ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 3 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU, NGÀY 13/12/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HUYỆN PHONG ĐIỀN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU, ngày 13/12/2021 của Tỉnh ủy (khoá XVI) về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 193-TB/TU, ngày 23/02/2022 của Tỉnh ủy về kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Thường trực Huyện ủy Phong Điền.
Tại Nghị quyết số 15-NQ/TU, ngày 13/12/2021 của Tỉnh ủy về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (viết tắt là Nghị quyết 15) đã đề ra mục tiêu:
- Tập trung huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cảnh quan đô thị; xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV và trở thành Thị xã trong năm 2024.
- Đến năm 2030, Phong Điền là đô thị động lực phía Bắc của tỉnh, phát triển toàn diện kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến và thân thiện môi trường; thu nhập bình quân đầu người đạt mức cao so với bình quân chung của tỉnh.
Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết 15, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 15 với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hoá mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết 15 gắn với tập trung ưu tiên phân bổ, bố trí đảm bảo nguồn lực để xây dựng và phát triển huyện Phong Điền đạt các tiêu chí đô thị loại IV, trở thành Thị xã trong năm 2024, góp phần xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Tập trung huy động, lồng ghép và sử dụng hiệu quả tối đa mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển toàn diện kinh tế - xã hội nhanh và bền vững gắn với đảm bảo an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh.
3. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu của các Sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.
4. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể đã đề ra trong Nghị quyết:
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Giá trị sản xuất tăng bình quân hằng năm 15 - 17%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 12 - 15%/năm. Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 12 - 13%/năm.
- Đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người (theo VA) đạt 75 - 80 triệu đồng. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 70%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn từ 2 - 2,2%. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt trên 90%. Có 50% phường đạt văn minh đô thị.
- Phấn đấu 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2023.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 17 - 18%/năm. Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 13 - 15%/năm.
- Đến năm 2030, thu nhập bình quân đầu người đạt 120 - 140 triệu đồng. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 78 - 80%. Tỷ lệ hộ nghèo dưới mức trung bình của tỉnh. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt trên 95%. Có trên 80% phường đạt văn minh đô thị.
c) Các chỉ tiêu phấn đấu để đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2023: Dân số toàn huyện đạt trên 100.000 người; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị đạt trên 75%; Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt trên 90%; Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt trên 90%.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND huyện Phong Điền tổ chức nghiên cứu, học tập và quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết 15; tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong toàn thể đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của Nghị quyết nhằm nâng cao nhận thức, thống nhất ý chí và hành động để thực hiện thành công nhiệm vụ xây dựng, phát triển huyện Phong Điền trở thành Thị xã; xác định đây là cơ hội, là nền tảng và động lực quan trọng để huyện Phong Điền khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh và lợi thế so sánh của địa phương, tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ trong phát triển kinh tế - xã hội, trở thành đô thị động lực phía Bắc của thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; xây dựng Phong Điền trở thành Thị xã; là đô thị trung tâm, vùng kinh tế động lực phía Bắc của Thừa Thiên Huế
2.1. Phát triển công nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn:
- Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động ổn định, hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh. Tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung Khu công nghiệp Phong Điền theo hướng mở rộng; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, nhất là các dự án lớn, công nghệ cao, thân thiện với môi trường, các dự án thuộc lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng tại khu công nghiệp, thương mại, y tế, chế biến, may mặc, công nghiệp chế biến sâu từ nguồn nguyên liệu cát, thạch anh,...Tập trung phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ dệt may. Tổ chức lập quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình khu dịch vụ hậu cần để đáp ứng nhu cầu phát triển của Khu công nghiệp. Đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy KCN Phong Điền đạt trên 60%.
- Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội đầu tư, phấn đấu hàng năm thu hút được từ 08 - 10 nhà đầu tư. Thực hiện tốt quy hoạch phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và tạo điều kiện để các nhà máy điện mặt trời hoạt động hiệu quả. Quan tâm đầu tư đồng bộ hạ tầng khu công nghiệp; hoàn thành tuyến đường trục chính trong khu công nghiệp Phong Điền vào khu chức năng chế biến cát. Triển khai đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại khu công nghiệp, nhất là hệ thống xử lý nước thải phục vụ dự án sản xuất găng tay y tế (Kanglongda), hệ thống tiêu thoát nước tại khu công nghiệp và các hồ chỉ thị sinh học môi trường.
- Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng cơ bản (điện, nước, giao thông chính) tại các điểm tiểu thủ công nghiệp xã, thị trấn, cụm công nghiệp Điền Lộc và có cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp vào sản xuất tập trung.
2.2. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ:
- Nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch đặc trưng, khác biệt của địa phương; tổ chức khai thác hiệu quả các điểm du lịch cộng đồng, sinh thái như: Làng cổ Phước Tích, thượng nguồn Ô Lâu, Hầm heo, vùng đầm phá Tam Giang, biển Điền Lộc, khu vực Ngũ Hồ; đẩy mạnh phát triển du lịch tâm linh, tham quan di tích lịch sử văn hóa và cách mạng trên địa bàn.
- Tổ chức lập Quy hoạch mở rộng Khu du lịch khoáng nóng Thanh Tân để trở thành khu du lịch Quốc gia; tập trung kêu gọi đầu tư các khu dịch vụ, du lịch vào các khu vực có tiềm năng để hình thành các khu nghỉ dưỡng cao cấp; phát triển đô thị nghỉ dưỡng ven biển Điền Lộc, vùng đầm phá Tam Giang, khu tràm chim ở vùng cửa sông Ô Lâu, nhà chồ Điền Hải,...Hỗ trợ sớm hoàn thành Trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt Nam và cứu hộ động, thực vật.
- Ưu tiên nguồn lực đầu tư đồng bộ hạ tầng phục vụ phát triển du lịch. Thực hiện hiệu quả công tác xúc tiến, quảng bá du lịch, kết nối các tour, tuyến và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn.
- Đầu tư hạ tầng gắn với thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ tại các khu vực có tiềm năng để khuyến khích phát triển hệ thống các trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp, khu dịch vụ đa chức năng tại: Khu vực ngã tư An Lỗ, khu ngã tư Tỉnh lộ 9 và Quốc lộ 1A, khu vực ngoài hàng rào nước khoáng Thanh Tân,...; phát triển các cơ sở thương mại truyền thống theo hướng hiện đại để tương xứng với vị thế của trung tâm đô thị phía Bắc.
2.3. Phát triển nông nghiệp toàn diện gắn với xây dựng nông thôn mới:
- Tiếp tục phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng an toàn, chất lượng cao gắn với chuỗi giá trị hàng hóa, phát triển mạnh các sản phẩm OCOP, nâng cao giá trị gia tăng. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa, rau màu theo hướng VietGAP, tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ,...
- Đẩy mạnh liên kết theo chuỗi giá trị trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Tiếp tục phát triển trồng rừng gỗ lớn gắn với cấp chứng chỉ rừng FSC; trồng cây lâm sản ngoài gỗ (mây, ba kích), cây dược liệu dưới tán rừng,...
- Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương, Tỉnh đối với ngành nông nghiệp. Tập trung kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và có chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp sản xuất theo hướng nông nghiệp sạch; gắn phát triển nông nghiệp, nông thôn với phát triển du lịch, nhất là ở các địa bàn miền núi, vùng ven biển, đầm phá.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp quy mô hàng hóa lớn. Tiếp tục đầu tư phát triển trồng rừng ven biển, đầm phá, rừng ngập ngọt góp phần giảm thiểu tác hại do thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Tập trung ưu tiên nguồn lực để xây dựng 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2023; trong đó, phấn đấu các xã dự kiến thành lập phường đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2.4. Chăm lo phát triển lĩnh vực văn hoá - xã hội, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn và tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và giảm nghèo bền vững. Nâng cao năng lực y tế cơ sở gắn với phòng, chống dịch bệnh hiệu quả. Phối hợp, hỗ trợ mở rộng Bệnh viện Trung ương Huế - cơ sở 2. Quan tâm đầu tư xây dựng các thiết chế y tế, văn hóa, thể thao. Tăng cường ứng dụng hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn đời sống và sản xuất. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị, nông thôn. Đẩy mạnh xây dựng nếp sống văn minh đô thị, bảo đảm cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp; tích cực hưởng ứng phong trào phong trào toàn dân tham gia bảo vệ môi trường, “xây dựng Thừa Thiên Huế sáng - xanh - sạch”; “Ngày Chủ nhật xanh” và phong trào “Nói không với túi ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần”,…Giải quyết tốt các vấn đề về xã hội, đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm cho sự phát triển bền vững.
3. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch, đô thị
- Hoàn thành các chương trình, đề án, quy hoạch quan trọng: Quy hoạch chung đô thị Phong Điền; Chương trình phát triển đô thị; Đề án đề nghị công nhận Phong Điền đạt các tiêu chí đô thị loại IV; Đề án thành lập thị xã Phong Điền và sắp xếp, thành lập các xã, phường thuộc thị xã Phong Điền.
- Hoàn thành quy hoạch phân khu các xã định hướng thành phường: Trung tâm Phong Điền - Phong Thu, xã Phong Hòa, xã Phong An, xã Phong Hiền, Điền Lộc - Điền Hòa, Điền Hải - Phong Hải. Rà soát, hoàn thiện các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, khu vực dự kiến kêu gọi đầu tư, khu vực phát triển đô thị; hoàn thành Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong năm 2022,...để đảm bảo tính đồng bộ, sẵn sàng kêu gọi, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung huy động nguồn lực để đầu tư chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã dự kiến xây dựng phường: Đô thị trung tâm huyện; đô thị Phong An; đô thị Điền Lộc - Điền Hòa; đô thị Phong Hiền; đô thị Phong Hòa; đô thị Điền Hải
- Phong Hải. Xúc tiến quy hoạch các điểm phát triển dân cư đô thị, xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội, nhất là tại các khu vực lân cận khu công nghiệp Phong Điền. Khai thác hiệu quả vùng rừng ngập nước và khu tràm chim ở Phong Điền nhằm tạo nét đặc thù cho đô thị Phong Điền trong tương lai.
- Tăng cường quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; nâng cao năng lực quản lý đô thị, hạ tầng cho đội ngũ cán bộ, công chức. Xây dựng, hoàn thiện sớm các đề án phát triển chuyên ngành về công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp,...
4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV
- Chú trọng cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, quyết liệt trong cải cách hành chính, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến nhà đầu tư và doanh nghiệp; làm tốt công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng, đảm bảo tính sẵn sàng, đồng bộ trong kêu gọi, thu hút đầu tư vào khu công nghiệp để tranh thủ nguồn lực từ các nhà đầu tư trong việc hoàn thiện kết cấu hạ tầng.
- Thực hiện có hiệu quả công tác bán đấu giá quyền sử dụng đất gắn với phát triển dân cư đô thị, nhà ở xã hội, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho nhân dân, công nhân và nâng cao các tiêu chí đô thị về quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp. Phấn đấu hàng năm thu từ bán đấu giá quyền sử dụng đất khoảng 200 tỷ đồng.
- Tập trung đầu tư các dự án hạ tầng giao thông, hệ thống cấp điện, hệ thống thoát nước, chỉnh trang đô thị, công trình văn hóa khu trung tâm huyện, các xã nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị để xây dựng Phong Điền đạt đô thị loại IV vào năm 2023.
- Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng chặt chẽ, có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật về tài sản công, nhất là đất đai, trụ sở,...; rà soát, thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đối với cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục để tổ chức đấu giá tài sản công, quỹ đất của các trụ sở cơ quan nhà nước sau khi di dời để kêu gọi dự án đầu tư.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương, của Tỉnh và các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh trong kêu gọi đầu tư nhằm huy động mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Lồng ghép nguồn lực trong triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện cơ chế thích hợp để huy động các nguồn lực hợp pháp tham gia đầu tư xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ và đưa vào sử dụng, khai thác hiệu quả các dự án trọng điểm: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49B, tuyến đường bộ ven biển, đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ - La Sơn; đường 71 nối Phong Điền - A Lưới; đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc, bến cảng Phong Điền (xã Điền Lộc),...các tuyến Tỉnh lộ: đường Khúc Lý - Mỹ Xuyên, đường nối Tỉnh lộ 9 đến Tỉnh lộ 11C,...
- Về cơ chế huy động nguồn lực:
Giai đoạn 2022 - 2025, ngân sách tỉnh ưu tiên cân đối, hỗ trợ lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất đã nộp vào ngân sách tỉnh; nguồn tăng thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh để hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thị, các thiết chế văn hóa, tập trung chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã định hướng thành phường,...theo danh mục dự án được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
Tăng mức hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện Phong Điền giai đoạn 2022 - 2025 (cao hơn mức hỗ trợ bình quân toàn tỉnh) đối với một số sự nghiệp như: kiến thiết thị chính, văn hóa, giao thông,...để lồng ghép với nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn thu cân đối ngân sách huyện và huy động hợp pháp khác để xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV.
Ưu tiên cho huyện Phong Điền ứng vốn từ Quỹ phát triển đất của tỉnh để giải phóng mặt bằng, đầu tư phát triển quỹ đất đấu giá và đầu tư phát triển hạ tầng, đẩy nhanh tiến độ đô thị hóa.
Ưu tiên bố trí vốn đầu tư các dự án về chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã định hướng lên phường; các công trình, dự án trọng điểm, các thiết chế quan trọng, phát triển hạ tầng cảnh quan đô thị, đáp ứng đủ các tiêu chí đô thị loại IV trong năm 2023 và thành lập Thị xã trong năm 2024.
5. Gắn phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật liên quan lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, kết luận của Trung ương, Tỉnh ủy về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh; tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh cả về tiềm lực và thế trận; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh.
- Thường xuyên bám sát cơ sở, nắm bắt tình hình, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, không để bị động, bất ngờ. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống tội phạm; kịp thời đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động gây rối an ninh, trật tự và các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Tiếp tục phát huy và nâng cao vai trò của công an xã chính quy. Đẩy mạnh thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy.
6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
- Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nằm trong tốp 3 về công tác cải cách hành chính cấp huyện; tiếp tục đổi mới sắp xếp, kiện toàn, xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm và tận tụy phục vụ Nhân dân, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính. Chú trọng đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu hình thành các đô thị tương lai.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, xây dựng nền hành chính minh bạch, chuyên nghiệp, hiện đại theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy nhanh tiến trình xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh.
III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện dự kiến: 1.370 tỷ đồng, bao gồm: Nguồn ngân sách tỉnh, huyện, xã và huy động, lồng ghép từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Chi tiết danh mục dự án trọng điểm tại Phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Trên cơ sở các nhiệm vụ trong Kế hoạch của UBND tỉnh (tại phụ lục 5), các sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chủ động, tập trung xây dựng Kế hoạch thực hiện của ngành, đơn vị mình; đồng thời phối hợp thường xuyên với huyện Phong Điền để hướng dẫn, hỗ trợ, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết 15 của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc và báo cáo đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất để tham mưu UBND tỉnh bổ sung, hỗ trợ huyện Phong Điền đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo cân đối đủ nguồn lực để xây dựng huyện Phong Điền đạt các tiêu chí loại IV.
- Phối hợp với UBND huyện Phong Điền thống nhất danh mục các công trình, dự án cần thiết phải đầu tư trong giai đoạn 2022 - 2023 theo thứ tự ưu tiên để hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại IV trong năm 2023; đồng thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Phong Điền và các Sở, ngành theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo và kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch để đảm bảo thực hiện đồng bộ và hiệu quả kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, hỗ trợ lại huyện Phong Điền nguồn thu tiền sử dụng đất đã nộp vào ngân sách tỉnh để đầu tư chỉnh trang các khu trung tâm đô thị, kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thị, các thiết chế văn hóa,....
- Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên tăng mức hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện Phong Điền giai đoạn 2022 - 2025 (cao hơn mức hỗ trợ bình quân toàn tỉnh) đối với một số sự nghiệp như: kiến thiết thị chính, văn hóa, giao thông,...để lồng ghép với nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn thu cân đối ngân sách huyện và huy động hợp pháp khác để xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV.
4. Đối với huyện Phong Điền:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức, quyết tâm của cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận, thống nhất cao trong toàn cán bộ, đảng viên, nhân dân về mục tiêu xây dựng, phát triển huyện Phong Điền trở thành Thị xã.
- Tập trung khẩn trương chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn rà soát, xây dựng các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án để cụ thể hoá các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Nghị quyết 15-NQ/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh, trong đó trọng tâm trước mắt là thực hiện mục tiêu xây dựng huyện Phong Điền trở thành Thị xã trong năm 2024.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành liên quan khẩn trương lập và hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2022 - 2023, đảm bảo hoàn thành trước tháng 6/2022 để tổ chức lựa chọn nhà thầu, triển khai thi công, đảm bảo yêu cầu tiến độ đề ra.
- Ngoài ngân sách tỉnh hỗ trợ, UBND huyện tự cân đối ngân sách địa phương, đảm bảo nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của huyện Phong Điền và các công trình, dự án khác nhằm hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị.
- Định kỳ hàng quý, năm đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ngành và UBND huyện Phong Điền chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01.
CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022-2023
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
TT. Ưu tiên | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Quy mô mặt cắt theo QHXD đã duyệt | Quy mô đầu tư giai đoạn này | Thời gian thực hiện | Mức đầu tư UBND huyện đề nghị tại Tờ trình số 343/TTr-UBND ngày 24/12/2021 | Đề xuất cân đối lại | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
| 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 390.000 | 281.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chỉnh trang khu trung tâm thị trấn Phong Điền | Thị trấn Phong Điền, Phong Thu | Đoạn 1: 32,0m Đoạn 2: 56,0m Đoạn 3: 32,0m | Chỉnh trang các tuyến đường với tổng chiều dài tuyến khoảng 2,95km; Đoạn 1 dài 1500m (Điểm đầu ở dốc Khánh Mỹ, điểm cuối ở ngã tư Hòa Mỹ), thực hiện giai đoạn này: Bn=(6,0 9,5 1,0 9,5 6,0)=32m, gồm: thoát nước, vỉa hè, ô trồng cây xanh, GPMB; Đoạn 2 dài 1,05km (điểm đầu Ngã tư Hòa Mỹ đến Chùa huyện), thực hiện giai đoạn này: Bn=(6,0 9,5 1,0 9,5 6,0)=32m, gồm: đắp đất vỉa hè để trồng cây xanh, GPMB; Đoạn 3 dài 400m (khu vực trụ sở xã Phong Thu), thực hiện giai đoạn này: Bn=(6,0 9,5 1,0 9,5 6,0)=32m, gồm: đắp đất vỉa hè trồng cây xanh, GPMB; | 2022-2023 | 50.000 | 45.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công quý II/2022 | Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay đổi diện mạo đô thị |
2 | Chỉnh trang khu trung tâm An Lỗ | Phong An, Phong Hiền | Đoạn 1: 36,0m Đoạn 2: 26,0m | Chỉnh trang 02 đoạn dài 1,790m: Đoạn 1: Dài khoảng 880m (điểm đầu Ngã tư An Lỗ, điểm cuối trụ sở điện lực Phong Điền), thực hiện Bn=(3,0 5,0 0,25 9,5 0,5 9,5 0,25 5,0 3,0)=36m, gồm vỉa hè, thoát nước, cây xanh, GPMB, Đoạn 2: Trên TL11C, mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, ô trồng cây, GPMB | 2022-2023 | 30.000 | 30.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công tháng 4/2023 | Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay đổi diện mạo đô thị |
3 | Trung tâm văn hóa thể thao huyện | Thị trấn Phong Điền |
| Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm văn hóa thể thao huyện với diện tích khoảng 1,8ha, gồm các hạng mục chính như sau: San nền, quảng trường, lối đi nội bộ, sân lát đá, bồn hoa trồng cây xanh, phần móng và bệ tượng đài, trồng thảm cỏ, hệ thống điện chiếu sáng, lắp đặt hệ thống cấp nước tưới cho cây xanh. | 2023-2024 | 30.000 | 5.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công tháng 4/2022 | Tiêu chuẩn 5.2.7, góp phần tăng thêm 1 điểm |
4 | Chỉnh trang khu trung tâm Phong Hòa | Phong Hòa | 44,0m | Đầu tư chỉnh trang tuyến đường với tổng chiều dài tuyến khoảng 1,1 km, (điểm đầu tại cầu Trạch Phổ, điểm cuối trước khu vực trường TH Ưu Điềm, thực hiện giai đoạn này theo quy hoạch: Bn=(3,0 9,0 2,0 9,0 3,0)=26m gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh. GPMB | 2023-2024 | 30.000 | 10.000 | Đang trình phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công quý II/2022 | Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay đổi diện mạo đô thị |
5 | Chỉnh trang khu trung tâm Điền Hải | Điền Hải | Đoạn 1: 19,5m Đoạn 2: 19,5m | Đầu tư mở rộng tuyến đường với tổng chiều dài tuyến khoảng 1,625m (Điểm đầu tuyến giao với đường liên xã, điểm cuối tuyến giao đường chợ Điền Hải hiện có), Đoạn 1: Dài 850m đầu tư theo quy hoạch Bn=(3,0 10,5 3,0)=16,5m, gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh, GPMB Đoạn 2: Qua khu dân cư, cơ quan, trường học Bn=(4,5 10,5 4,5)=19,5m gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh, GPMB | 2023-2024 | 30.000 | 10.000 | Đang trình phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công quý II/2022 | Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay đổi diện mạo đô thị |
6 | Chỉnh trang khu trung tâm Điền Lộc | Điền Lộc | Đoạn 1: 26,0m Đoạn 2: 36,0m Đoạn 3: 26,0m | Đầu tư chỉnh trang 03 tuyến đường với tổng chiều dài tuyến khoảng 720m (tuyến 1 trên TL 8C dài 342m: Từ cầu Hòa Xuân đến chợ Đại Lộc đầu tư Bn=(4,5 7,5 2,0)=14m; tuyến 2 trên QL49B dài 173: Bn=(4,5 7,5 2,0 7,5 4,5)=26m; tuyến 3 trên TL8C dài 197m: từ ngã tư QL49B đến đường liên xã), thực hiện giai đoạn này: Bn=(3,0 7,5 3,0)=13,5m, gồm: mở rộng đường, thoát nước, vỉa hè, GPMB | 2023-2024 | 35.660 | 25.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công tháng 4/2024 | Tiêu chuẩn 5.11.3, góp phần tăng thêm 2 điểm và thay đổi diện mạo đô thị |
7 | Trung tâm văn hóa thể thao xã Phong Hòa | Xã Phong Hòa |
| Hệ thống thoát nước, đường chạy, khán đài, san nền | 2023-2024 | 8.500 | 8.500 | Đang lập CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công tháng II-III/2022 | Tiêu chuẩn 5.2.7, góp phần tăng thêm 1 điểm |
8 | Trung tâm văn hóa thể thao xã Điền Lộc | Xã Điền Lộc |
| Hệ thống thoát nước, đường chạy, khán đài, san nền, GPMB | 2023-2024 | 8.536 | 8.500 | Đang lập CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công tháng II-III/2022 | Tiêu chuẩn 5.2.7, góp phần tăng thêm 1 điểm |
9 | Hệ thống thoát nước thải các khu vực trung tâm huyện Phong Điền | Thị trấn Phong Điền |
| Xây dựng các tuyến thoát nước trục chính trung tâm thị trấn Phong Điền dài khoảng 30km, hoàn trả mặt bằng | 2023-2024 | 50.000 | 20.000 | Đang lập CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công tháng II-III/2022 | Tiêu chuẩn 5.7.1 và góp phần chỉnh trang đô thị |
10 | Chỉnh trang đường Khúc Lý - Mỹ Xuyên (Tỉnh lộ 6B), huyện Phong Điền | Phong Hòa, Phong Thu | 31,0m | Nâng cấp tuyến đường đầu tư có chiều dài khoảng 9,0km, đầu tư giai đoạn này: Bn= 1,0 7,0 1,0= 9,0m bằng bê tông nhựa đường, 02 cầu và cống thoát nước ngang. Thực hiện GPMB | 2022-2023 | 77.304 | 79.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công quý II/2022 | Tiêu chuẩn 5.3.2, góp phần tăng thêm 0,75 điểm |
11 | Đường nối Tỉnh lộ 9 đến Tỉnh lộ 11C, xã Phong Hiền | Phong Hiền | 19,5m | Đầu tư tuyến đường dài 5,4km (điểm đầu TL9 điểm cuối TL11C), giai đoạn này Bn=(1,75 5,5 1,75)=9,05m, gồm giao thông thảm nhựa đường, cống thoát nước. | 2023-2024 | 40.000 | 40.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2022, khởi công quý II/2022 | Tiêu chuẩn 5.3.2, tăng thêm 0,75 điểm |
PHỤ LỤC 02.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ VÀ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn bố trí 2022-2023 | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG (1 2) |
|
|
| 278.500 | 258.000 |
|
|
I | CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN VAY QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH |
| 136.000 | 128.000 |
|
| ||
1 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư khu vực Hà Cảng, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2024 | Diện tích khoảng 4,97ha, gồm: giao thông, cấp-thoát nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB | 55.000 | 50.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công quý II/2022 |
|
2 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư Trạch Thượng 2, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2023 | Diện tích khoảng 2,5 ha, gồm: giao thông, cấp-thoát nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB | 15.500 | 15.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công quý II/2022 |
|
3 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư dọc đường tránh chợ An Lỗ, xã Phong An (khu Tái Đạt, Đại Đồng,..) | Phong An | 2022-2023 | Diện tích khoảng 1,77a, gồm: giao thông, cấp-thoát nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB | 12.500 | 10.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công quý II/2022 |
|
4 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Bà Đa, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền | Phong Hiền | 2022-2023 |
| 20.000 | 20.000 | Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT |
|
5 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư Bàu Co, xã Phong An | Phong An | 2022-2023 |
| 10.000 | 10.000 | Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT |
|
6 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu Xạ Biêu giai đoạn 3, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2024 |
| 10.000 | 10.000 | Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT |
|
7 | Hạ tầng phát triển quỹ đất phía sau khu tái định cư QL1A, thôn Bồ Điền, xã Phong An | Phong An | 2022-2024 |
| 13.000 | 13.000 | Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT |
|
II | CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ TỈNH HỖ TRỢ TỪ NGUỒN BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HƯỞNG GIAI ĐOẠN 2022-2023 | 142.500 | 130.000 |
|
| |||
1 | Chỉnh trang đường Văn Lang, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2023 | Chỉnh trang tuyến đường dài 2,45km, Bn=(4,5 7,5 2 7,5 4,5)m=26,0m, gồm: giao thông, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng, GPMB | 30.000 | 30.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công tháng 3-4/2022 |
|
2 | Đường trục chính trung tâm thị trấn Phong Điền (giai đoạn 2) | TTPĐ | 2022-2023 | Chỉnh trang tuyến đường đài 1,6km, Bn=(4,5 7,5 2 7,5 4,5)m=26,0m, gồm: giao thông, thoát nước, vỉa hè, GPMB | 20.000 | 20.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công tháng 3-4/2022 |
|
3 | Mở rộng đường DD6, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2023 | Chỉnh trang tuyến đường dài 1,1km, Bn=(4,5 7,5 2 7,5 4,5)m=26,0m, gồm: giao thông, thoát nước, vỉa hè, GPMB | 13.500 | 10.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công tháng 3-4/2022 |
|
4 | Chỉnh trang đường Vân Trạch Hòa, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2023 | Chỉnh trang tuyến đường dài 1,2km, Bn=(4,5 10,5 4,5)m=19,5m, gồm: giao thông, thoát nước, vỉa hè, GPMB | 10.000 | 8.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công tháng 3-4/2022 |
|
5 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Cồn Rồng, xã Phong An | Phong An | 2022-2024 | Diện tích khoảng 4,4ha, gồm: giao thông, cấp-thoát nước, cấp điện, san nền cắm mốc phân lô, vỉa hè, GPMB | 38.000 | 38.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công quý II/2022 |
|
6 | Mở rộng đường từ độn Hóc đi Quốc Lộ 1A- Km23, xã Phong An | Phong An | 2022-2023 |
| 10.000 | 8.000 | Đã phê duyệt CTĐT, phê duyệt dự án quý I/2021, khởi công quý II/2022 |
|
7 | Mở rộng đường Đông Du, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2022-2024 |
| 15.000 | 10.000 | Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT |
|
8 | Chỉnh trang đường từ QL1A đến ngã tư Trường TH Hương Lâm | Phong An | 2022-2024 |
| 6.000 | 6.000 | Đang lập hồ sơ phê duyệt CTĐT |
|
PHỤ LỤC 03.
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN HUYỆN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2020-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian thực hiện | Tổng giá trị đầu tư giai đoạn 2020-2023 | Lũy kế vốn đã bố trí | Tiến độ thực hiện đến nay/ dự kiến hoàn thành | Ghi chú | ||
Tổng | NS huyện, xã và huy động khác | Tổng | Trđó: năm 2021 | |||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 318.706 | 318.706 | 118.584 | 94.299 |
| 100 |
| Các dự án huyện đang triển khai năm 2020-2021 |
|
|
| 318.706 | 318.706 | 118.584 | 94.299 |
|
|
I | Khu trung tâm thị trấn và Phong Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường trục chính trung tâm thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 2.516m | 2017- 2022 | 20.141 | 20.141 | 15.307 | 5.000 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
2 | Điện chiếu sáng, vỉa hè, thoát nước đường TL 6 | TTPĐ | 985m, giao thông, thoát nước, vỉa hè, cây xanh | 2019- 2022 | 6.600 | 6.600 | 5.345 | 3.000 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.7.1; 5.10.1; 5.10.2 |
3 | Chỉnh trang đường khu vực trung tâm chính trị huyện. | TTPĐ | 730, gồm: Mở rộng đường, thoát nước. Thực hiện 6m=(1,0 4 1,0)m | 2021- 2022 | 3.800 | 3.800 | 2.500 | 2.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
4 | Khu trung tâm văn hóa thể thao huyện (GPMB, san nền) | TTPĐ | San nền, đắp đất khu vực với tổng diện tích 1,6ha, đền bù đất đai và tài sản trên đất phục vụ GPMB | 2021- 2022 | 5.000 | 5.000 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.2.6 |
5 | Hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường nội thị, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng 06 tuyến đường tổng chiều dài 5.2km | 2021- 2022 | 4.500 | 4.500 | 4.000 | 4.000 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.4.2 |
6 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Xà Biêu- Tân Lập (giai đoạn 2), thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 4.3 ha | 2019- 2021 | 8.075 | 8.075 | 8.075 | 8.075 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
7 | Hạ tầng khu dân cư Xạ Biêu giai đoạn 1 và giai đoạn 2, thị trấn Phong Điền | TTPĐ | gồm giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện | 2021- 2023 | 10.000 | 10.000 | 2.500 | 2.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
8 | Đường vào cầu Huỳnh Liên-Vân Trạch Hòa | TTPĐ | 190m, gồm: Đường, điện chiếu sáng. Thực hiện 7m=(1 5 1)m | 2021 | 1.350 | 1.350 | 500 | 500 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
9 | Cải tạo, nạo vét hệ thống mương thoát nước dọc Quốc lộ 1A đoạn qua thị trấn Phong Điền | Thị trấn Phong Điền | Dài 700m: tháo đan mương hiện có, đào đất trong mương; lắp đặt và hoàn trả tấm đan như hiện trạng. | 2021- 2022 | 750 | 750 | 750 | 750 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.7.1; 5.7.2 |
10 | Chỉnh trang đường liên xã Phong Thu - Phong Mỹ, xã Phong Thu | Phong Thu | 4km, giai đoạn này đầu tư 2km, gồm mở rộng đường, điện chiếu sáng. Mặt cắt ngang quy hoạch 20m, thực hiện 8,5m=(1,5 5,5 1,5)m | 2021- 2023 | 9.130 | 9.130 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
11 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu trung tâm xã Phong Thu | Phong Thu | 2ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát nước | 2021- 2023 | 7.000 | 7.000 | 1.500 | 1.500 | Năm 2022 cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
12 | Xây dựng công viên cây xanh, phố đi bộ cửa ngõ phía Bắc (xã Phong Thu, khu vực giáp gianh huyện Hải Lăng); | Phong Thu | Xây dựng điểm xanh xã Phong Thu, giáp tỉnh Quảng Trị với diện tích khoảng 3.000m2 | 2021- 2022 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.10.1; 5.10.2 |
13 | Nhà tang lễ thị trấn Phong Điền | TTPĐ | 500m2 | 2022 | 1.500 | 1.500 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 hoàn thành |
|
14 | Sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng dọc Quốc lộ 1A | TTPĐ, Phong Thu, Phong An | Phong Thu: thay thế đèn led, tủ điện, cáp hư hỏng. Thị trấn Phong Điền: thay thế các cáp hư hỏng. Phong An: thay thế đèn led, cáp hư hỏng. | 2021- 2022 | 3.700 | 3.700 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.4.2 |
II | Khu trung tâm Phong An |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
1 | Chỉnh trang đường từ Tỉnh lộ 11B đi độn Hóc thôn Phò Ninh, xã Phong An | Phong An | 1,5km, gồm: Đường, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Quy hoạch 19,5m; thực hiện 13,5m=(3 7,5 3)m | 2021- 2023 | 14.355 | 14.355 | 2.000 | 2.000 | Năm 2022 cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
2 | Chỉnh trang các tuyến đường từ TL11B đến đường trục chính khu trung tâm xã Phong An. | Phong An | 2km, gồm: Đường, thoát nước, điện chiếu sáng. Quy hoạch 13,5m; thực hiện 8,5m=(1,5 5,5 1,5)m | 2021- 2023 | 12.000 | 12.000 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
3 | Chỉnh trang khu dân cư thôn Bồ Điền xã Phong An | Phong An | khoảng 0.67ha, gồm: san nền, giao thông, thoát nước, điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, cấp điện | 2020- 2022 | 6.844 | 6.844 | 4.783 | 4.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.7.1; 5.10.1; 5.10.2 |
4 | Khu dân cư xứ Ma Đa-thôn Bồ Điền, xã Phong An (giai đoạn 1) | Phong An | 2,5 ha, gồm: san nền, giao thông, thoát nước, điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, cấp điện | 2020- 2021 | 6.920 | 6.920 | 5.500 | 4.600 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
5 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Ma Đa, xã Phong An | Phong An | 1,5ha, đầu tư: GPMB, giao thông, san nền, cấp-thoát nước, điện. | 2021- 2025 | 12.998 | 12.998 | 1.500 | 1.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
6 | Trồng cây xanh trước bệnh viện Trung ương Huế | Phong An | Chỉnh trang trước bệnh viện TW Huế | 2021- 2022 | 2.000 | 2.000 | 1.500 | 1.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.10.1; 5.10.2 |
III | Khu trung tâm Phong Hiền |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
1 | Chỉnh trang đường trục xã từ Cầu kẽm - Hiền Lương- Sơn Tùng- Cao Ban, xã Phong Hiền, xã Phong Hiền | Phong Hiền | 4,5km, gồm: Mở rộng đường, điện chiếu sáng. Quy hoạch 13,5m; thực hiện 9m=(1 7 1)m | 2021- 2022 | 22.000 | 22.000 | 2.000 | 2.000 | Năm 2022 cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
2 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Cồn Khoai, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền (giai đoạn 2) | Phong Hiền | 3,0ha, đầu tư: GPMB, giao thông, san nền, cấp-thoát nước, điện. | 2021- 2022 | 14.026 | 14.026 | 6.725 | 6.725 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
3 | Gia cố và chỉnh trang đoạn khu dân cư sát bờ sông Bồ, xã Phong Hiền | Phong Hiền | Kè kết hợp giao thông chiều dài khoảng 600m. | 2021- 2022 | 7.000 | 7.000 | 1.500 | 1.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
4 | Trồng cây xanh khu vực Ngã tư An Lỗ | Phong An, Phong Hiền | Chỉnh trang khuôn viên ngã tư An Lỗ (phía Phong Hiền 1.100m2, phía Phong An: 3.850m2) | 2021- 2022 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.10.1; 5.10.2 |
IV | Khu trung tâm Điền Lộc và Điền Hòa |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
1 | Chỉnh trang đường liên xã đoạn qua xã Điền Lộc | Điền Lộc | 3,2km, gồm: đường, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Đầu tư theo quy hoạch 13,5m=(3 7,5 3)m | 2021- 2023 | 20.000 | 20.000 | 3.000 | 3.000 | Năm 2022 cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
2 | Khu dân cư thôn giáp nam (Cạnh cây xăng Điền Lộc) | Điền Lộc | 2,4 ha, gồm: gồm: san nền, giao thông, thoát nước, điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, cấp điện | 2020- 2022 | 12.500 | 12.500 | 4.950 | 3.500 | Cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
3 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu trung tâm xã Điền Lộc | Điền Lộc | 6ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát nước. | 2021- 2023 | 38.000 | 38.000 | 5.000 | 5.000 | Năm 2023 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
4 | Chỉnh trang trục đường vào khu trung tâm văn hóa xã Điền Hòa (từ QL49B vào đường hương thôn) | Điền Hòa | 350m, gồm: Đường, vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Đầu tư theo quy hoạch 13,5m | 2021- 2022 | 5.500 | 5.500 | 2.000 | 2.000 | Cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3 3; 5.3.4; 5.4.2 |
5 | Hạ tầng phát triển quỹ đất thôn 6, xã Điền Hòa | Điền Hòa | 05ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát nước | 2021- 2023 | 17.500 | 17.500 | 2.000 | 2.000 | Năm 2023 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
6 | Đường Hương thôn xã Điền Hòa | Điền Hòa | 3.4km | 2018- 2021 | 10.089 | 10.089 | 10.000 | 1.000 | Hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4 |
V | Khu trung tâm Điền Hải và Phong Hải |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
1 | Chỉnh trang đường từ QL49B đến đường 68 | Điền Hải | 260m, gồm: đường, thoát nước, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng. Đầu tư theo quy hoạch 13,5m | 2021- 2022 | 3.028 | 3.028 | 1.000 | 1.000 | Cơ bản hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
2 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu vực tái định cư, xã Điền Hải | Điền Hải | 2,8ha, gồm: GPMB, giao thông, san nền, điện, cấp-thoát nước | 2021- 2022 | 9.000 | 9.000 | 1.000 | 1.000 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2; 5.8.3 |
3 | Chỉnh trang trục chính Phong Hải (đoạn tiếp giáp Điền Hải) | Phong Hải | 1,5 km, gồm: Đường, thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Thực hiện 13,5m=(3 7,5 3)m | 2021- 2022 | 7.000 | 7.000 | 2.500 | 2.500 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4; 5.4.2 |
VI | Khu trung tâm Phong Hòa |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
1 | Hạ tầng làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa | Phong Hòa | Xây dựng chỉnh trang các tuyến đường tổng chiều dài 2,7km, xây dựng bãi đỗ xe, sân khấu ngoài trời, điện chiếu sáng đường và cấp điện sinh hoạt. | 2020- 2022 | 10.400 | 10.400 | 10.149 | 10.149 | Năm 2022 hoàn thành | Đáp ứng tiêu chí 5.3.2; 5.3.3; 5.3.4 |
PHỤ LỤC 4.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên dự án | Nhà đầu tư nghiên cứu | Địa điểm | Diện tích (ha) |
I | Thương mại dịch vụ, du lịch | |||
1 | Dự án đầu tư xây dựng khu chợ An Lỗ |
| Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | 0,37 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng khu TMDV khu vực ngã tư An Lỗ, xã Phong An huyện Phong Điền |
| Xã Phong An, huyện Phong Điền | 0,37 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng trung tâm TMDV khu ngã tư Tỉnh lộ 9 và Quốc lộ 1A |
| Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền | 2,88 |
4 | Xây dựng khu vực ngoài hàng rào nước khoáng Thanh Tân, xã Phong Sơn |
| Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền | 490 |
5 | Dự án đầu tư Cây xăng Phong Mỹ |
| Xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền | 0,5 |
6 | Dự án khu phức hợp du lịch, đô thị Điền Lộc | - Công ty Cổ phần Khai thác chế biến khoáng sản Đông Dương - Ông Chayayos Rojanakatanyoo (Phát triển dự án du lịch phục vụ chuyên gia dự án Nhà máy điện khí LNG Phong Điền) | Xã Điền Lộc, huyện Phong Điền | 70 |
7 | Tổ hợp khu du lịch nghỉ dưỡng đô thị, sân golf Phong Điền | Tập đoàn FLC | Xã Phong Hòa, xã Phong Thu và xã Phong Chương | 2.190 |
8 | Khu du lịch sinh thái Ngũ Hồ | Tập đoàn Cotana | Phong Bình, Phong Chương, huyện Phong Điền | 495 |
9 | Kêu gọi đầu tư xây dựng Khu vực Làng cổ Phước Tích |
| Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền | 4,5 |
10 | Đầu tư khu bảo tàng nhà rường Huế tại làng nghề Mỹ Xuyên |
| Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền | 10 |
II | Khu đô thị, khu dân cư | |||
1 | Khu đô thị sinh thái hồ cây Mang, huyện Phong Điền (Dự án Khu đô thị Cama Lakeside Eco Town) | Công ty CP Nhân Nhật Quang | Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền | 64 |
2 | Dự án khu dân cư dịch vụ Khu công nghiệp Phong Điền | Liên danh CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng Toàn Cầu và CTCP Đầu tư Phát triển nhà số 6 Hà Nội | Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | 104 |
3 | Kêu gọi đầu tư xây dựng khu nhà ở mật độ thấp |
| Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền | 7 |
III | Công nghiệp, nông nghiệp | |||
1 | Nông nghiệp công nghệ cao phát triển trồng cam | Liên danh Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Hà Nội - Kochi và Công ty TNHH Xây dựng Thành Phát | Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền | 16,44 |
2 | Nhà máy chế biến gỗ rừng trồng | HTX Nông nghiệp Hòa Mỹ | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền | 1-2 |
3 | Dự án Nhà máy điện tuabin khí chu trình hỗn hợp và kho cảng LNG Phong Điền | Tập đoàn Banpu | Điền Môn, Điền Hương, huyện Phong Điền | 340 ha (115 ha mặt đất và 222 ha mặt nước) |
4 | Bến cảng Phong Điền | Công ty SV | xã Điền Lộc, huyện Phong Điền | 692,25 (trong đó, diện tích khu hậu phương cảng: 12,25ha; Diện tích mặt nước bao gồm vũng quay tàu 330ha, vùng đón trả hoa tiêu 270ha, vùng neo chuyển tải 80ha |
5 | Dự án sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh |
| Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | 2 |
6 | Dự án khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao |
| Xã Điền Hương, Điền Lộc, Phong Hải, Điền Môn, huyện Phong Điền | 30 |
7 | Dự án ứng dụng công nghệ cao để hình thành và phát triển vùng trồng Cam đặc sản tại xã Phong Sơn |
| Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền | 20 |
8 | Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Điền Lộc |
| Xã Điền Lộc, huyện Phong Điền | 30 |
9 | Nhà máy điện mặt trời Điền Môn | Liên danh Cty Europe Clean Energies Japan K.k và CTCP Tập đoàn Truyền thông thanh niên | Xã Điền Môn, huyện Phong Điền | 32 |
10 | Nhà máy điện mặt trời TTC Phong Điền 2 | CTCP Điện Gia Lai | Xã Điền Lộc, Điền Hòa, huyện Phong Điền | 35,3 |
11 | Nhà máy điện mặt trời Phong Điền III | CTCP Đầu tư Đoàn Sơn Thủy | Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | 180 |
12 | Nhà máy điện mặt trời Điền Hương | CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương | Thôn Thanh Hương Lâm, xã Điền Hương và thôn 1,2 Vĩnh Xương, xã Điền Môn, huyện Phong Điền | 95 |
13 | Nhà máy điện mặt trời Phong Chương | CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương | Xã Phong Chương, huyện Phong Điền | 40 |
14 | Nhà máy điện mặt trời Mỹ Xuyên | CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương | Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền | 40 |
15 | Nhà máy điện mặt trời Phong Hòa | CTCP Xây dựng và Thiết bị Thái Đạt | Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền | 60 |
IV | Nhà ở xã hội | |||
1 | Nhà ở xã hội | Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Thuận An | Khu đất tại khu vực Tỉnh lộ 9, thuộc thôn Hưng Long - Thượng Hòa, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | 34 |
PHỤ LỤC 5
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 15 CỦA TỈNH ỦY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 02/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian |
I | Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết 15 của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Phong Điền | Các Sở, ban, ngành liên quan | Các thông tin điện tử trên website; các chương trình phát thanh và truyền hình; các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu; Hội thảo chuyên đề | Giai đoạn 2022 - 2025 |
II | Hoàn thành các quy hoạch, chương trình, đề án | ||||
1. | Quy hoạch chung đô thị Phong Điền đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | UBND huyện Phong Điền | Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 01/2022 |
2. | Chương trình phát triển đô thị Phong Điền đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | UBND huyện Phong Điền | Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 4/2022 |
3. | Đề án phân loại đô thị loại IV đối với đô thị Phong Điền | UBND huyện Phong Điền | Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan | Quyết định của Bộ Xây dựng | Quý II/2023 |
4. | Hoàn thành quy hoạch phân khu các xã định hướng thành phường: Trung tâm Phong Điền - Phong Thu, xã Phong Hòa, xã Phong An, xã Phong Hiền, Điền Lộc - Điền Hòa, Điền Hải - Phong Hải | UBND huyện Phong Điền | Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2022 - Tháng 3/2023 |
5. | Đề án thành lập thị xã Phong Điền | UBND huyện Phong Điền | Sở Nội vụ và các Sở, ngành liên quan | Nghị quyết của UBTVQH | Quý IV/2023 |
III | Tập trung phát triển toàn diện kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; xây dựng Phong Điền trở thành Thị xã; là đô thị trung tâm, vùng kinh tế động lực phía Bắc của Thừa Thiên Huế | ||||
3.1 | Phát triển công nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn | ||||
1. | Thu hút các dự án đầu tư; đầu tư đồng bộ hạ tầng KCN. Đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy KCN Phong Điền đạt trên 60% | Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Sở Công Thương, UBND huyện Phong Điền | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
2. | Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài KCN hoạt động ổn định, hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, UBND huyện Phong Điền | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
3. | Đầu tư kết cấu hạ tầng cơ bản (điện, nước, giao thông chính) tại các điểm TTCN xã, thị trấn và Cụm công nghiệp Điền Lộc | Sở Công Thương, UBND huyện Phong Điền | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
3.2 | Tập trung phát triển mạnh các ngành dịch vụ | ||||
1. | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch, dịch vụ huyện Phong Điền | UBND huyện Phong Điền | Sở Du lịch, Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan | Kế hoạch | Hàng năm |
2. | Quy hoạch mở rộng Khu du lịch khoáng nóng Thanh Tân để trở thành khu du lịch Quốc gia | Sở Du lịch, Sở Xây dựng | UBND huyện Phong Điền và các Sở, ngành liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2022 |
3. | Thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển hệ thống các trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp, khu dịch vụ đa chức năng tại: Khu vực ngã tư An Lỗ, khu ngã tư Tỉnh lộ 9 và Quốc lộ 1A, khu vực ngoài hàng rào nước khoáng Thanh Tân,...; | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Phong Điền | Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
3.3 | Phát triển nông nghiệp toàn diện gắn với xây dựng nông thôn mới | ||||
1. | Tiếp tục triển khai Đề án tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp toàn diện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 | UBND huyện Phong Điền | Sở Nông nghiệp & PTNT và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
2. | Xây dựng 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2023 | UBND huyện Phong Điền | Sở Nông nghiệp & PTNT và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
3.4 | Tập trung phát triển lĩnh vực văn hóa - xã hội: Y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, khoa học và công nghệ,...tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu | UBND huyện Phong Điền | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
III | Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, xây dựng huyện đạt các tiêu chí đô thị loại IV | ||||
1. | Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, quyết liệt trong cải cách hành chính, làm tốt công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng, đảm bảo tính sẵn sàng trong kêu gọi, thu hút đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện Phong Điền và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
2. | Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục để tổ chức đấu giá tài sản công, quỹ đất của các trụ sở cơ quan nhà nước sau khi di dời để kêu gọi dự án đầu tư | Sở Tài chính | UBND huyện Phong Điền, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Giai đoạn 2022 - 2025 |
3. | Tập trung thu hút đầu tư các dự án dự án đầu tư hạ tầng giao thông, công trình kiến thiết đô thị, công trình văn hóa khu trung tâm huyện, các xã nhằm nâng cao các tiêu chí đô thị | UBND huyện Phong Điền | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Hàng năm |
4. | Phối hợp, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ và đưa vào sử dụng, khai thác hiệu quả các dự án trọng điểm: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49B, tuyến đường bộ ven biển, đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ - La Sơn; đường 71 nối Phong Điền - A Lưới; đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc, bến cảng Phong Điền (xã Điền Lộc),... | Sở Giao thông và Vận tải | UBND huyện Phong Điền và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm |
5. | Đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông: Đường Khúc Lý - Mỹ Xuyên, đường nối Tỉnh lộ 9 đến Tỉnh lộ 11C,...các tuyến đường giao thông đối nội khác và chỉnh trang khu trung tâm đô thị các xã dự kiến xây dựng phường. | UBND huyện Phong Điền | Các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm |
6. | Kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu hình thành các đô thị tương lai | UBND huyện Phong Điền | Sở Nội vụ và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm |
IV | Gắn phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội | ||||
1. | Xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội gắn với quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội | UBND huyện Phong Điền | Công an tỉnh và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm |
2. | Xây dựng các công trình phòng thủ theo quy hoạch thế trận quốc phòng toàn dân, củng cố quốc phòng - an ninh gắn với phát triển kinh tế - xã hội | UBND huyện Phong Điền | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Biên phòng tỉnh các và các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm |
V | Hệ thống chỉ tiêu của Nghị quyết | ||||
1. | Phấn đấu thực hiện đạt các chỉ tiêu chủ yếu tại Mục I.4 của Kế hoạch | UBND huyện Phong Điền | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Định kỳ hàng năm |
- 1Quyết định 3977/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 09-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 18/2022/QĐ-UBND Quy định chuyển giao, tiếp nhận hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 45/2022/QĐ-UBND Quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2023 xây dựng thí điểm công an phường điển hình, kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Quyết định 3977/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 09-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 18/2022/QĐ-UBND Quy định chuyển giao, tiếp nhận hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 45/2022/QĐ-UBND Quy định lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2023 xây dựng thí điểm công an phường điển hình, kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị do tỉnh Ninh Bình ban hành
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 15-NQ/TU về xây dựng, phát triển huyện Phong Điền đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 77/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định