quyết định 983/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Tư pháp ban hành
- 30Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
- 31Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 2069/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 35Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 36Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 37Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 38Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
- 39Nghị định 47/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu giá tài sản
- 40Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2023 Đề án tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 42Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 43Công văn 573/HĐPH-PBGDPL hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 02 năm 2024 |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2024
Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai nhiệm vụ công tác năm 2024, Báo cáo số 01/BC-STP ngày 01/01/2024 của Bộ Tư pháp về tình hình thực hiện công tác tư pháp năm 2023, đánh giá kết quả công tác đến giữa nhiệm kỳ; định hướng nhiệm vụ công tác tư pháp đến hết nhiệm kỳ và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2024 và tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh Hà Tĩnh, Văn bản số 573/HĐPH-PBGDPL ngày 31/01/2024 của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương về hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024; xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 237/STP-VP ngày 06/02/2024; ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh bằng phiếu biểu quyết; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2024 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Xác định, tập trung thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2024 bằng các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể nhằm tổ chức, triển khai thực hiện công tác tư pháp đạt kết quả cao nhất theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2024 và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tiếp tục tạo chuyển biến rõ rệt về chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức và hoạt động của ngành Tư pháp. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan Tư pháp từ tỉnh đến cơ sở, của đội ngũ pháp chế các Sở, ngành trong công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực công tác tư pháp; tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong triển khai công tác tư pháp.
3. Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo kịp thời, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Tỉnh; phù hợp với các điều kiện, nguồn lực được giao. Các giải pháp áp dụng phải đồng bộ, hiệu quả nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về tư pháp trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tập trung tham mưu các nhiệm vụ thuộc công tác thể chế nhằm triển khai hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới, Kế hoạch số 11/KH-TW ngày 28/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 07/02/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW. Triển khai Đề án hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục thi hành có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật; Chỉ thị số 43/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Thực hiện tốt các giải pháp để cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII) theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản được giao quy định chi tiết, từ đó đề xuất các giải pháp để hạn chế cơ bản và tiến tới chấm dứt tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản được giao quy định chi tiết.
- Nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính, chú trọng đánh giá tác động chính sách, đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo.
- Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật; chú trọng xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật còn mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Đề án 06.
- Thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 và công bố kết quả hệ thống hóa, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính sau khi được Chính phủ ban hành. Tăng cường kiểm tra liên ngành tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật; tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên chỉ đạo rà soát, đánh giá, tổng kết tình hình tổ chức thi hành pháp luật nhằm kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đời sống của Nhân dân, các vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024; triển khai Đề án “Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2025-2030” trên địa bàn tỉnh sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1). Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu và truyền thông về xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật và chỉ số B1.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; thực hiện hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025. Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2022-2030”.
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch)
- Tiếp tục tổ chức nghiêm, hiệu quả Kết luận số 80-KL/TW; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW, nhất là triển khai hiệu quả các Đề án lớn về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật được Thủ tướng Chính phủ ban hành để tạo ra sự đổi mới căn bản về công tác PBGDPL theo yêu cầu của Kết luận số 80-KL/TW và Nghị quyết số 27-NQ/TW; thực hiện đầy đủ, phát huy hiệu quả vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp và các thành viên Hội đồng trong hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác PBGDPL; tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, quản lý nhà nước về PBGDPL, trọng tâm là chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, giải quyết, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; kiểm tra, sơ kết, tổng kết, xây dựng, nhân rộng các cách thức, mô hình PBGDPL có hiệu quả; tổ chức thực hiện các chương trình phối hợp đảm bảo thực hiện có hiệu quả, thiết thực. Tổng kết đánh giá kết quả 05 năm triển khai Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
- Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL một cách toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với nhu cầu xã hội và từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, chú trọng đối tượng đặc thù; tập trung phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước, bám sát các vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội, các vấn đề nổi cộm; đẩy mạnh công tác truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để tạo đồng thuận xã hội, coi đây là giải pháp quan trọng để gắn kết chặt chẽ công tác xây dựng pháp luật với công tác tổ chức thi hành pháp luật. Nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật trong nhà trường; tăng cường công tác chuyển đổi số trong PBGDPL.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; tập trung củng cố, kiện toàn mạng lưới tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng công tác hòa giải ở cơ sở nhằm giải quyết hiệu quả các mâu thuẫn, tranh chấp trong nội bộ Nhân dân, tạo sự đoàn kết trong cộng đồng dân cư; tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, xây dựng nhân rộng mô hình hòa giải điển hình; phát huy, huy động đội ngũ luật sư, luật gia, thẩm phán, người hiểu biết pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh, Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh và các văn bản có liên quan…; tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, tổ chức sơ kết, nghiên cứu đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách và các giải pháp nâng cao công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, đưa công tác này đi vào thực chất, đảm bảo quyền và lợi ích của người dân, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2021/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tiếp tục thi hành hiệu quả Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch)
- Tiếp tục chú trọng thực hiện, bám sát các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật và nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và Đề án số 06 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn các địa phương và phối hợp với các ngành liên quan thực hiện hiệu quả 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Nuôi con nuôi, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Tăng cường quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nuôi con nuôi, phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, chủ động tra cứu, xác minh thông tin cấp Phiếu lý lịch tư pháp; thực hiện tốt công tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định, trong đó chú trọng việc cấp phiếu qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Triển khai thực hiện các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp và Văn bản số 4311/UBND-NC3 ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh về việc tăng cường hiệu quả công tác lý lịch tư pháp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Nghị định số 21/2021/NĐ- CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác bồi dưỡng, xây dựng và phát triển đội ngũ luật sư có bản lĩnh chính trị, đạo đức nghề nghiệp, am hiểu pháp luật, giỏi kỹ năng hành nghề và ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Công chứng năm 2014, Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực công chứng, bảo đảm vai trò định hướng, điều tiết của Nhà nước trong việc hỗ trợ và kiểm soát phát triển nghề công chứng. Nâng cao hiệu quả phối hợp của các sở, ngành, địa phương, đặc biệt là trong việc chia sẻ thông tin về công chứng.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động đấu giá tài sản. Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật Đấu giá tài sản. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản; Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động đấu giá tài sản. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và hoạt động đấu giá tài sản.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 438/KH-UBND ngày 13/12/2019 UBND tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 28/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp. Triển khai các biện pháp hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động giám định cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực y tế.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bổ trợ tư pháp, chú trọng công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, kịp thời xử lý nghiêm các vi phạm và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhạy cảm, phức tạp; nâng cao trách nhiệm tự quản của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong lĩnh vực luật sư, công chứng.
- Nâng cao vai trò, năng lực, tính chuyên nghiệp, chất lượng và tăng cường truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện hiệu quả cơ chế trực trợ giúp pháp lý tại Tòa án, trong điều tra hình sự.
- Tiếp tục tổ chức thi hành hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đẩy mạnh việc thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025; triển khai hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Tập trung vào thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, đặc biệt là vụ việc tham gia tố tụng. Tăng cường và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch)
- Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực thuộc về chấp hành quy định thực thi công vụ, công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thực hiện đúng quy định về kê khai, công khai tài sản, thu nhập đối với công chức, viên chức ngành Tư pháp theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tăng cường, nâng cao chất lượng, hiệu quả thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường công tác thanh tra đột xuất, các cơ quan, tổ chức có dấu hiệu vi phạm pháp luật và lĩnh vực do ngành Tư pháp quản lý có nhiều bức xúc, dư luận xã hội quan tâm.
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Công tác xây dựng ngành; cải cách hành chính và thi đua - khen thưởng
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp đảm bảo tinh gọn về bộ máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần của Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2069/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp và Quyết định số 2070/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Triển khai Đề án vị trí việc làm trong ngành Tư pháp sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành Tư pháp có đủ phẩm chất, năng lực phục vụ Nhân dân và sự phát triển của Tỉnh. Thực hiện tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị và các Nghị định của Chính phủ.
- Tiếp tục đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tư pháp, nhất là đội ngũ cán bộ tư pháp cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực hiện nhiệm vụ và đạo đức công vụ cho đội ngũ này, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế sau khi được Chính phủ ban hành.
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học pháp lý, trước hết là những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp, qua đó sắp xếp, đổi mới các lĩnh vực công tác có liên quan, tạo sự chuyển biến tích cực trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành, đóng góp tích cực hơn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 682/QĐ-BTP ngày 07/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 983/QĐ-BTP ngày 10/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch “Chuyển đổi số ngành Tư pháp giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”; tăng tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến phát sinh trong lĩnh vực Tư pháp và tỷ lệ số hóa hồ sơ.
- Tổ chức có hiệu quả, thiết thực phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phát động, thúc đẩy sự lan tỏa các phong trào thi đua; chỉ đạo ban hành tiêu chí thi đua, xếp hạng các Phòng, Trung tâm thuộc Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thị xã.
1. Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện ở đơn vị, địa phương mình và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) chậm nhất 15 ngày kể từ ngày Kế hoạch được ban hành.
2. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng tháng, 06 tháng, năm và đột xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Kịp thời tham mưu đề xuất những nhiệm vụ cần được ưu tiên tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm trong từng thời gian cụ thể; lựa chọn, đề xuất UBND tỉnh biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình triển khai công tác tư pháp năm 2024.
Quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, TỰ KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT; HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL) | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thi hành hiệu quả Luật Ban hành văn bản QPPL, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
2 | Ban hành văn bản chỉ đạo công tác xây dựng Nghị quyết QPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 02/2024 |
|
3 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về công tác xây dựng văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 7/2024 |
|
4 | Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ công tác cải cách thể chế | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 3/2024 |
|
5 | Tổ chức thẩm định, góp ý kịp thời, có chất lượng các dự thảo văn bản QPPL | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Trong năm 2024 |
|
6 | Rà soát Luật; Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành trong năm 2023 để xác định nội dung giao HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết thi hành | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh thực hiện rà soát gửi Sở Tư pháp tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp trước ngày 25 hàng tháng |
|
Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh vào tháng cuối cùng của mỗi quý | |||||
7 | Tiếp tục cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL của Tỉnh trên Hệ thống công báo điện tử tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận, tìm hiểu, áp dụng pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và công tác quản lý hệ thống pháp luật của cơ quan Nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Ngay sau khi văn bản được ban hành |
|
Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật) | Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh | ||||
8 | Xây dựng, trình ban hành các văn bản được giao quy định chi tiết tại các văn bản của Trung ương | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện có liên quan | Trong năm 2024 |
|
9 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn công tác xây dựng văn bản QPPL cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
II | CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL |
|
|
|
|
1 | Tự kiểm tra thường xuyên văn bản do UBND tỉnh ban hành trong năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Trong năm 2024 |
|
2 | Tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành từ trước đến nay trong lĩnh vực giao thông vận tải, y tế, công thương | Sở Tư pháp | Sở Giao thông Vận tải; Sở Y tế; Sở Công Thương | Tháng 7/2024 |
|
3 | Kiểm tra văn bản QPPL do cấp huyện ban hành trong năm | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện | Thực hiện kiểm tra ngay sau khi nhận được văn bản |
|
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trong tháng 11/2024 | |||||
4 | Thực hiện rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành ngay sau khi có căn cứ để rà soát hoặc khi có yêu cầu của cấp trên | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 hoặc khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên |
|
5 | Công bố danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực một phần và toàn bộ trong năm 2023 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Tháng 01/2024 |
|
III | CÔNG TÁC HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP KỲ 2019 - 2023 |
| |||
1 | Tập hợp các Nghị quyết, Quyết định QPPL được ban hành từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp | Trước ngày 05/01/2024 |
|
UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | ||||
2 | Thực hiện rà soát văn bản để hệ thống hóa | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp | Trước ngày 10/01/2024 |
|
UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | ||||
3 | Lập các danh mục văn bản theo Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ và gửi kết quả về Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp | Trước ngày 15/01/2024 |
|
UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | ||||
4 | Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
| Trước ngày 20/01/2024 |
|
UBND cấp huyện |
| Trước ngày 05/3/2024 |
| ||
5 | Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện |
| Trước ngày 01/3/2024 |
|
6 | Đăng tải kết quả hệ thống hóa theo quy định hoặc tổ chức in ấn Tập hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện |
| Trước ngày 15/3/2024 |
|
7 | Tổng hợp xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn Tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trước ngày 20/3/2024 |
|
IV | CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; rà soát, theo dõi tình hình áp dụng các văn bản QPPL về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý; kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Trong năm 2024 |
|
2 | Tổng hợp kiến nghị, phản ánh của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện về những vướng mắc trong quá trình thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; kiến nghị Chính phủ, Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành Trung ương xem xét, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung để nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
3 | Triển khai Dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp |
|
4 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trước 15/3/2024 |
|
5 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ công tác xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 8/2024 |
|
6 | Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: tiếp nhận, thu thập, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, nghiên cứu, kiểm tra các phản ánh, kiến nghị; xử lý hoặc kiến nghị xử lý thông tin được phản ánh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
7 | Tổ chức Hội nghị tập huấn hoặc ban hành văn bản hướng dẫn về công tác xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 9/2024 |
|
8 | Kiểm tra công tác xử lý vi phạm hành chính tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 9/2024 |
|
9 | Thực hiện chế độ báo cáo về công tác xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Theo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
|
V | CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT | ||||
1 | Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật, gắn với công tác kiểm tra văn bản QPPL và kiểm soát thủ tục hành chính; tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận, lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
2 | Tiếp tục đôn đốc, theo dõi việc thực hiện cắt giảm chi phí tuân thủ pháp luật, góp phần tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Trong năm 2024 |
|
3 | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sau khi có Kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
|
4 | Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật: tiếp nhận, thu thập, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, nghiên cứu, kiểm tra các phản ánh, kiến nghị; xử lý hoặc kiến nghị xử lý thông tin được phản ánh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
5 | Ban hành văn bản hướng dẫn về công tác theo dõi thi hành pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 3/2024 |
|
6 | Kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 10/2024 |
|
7 | Thực hiện chế độ báo cáo về công tác theo dõi thi hành pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Theo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
|
VI | CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả “Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2024” và Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Trong năm 2024 |
|
2 | Tọa đàm/tập huấn về một số vấn đề liên quan đến công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Tháng 10/2024 |
|
3 | Xây dựng Tờ Thông tin hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp Hà Tĩnh | Sở Tư pháp |
| Hàng tháng |
|
4 | Xây dựng tài liệu hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Sở Tư pháp |
| Tháng 9/2024 |
|
5 | Xây dựng Chương trình truyền hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp | Sở Tư pháp | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan liên quan | Tháng 6, tháng 11/2024 |
|
6 | Xây dựng Chương trình Pháp luật đời sống để chào mừng ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) | Sở Tư pháp | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan liên quan | Tháng 10/2024 |
|
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; PHÁP CHẾ VÀ BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT | ||||
1 | Ban hành Kế hoạch hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện | Hội đồng Phối hợp, phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2024 |
|
2 | Tổ chức Lễ ký kết các Chương trình phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 và tổ chức thực hiện các Chương trình đã ký kết | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Tổ chức ký kết trong tháng 02, tháng 3/2024; tổ chức thực hiện cả năm |
|
3 | Tổ chức thực hiện Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”; Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 12/5/2022 về thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL giai đoạn 2022-2027”; Kế hoạch số 376/KH- UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh về triển khai Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”;… | Hội đồng Phối hợp, phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; Sở Tư pháp | Các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan | Trong năm 2024 |
|
4 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Tháng 6/2024 |
|
5 | Tổng kết đánh giá kết quả 05 năm triển khai Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tỷ sách pháp luật | Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 6/2024 |
|
6 | Ban hành Hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hàng quý | Hội đồng Phối hợp, phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước ngày mồng 05 tháng đầu tiên của quý |
|
7 | Tham mưu rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 9, tháng 10/2024 |
|
8 | Triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và tuyên truyền viên pháp luật cơ sở | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trong năm 2024 |
|
9 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 487/KH-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư, Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TU ngày 04/12/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 |
|
10 | Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả các Chương trình, Đề án về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL giai đoạn 2022-2027”; Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”; Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh” và các đề án mới do Trung ương ban hành… | Các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 |
|
11 | Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật và tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật do Trung ương tổ chức (nếu có) | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện theo Văn bản của Trung ương, của tỉnh |
|
12 | Chú trọng công tác PBGDPL trong nhà trường, trong doanh nghiệp. Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, biên giới, ven biển, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang bị chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Liên đoàn Lao động tỉnh; BCH | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 |
|
| nghiện bắt buộc phù hợp với lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
|
13 | Tham mưu ban hành Kế hoạch hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, địa phương thực hiện nghiêm túc Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các cơ quan, tổ chức, địa phương | Ban hành Kế hoạch trong tháng 9, thực hiện đến hết năm 2024 |
|
14 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, tổ chức, địa phương trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Theo hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh |
|
15 | Tổ chức các hội nghị tập huấn bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và các thành phần có liên quan thông qua các hình thức như: tập huấn, tọa đàm, in ấn và phát hành tài liệu…; tăng cường xây dựng các loại tài liệu pháp luật bằng các hình thức thiết thực, hiệu quả | Sở Tư pháp; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Trong năm 2024 |
|
16 | Tổ chức kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Tháng 11/2024 |
|
17 | Tham mưu tổ chức tổng kết công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 gắn với thi đua khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Ban Thi đua -Khen thưởng tỉnh; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Tháng 11/2024 |
|
II | CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ | ||||
1 | Ban hành các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên; Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 3/2024 |
|
2 | Tăng cường bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải cho Hòa giải viên thông qua tổ chức các hội nghị tập huấn, tọa đàm (Riêng cấp tỉnh tổ chức ít nhất 13 Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng); chú trọng biên soạn, cấp phát tài liệu miễn phí… cho tổ hòa giải bằng các hình thức phù hợp | Sở Tư pháp | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Tập trung vào tháng 5, 6, 7, 8, 9 |
|
UBND cấp huyện | Tập trung quý II, quý III/2024 |
| |||
3 | Tiếp tục chỉ đạo việc rà soát, củng cố các Tổ hòa giải đáp ứng yêu cầu thực tiễn tại địa phương | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Tháng 4, tháng 5/ 2024 |
|
4 | Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Tháng 10, tháng 11/2024 |
|
5 | Xây dựng các Báo cáo về công tác hòa giải ở cơ sở | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Theo Văn bản của Bộ Tư pháp và UBND tỉnh |
|
III | CÔNG TÁC CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT | ||||
1 | Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh và các văn bản có liên quan | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trong năm 2024 |
|
2 | Tổ chức sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bằng hình thức phù hợp | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 4/2024 |
|
3 | Tăng cường bồi dưỡng kiến thức pháp luật về công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh bằng các hình thức phù hợp | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 8, tháng 9/2024 |
|
4 | Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Văn bản của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia; xây dựng đô thị văn minh và Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Thực hiện theo văn bản của tỉnh |
|
5 | Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, việc xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của các địa phương. Thẩm tra kết quả thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật tại các địa phương theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Tăng cường phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và các sở, ngành có liên quan tham mưu xây dựng các văn bản phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn trong tháng 3/2024; Các nội dung khác thực hiện theo văn bản của tỉnh |
|
6 | Công bố danh sách cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; danh sách cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 theo quy định | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trước ngày 10/02/2024 |
|
7 | Xây dựng các Báo cáo thực hiện công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; kết quả thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với xây dựng nông thôn mới | Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Văn bản của Trung ương, của tỉnh |
|
IV | CÔNG TÁC PHÁP CHẾ VÀ BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC | ||||
1 | Tăng cường tổ chức tập huấn cho đội ngũ tham mưu công tác pháp chế; công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cấp tỉnh: Tháng 8/2024; Cấp huyện: Trong năm 2024 |
|
2 | Tăng cường biên soạn, phát hành các loại tài liệu pháp luật phục vụ cho đội ngũ tham mưu công tác pháp chế và bồi thường Nhà nước bằng các hình thức phù hợp | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cấp tỉnh: Tháng 10/2024; Cấp huyện: Trong năm 2024 |
|
3 | Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ pháp chế, chủ động sắp xếp, bố trí nhân sự phụ trách công tác pháp chế trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị | Các Sở, ngành cấp tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (nếu có) | Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan | Trong năm 2024 |
|
4 | Ban hành Văn bản hướng dẫn thực hiện công tác pháp chế và bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02, tháng 3/2024 |
|
5 | Tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu quản lý Nhà nước về công tác bồi thường nhà nước | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 |
|
6 | Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác pháp chế và công tác bồi thường Nhà nước bằng hình thức phù hợp | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Tháng 10, tháng 11/2024 |
|
7 | Xây dựng các Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường Nhà nước và các Văn bản có liên quan theo quy định | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các cơ quan, ngành, đơn vị có liên quan | Theo Văn bản của Trung ương, của Tỉnh |
|
CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NĂM 2024
(kèm theo Kế hoạch số: 79/KH-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | ||||
1 | Rà soát đội ngũ luật sư, tư vấn viên pháp luật, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện tham gia TGPL | Sở Tư pháp | Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh | Tháng 01/2024 |
|
2 | Cập nhật, công bố danh sách tổ chức thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp và niêm yết tại các cơ quan tiến hành tố tụng để người được TGPL biết, lựa chọn | Sở Tư pháp | Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp | Tháng 02/2024 |
|
3 | Rà soát, thống kê người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (TGPL) theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Công an tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Tỉnh đoàn; Cục Thống kê tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan; UBND huyện Hương Khê | Tháng 3/2024 |
|
II | CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | ||||
1 | Biên soạn, in ấn tờ gấp, tài liệu pháp luật, tờ thông tin về TGPL để phát cho người thuộc diện TGPL và các tổ chức có liên quan. | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thành phố, thị xã; Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan | Tháng 02/2024 |
|
2 | Lắp đặt, sửa chữa, thay thế Bảng thông tin TGPL, Hộp tin TGPL tại các cơ quan tiến hành tố tụng, Trại tạm giam, Nhà tạm giữ và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thành phố, thị xã; Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan | Tháng 7/2024 |
|
3 | Xây dựng cẩm nang về thực hiện các vụ việc phức tạp điển hình theo Thông tư số 09/2018/TT-BTP ngày 21/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình. | Sở Tư pháp |
| Tháng 7/2024 |
|
4 | Duy trì hoạt động của đường dây nóng; định kỳ bố trí cán bộ trực tiếp nhận các thông tin của người dân và giải đáp các vướng mắc về pháp luật | Sở Tư pháp |
| Hàng ngày |
|
III | CÔNG TÁC PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TRONG TỐ TỤNG | ||||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện và xây dựng Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành (HĐPHLN) về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh | Sở Tư pháp | Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong hoạt động tố tụng tỉnh | Ngay sau khi HĐPHLN về TGPL của Trung ương ban hành Kế hoạch năm 2024 |
|
2 | Cung cấp các biểu mẫu, danh sách, số điện thoại của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng với Trung tâm TGPL cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ sở giam, giữ theo Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC- TANDTC-VKSNDTC | Sở Tư pháp | Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp | Tháng 01/2024 |
|
3 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng | HĐPHLN về TGPL trong hoạt động tố tụng tỉnh |
| Tháng 9/2024 |
|
4 | Theo dõi, tổng hợp, xây dựng báo cáo về kết quả hoạt động trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng | Sở Tư pháp | Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh | Tháng 10, tháng 12/2024 |
|
5 | Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phối hợp về TGPL trong hoạt động tố tụng | Sở Tư pháp | Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh | Tháng 6, tháng 12/2024 |
|
6 | Tham mưu xây dựng và tổ chức ký kết Kế hoạch liên tịch Chương trình phối hợp trực TGPL trong điều tra hình sự trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh | Tháng 02/2024 |
|
7 | Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch liên tịch thực hiện Chương trình phối hợp về người thực hiện TGPL trực tại Tòa án nhân dân trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các ngành thành viên của HĐPHLN về TGPL trong tố tụng tỉnh | Hàng tháng |
|
IV | CÔNG TÁC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG, THẨM ĐỊNH THỜI GIAN, CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | ||||
1 | Tăng cường hoạt động tư vấn tại trụ sở, chú trọng hình thức tư vấn tiền tố tụng, tư vấn những nội dung pháp luật cần thiết liên quan trực tiếp, mật thiết đến đời sống người dân, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, phục vụ tốt công tác quản lý Nhà nước tại địa phương | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp | Hàng ngày |
|
2 | Tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý và tư vấn pháp luật tại cơ sở (tối thiểu tại 150 địa bàn cấp xã), ưu tiên các địa bàn trọng điểm về an ninh trật tự, các địa bàn có khó khăn về kinh tế, vùng sâu, vùng xa, chú trọng tư vấn các lĩnh vực pháp luật về đất đai, dân sự, hôn nhân và gia đình, chính sách người có công với cách mạng, chính sách xóa đói, giảm nghèo, an sinh xã hội, khiếu nại, tố cáo, hòa giải cơ sở,... | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành và UBND các cấp | Đợt 1: từ tháng 3/2024 đến tháng 6/2024 Đợt 2: từ tháng 7/2024 đến tháng 10/2024 |
|
3 | Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh về số lượng các hoạt động TGPL trong tố tụng, đổi mới hoạt động tranh tụng đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp. Đảm bảo 100% người thuộc diện được TGPL có yêu cầu TGPL đều có Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp đồng thực hiện TGPL tham gia bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và 100% Trợ giúp viên pháp lý đều đạt chỉ tiêu tham gia tố tụng | Sở Tư pháp | Cơ quan Công an, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân hai cấp; các Sở, ban, ngành và UBND các cấp | Trong năm 2024 |
|
4 | Nâng cao chất lượng công tác đại diện ngoài tố tụng. Đảm bảo 100% yêu cầu TGPL (đại diện ngoài tố tụng) được thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành và UBND các cấp | Trong năm 2024 |
|
5 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thẩm định thời gian, chất lượng vụ việc TGPL | Sở Tư pháp |
| Ban hành Kế hoạch trong tháng 01/2024; thực hiện thẩm định trong cả năm |
|
V | CÔNG TÁC TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN |
| |||
1 | Xây dựng Kế hoạch trợ giúp pháp lý cho công nhân và Nhân dân lao động tại Khu kinh tế Vũng Áng | Sở Tư pháp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan liên quan | Tháng 01/2024 |
|
2 | Tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý theo các Văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức liên quan | Hàng tháng |
|
3 | Tổ chức triển khai thực hiện TGPL cho người cao tuổi có khó khăn về tài chính, đảm bảo 100% người cao tuổi có khó khăn về tài chính có yêu cầu TGPL được cung cấp dịch vụ TGPL | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức liên quan | Hàng tháng |
|
4 | Ban hành Đề án TGPL cho Nhân dân phục vụ bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan | Tháng 5/2024 |
|
- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Luật Công chứng 2014
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật đấu giá tài sản 2016
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật dân sự 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 12Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 13Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 14Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 17Thông tư 09/2018/TT-BTP quy định về Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Thông tư liên tịch 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 19Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 20Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- 22Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Chỉ thị 43/CT-TTg năm 2020 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 26Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- 27Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 28Quyết định 682/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 29Quyết định 983/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ Tư pháp ban hành
- 30Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
- 31Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 2069/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 35Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 36Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 37Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 38Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
- 39Nghị định 47/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu giá tài sản
- 40Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2023 Đề án tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 42Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 43Kế hoạch 342/KH-UBND triển khai công tác Tư pháp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 44Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện công tác giám định tư pháp năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 45Công văn 573/HĐPH-PBGDPL hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 do Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương ban hành
- 46Kế hoạch 951/KH-UBND năm 2024 triển khai nhiệm vụ công tác tư pháp trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 79/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định