- 1Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Kế hoạch 744/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 782/KH-UBND | Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTc ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chường trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”; Kế hoạch số 744/KH- UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 3524/UBND-CN ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước.
UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
1. Mục tiêu chung
Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây gọi là Kế hoạch IPv6 For Gov Nghệ An) nhàm chuyển đổi thành công IPv6 cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An theo các mục tiêu, lộ trình trong Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Mục tiêu cụ thể
STT | Nội dung | Mục tiêu đến năm 2022 Mục tiêu đến năm 2025 | |
1 | Truyền thông, nhân lực | ||
1.1 | Truyền thông | 100% sở, ban, ngành, địa phương được thông tin đầy đủ, kịp thời về hoạt động chuyển đổi IPv6 Việt Nam, thế giới. | |
1.2 | Đào tạo, tập huấn | 100% các sở, ban, ngành, địa phương được đào tạo về công nghệ IPv61. | 100% các sở, ban, ngành, địa phương được đào tạo nâng cao về công nghệ IPv6. |
2 | Chính sách, tài nguyên | ||
2.1 | Chính sách | Nội dung triển khai IPv6 được bổ sung đầy đủ trong các kế hoạch, đề án về chính phủ điện tử/chính quyền điện tử, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông, Internet các cấp. | Các mục tiêu Kế hoạch IPv6 For Gov Nghệ An được đồng bộ trong triển khai kế hoạch, đề án về chính phủ điện tử/chính quyền điện tử, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin của sở, ban, ngành, địa phương. |
2.2 | Tài nguyên | Nghệ An có tài nguyên Internet độc lập (IPv4/IPv6, ASN) để quy hoạch và sử dụng cho hạ tầng, mạng lưới, dịch vụ. | |
3 | Đáp ứng công nghệ | ||
3.1 | Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến | Triển khai IPv6 thành công cho Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến. | |
3.2 | Hệ thống công nghệ thông tin có kết nối Internet | - Năm 2023, thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin có kết nối Internet của 5-10% sở, ban, ngành, địa phương. - Năm 2025, 100% sở, ban, ngành, địa phương chuyển đổi IPv6 thành công cho hệ thống công nghệ thông tin có kết nối Internet. | |
3.3 | Mạng TSLCD/WAN, Trung tâm dữ liệu của tỉnh | Chuyển đổi thành công IPv6 cho mạng TSLCD/WAN, Trung tâm dữ liệu của tỉnh. | |
3.4 | Sẵn sàng triển khai công nghệ thuần IPv6 (IPv6-only) | - Năm 2023, 5-10% sở, ban, ngành, địa phương hoàn thành chuyển đổi IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, sẵn sàng triển khai thuần IPv6. - Năm 2025, phấn đấu 100% sở, ban, ngành, địa phương hoàn thành chuyển đổi IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, sẵn sàng triển khai thuần IPv6; Mạng TSLCD của tỉnh hoạt động tốt với IPv6, sẵn sàng khả năng kết nối và hoạt động thuần IPv6. |
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền rộng rãi kế hoạch này đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để phối hợp tổ chức thực hiện đồng bộ, phù hợp với chủ trương, quan điểm của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thực hiện triển khai IPv6 phải phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, đúng lộ trình, thiết thực, tránh lãng phí.
- Quá trình chuyển đổi phải bảo đảm an toàn về kết nối các hệ thống thông tin, an toàn thông tin, không ảnh hưởng đến hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị.
- Đưa yêu cầu hỗ trợ IPv6 vào trong các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm thiết bị có kết nối mạng, hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin,... nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi IPv6 khi thực hiện chuyển đổi;
- Tăng cường lồng ghép các nội dung Kế hoạch này trong các chương trình, đề án có liên quan.
Kế hoạch IPv6 For Gov Nghệ An tập trung theo 03 mảng công tác trọng tâm: Truyền thông và phát triển nguồn nhân lực, chính sách và tài nguyên, công nghệ để thúc đẩy, hỗ trợ khối cơ quan Nhà nước hoàn thành mục tiêu chuyển đổi IPv6 và sẵn sàng triển khai công nghệ thuần IPv6.
1. Truyền thông và phát triển nguồn nhân lực
a) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp viễn thông.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Nội dung thực hiện:
- Truyền thông:
Tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo truyền thông, tập trung vào khối cơ quan Nhà nước để tăng cường nhận thức về tầm quan trọng của việc chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước. Các Phòng Văn hóa và Thông tin hoặc Văn phòng HĐND-UBND các huyện, thành phố, thị xã; cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin khối các sở, ban, ngành là đầu mối để phối hợp và trực tiếp tham mưu, triển khai công tác chuyển đổi IPv6 tại sở, ban, ngành, địa phương.
Truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở, các nền tảng mạng xã hội.
Truyền thông qua Cổng thông tin điện tử các sở, ban, ngành, địa phương (mở chuyên mục tuyên truyền).
- Phát triển nguồn nhân lực:
Phối hợp Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về công nghệ chuyển đổi IPv6 và hướng dẫn triển khai kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho sở, ban, ngành, địa phương.
Phối hợp kết nối hệ thống đào tạo IPv6 trực tuyến của VNNIC nhằm hỗ trợ nhu cầu đào tạo cán bộ của khối cơ quan Nhà nước trên toàn tỉnh, tăng mức độ linh hoạt về thời gian đào tạo cũng như khắc phục các khó khăn trong bố trí đào tạo trực tiếp.
Chủ động tổ chức các chương trình làm việc trực tiếp, trực tuyến giữa tỉnh Nghệ An với Bộ Thông tin và Truyền thông để được tư vấn mô hình, giải pháp và phương án chuyển đổi IPv6 phù hợp thực tế hạ tầng, mạng lưới của cơ quan Nhà nước và phù hợp với mô hình tham chiếu kết nối mạng của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan quản lý có liên quan để tăng cường đào tạo về công nghệ IPv6 cho sinh viên chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông tại các Trường Đại học, Cao đẳng nhằm phát triển nguồn nhân lực lâu dài cho hoạt động Internet Việt Nam.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp viễn thông.
c) Thời gian thực hiện: 2022 - 2025.
d) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng, lồng ghép chính sách ứng dụng IPv6 trong các chương trình, đề án, kế hoạch về công nghệ thông tin, chuyển đổi số và phát triển Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử, phát triển hạ tầng viễn thông, Internet, ICT tỉnh Nghệ An.
- Các sở, ban, ngành, địa phương tham gia triển khai kế hoạch chuyển đổi IPv6 phù hợp với hiện trạng hạ tầng, mạng lưới, dịch vụ tại đơn vị; bám sát mục tiêu của Kế hoạch IPv6 For Gov Nghệ An và Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đăng ký, sử dụng tài nguyên Internet độc lập (IPv4/IPv6, ASN) để quy hoạch cho cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An bảo đảm hợp lý, thuận tiện trong triển khai và quản lý.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp viễn thông.
c) Thời gian thực hiện: 2022-2025.
d) Nội dung thực hiện:
- Các dịch vụ công nghệ thông tin thuê/mua ngoài của cơ quan Nhà nước được các nhà cung cấp hỗ trợ IPv6, bao gồm nhưng không giới hạn: Dịch vụ kết nối Internet, dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ DNS, dịch vụ Web, Cloud.
- Các ứng dụng, phần mềm được các nhà cung cấp đảm bảo hỗ trợ công nghệ IPv6.
- Ưu tiên chuyển đổi IPv6 cho các Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; Mạng TSLCD/WAN, Trung tâm Dữ liệu.
- Hoàn thiện công tác chuyển đổi IPv6 và thử nghiệm công nghệ thuần IPv6; sẵn sàng triển khai công nghệ thuần IPv6 (IPv6-only) từ năm 2025.
4. Các giai đoạn thực hiện (03 Giai đoạn - 10 Bước)
(Có Phụ lục kèm theo)
Bao gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa, trong đó:
- Ngân sách trung ương: Xây dựng tài liệu đào tạo IPv6; mở các lớp đào tạo trực tuyến IPv6 do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện.
- Ngân sách địa phương:
Tổ chức các lớp đào tạo IPv6 trực tiếp, thuê chuyên gia từ Bộ Thông tin và Truyền thông đào tạo tập trung tại tỉnh cho các sở, ban, ngành, địa phương.
Xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức truyền thông IPv6 ở tất cả các cấp, ngành, địa phương bàng nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, các phương tiện truyền thông, ấn phẩm,...).
Chuẩn bị tài nguyên số (đăng ký địa chỉ IPv6 và số hiệu mạng ASN theo Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tên miền Quốc gia ".vn" và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam).
Tổ chức triển khai kết nối thử nghiệm; triển khai chuyển đổi chính thức IPv6: Thuê chuyên gia Bộ Thông tin và Truyền thông, Doanh nghiệp viễn thông phối hợp triển khai kết nối thử nghiệm và kết nối chính thức, đánh giá kết quả thử nghiệm.
Nâng cấp thiết bị phần cứng, phần mềm bảo đảm yêu cầu vận hành IPv4/IPv6 của các cơ quan Nhà nước.
Kinh phí khác phục vụ công tác quản lý.
- Nguồn xã hội hóa từ doanh nghiệp: Đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng lưới đáp ứng yêu cầu vận hành IPv6; đào tạo nguồn nhân lực từ các Trường Cao đẳng, Đại học và các hình thức đào tạo khác.
2. Trách nhiệm của các Cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai hiệu quả các nội dung của kế hoạch; là đầu mối hướng dẫn, giải đáp triển khai các nội dung của kế hoạch.
- Chủ trì tổ chức truyền thông về kế hoạch.
- Phối hợp với VNNIC trong các chương trình đào tạo, tập huấn chuyển đổi IPv6.
- Tổ chức đăng ký, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông tổ chức quy hoạch tài nguyên Internet độc lập (IPv4/IPv6, ASN) cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hằng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định; tổ chức lồng ghép hiệu quả kinh phí triển khai chuyển đổi IPv6 trong các chương trình, dự án có liên quan của tỉnh.
- Thực hiện đánh giá, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp tổ chức tuyên truyền kế hoạch trên Cổng thông tin điện tử; các sự kiện, hội nghị; tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Cử cán bộ tham gia đào tạo tập huấn IPv6 khi có các lớp đào tạo trực tiếp hoặc trực tuyến do Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp VNNIC thực hiện.
- Chủ động rà soát hạ tầng, cơ sở vật chất công nghệ thông tin, Internet của đơn vị bảo đảm sẵn sàng cho việc chuyển đổi IPv6. Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin cho đơn vị rà soát, bảo đảm hoạt động tốt với IPv4/IPv6.
- Theo nhiệm vụ trong kế hoạch này, đề xuất lồng ghép kinh phí phối hợp triển khai trong dự toán chi hàng năm của đơn vị.
- Trước ngày 30/12 hàng năm, tổng hợp tình hình triển khai kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
c) Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách và tiến độ triển khai kế hoạch theo tùng năm, Sở Tài chính thẩm định dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Các doanh nghiệp viễn thông
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ IPv6 cho các cơ quan Nhà nước và cộng đồng Internet trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phối hợp Trung tâm Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương để hỗ trợ, tư vấn chuyển đổi IPv6 cho sở, ban, ngành, địa phương.
- Chủ động rà soát, đầu tư nâng cấp hạ tầng, dịch vụ, phần cứng, phần mềm hỗ trợ IPv6 và phát triển các nền tảng hỗ trợ IPv6 như nền tảng của kinh tế số, định danh số, thanh toán điện tử..., đảm bảo tiến tới chuyển đổi toàn bộ mạng Internet Nghệ An sang ứng dụng IPv6.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN (03 GIAI ĐOẠN - 10 BƯỚC)
(Kèm theo Kế hoạch số 782/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Giai đoạn I - Chuẩn bị |
| |||
1 | Quán triệt, triển khai kế hoạch | - Các văn bản triển khai kế hoạch. - Kế hoạch đào tạo, truyền thông. - Chuẩn bị phối hợp thực hiện. - Các nội dung chuẩn bị khác. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương. | Quý II/2022 |
2 | Đào tạo, truyền thông | - Tập huấn, đào tạo, chuẩn bị nhân sự. - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. | Quý III/2022 |
3 | Chuẩn bị tài nguyên số | - Đăng ký địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập để quy hoạch mạng lưới. - Quy hoạch địa chỉ IP cho các hệ thống thông tin cơ quan Nhà nước tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; - Doanh nghiệp viễn thông. | Quý IV/2022 |
II | Giai đoạn thử nghiệm | ||||
4 | Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6 | - Làm việc với ISP, doanh nghiệp viễn thông: Yêu cầu đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. Yêu cầu quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu. - Làm việc với VNNIC để kết nối với VNIX quốc gia qua IPv4/IPv6. - Làm việc với Cục BĐTW để kết nối Mạng TSLCD qua IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; Cục Bưu điện Trung ương; - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. | 2023 |
5 | Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6 | Yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ công nghệ thông tin hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. | |
6 | Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6. | - Thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website. - Thử nghiệm với hệ thống mạng LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6. - Thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; Cục Bưu điện Trung ương; - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. | |
7 | Đánh giá sau thử nghiệm | - Đánh giá kết quả sau thử nghiệm. - Triển khai tiếp kế hoạch hoặc điều chỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
| |
III | Giai đoạn 3 - Chuyển đổi |
| |||
8 | Chuyển đổi IPv6 cho một số hệ thống thông tin cơ quan Nhà nước | - Cổng thông tin điện tử và Công dịch vụ công trực tuyến. - Hệ thống thư điện tử tỉnh. - Các phần mềm ứng dụng nội bộ,... | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; - Cục Bưu điện Trung ương; - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. | 2024-2025 |
9 | Chuyển đổi IPv6 cho mạng TSLCD/WAN tới các đơn vị, trung tâm dữ liệu tỉnh | - Mở rộng triển khai mạng LAN. - Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng TSLCD/WAN, trung tâm dữ liệu tỉnh Nghệ An. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; - Cục Bưu điện Trung ương; - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. | |
10 | Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm IPv6- only | - Chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin nội bộ. - Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại. - Thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6. - Sẵn sàng triển khai mạng thuần IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC; - Cục Bưu điện Trung ương; - Các Sở, ban, ngành, địa phương; - Doanh nghiệp viễn thông. |
- 1Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 1Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Kế hoạch 744/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6 trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi số Ipv6 cho cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 782/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định