Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 08 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn thành phố, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số thành phố nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước dựa trên môi trường số, giúp cho việc chỉ đạo điều hành của các cấp lãnh đạo được nhanh chóng, chính xác, thuận lợi, tăng cường công khai minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, tạo động lực để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố và phát triển kinh tế số, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên môi trường số, giúp tăng năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Phát triển xã hội số để hỗ trợ người dân có cơ hội tiếp cận dịch vụ công, đào tạo, tri thức;
b) Tập trung triển khai chuyển đổi số trong một ngành lĩnh vực ưu tiên như: y tế, giáo dục, giao thông vận tải, nông nghiệp, tài nguyên môi trường, du lịch, lao động, thương binh và xã hội... để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội;
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
- 50% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
- 50% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương;
- 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố là 90%, của cấp huyện là 80%, cấp xã đạt là 75%;
- Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 45% trở lên;
- 60% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ;
- 70% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) thành phố và liên thông với các Bộ ngành theo quy định;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 97% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ;
- 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
- 100% cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số;
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số.
b) Về phát triển kinh tế số
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, tỷ trọng kinh tế số đạt 17,5% GRDP;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 20%.
c) Về phát triển xã hội số
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- 90% dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử;
- 100% trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số;
- 90% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa;
- 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân;
- 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt;
- 30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
(Đính kèm Phụ lục I phân công theo dõi triển khai mục tiêu chuyển đổi số)
II. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Đính kèm Phụ lục II)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối, phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và các địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục kèm Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh truyền thông khác để các cấp, các ngành, và đông đảo người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, hiểu và tích cực tham gia thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Làm đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu kinh phí thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần Thơ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
4. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố phát động Phong trào thi đua “Chuyển đổi số đến năm 2025”;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thành phố; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức cuộc thi đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch đã ban hành; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các phụ lục của Kế hoạch này.
5. Thủ trưởng sở, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính và chuyển đổi số tại địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại địa phương;
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tiến độ, có trọng tâm, trọng điểm và đặc biệt lựa chọn một hoặc hai công việc mang tính đột phá, triển khai có hiệu quả thiết thực nhằm tạo chuyển biến chung đối với công tác chuyển đổi số của chính cơ quan đơn vị mình. Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các phụ lục của Kế hoạch này;
c) Phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của thành phố đảm bảo tính đồng bộ, kết nối chia sẻ dữ liệu.
6. Đề nghị Thành Đoàn Cần Thơ, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn thành phố
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình, mạng xã hội theo quy định; phổ biến, mô hình điển hình về chuyển đổi số; đặc biệt, Thành đoàn Cần Thơ quan tâm bố trí lực lực nòng cốt, trẻ, am hiểu công nghệ tham gia Tổ Công nghệ số cộng đồng các cấp; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục của Kế hoạch.
7. Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố
Tích cực tham gia với vai trò nòng cốt, ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, đặc biệt quan tâm phát triển kinh tế số, xã hội số; thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ tại các phụ lục của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp |
1 | Về phát triển chính quyền số |
|
|
1 | 50% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn |
2 | 80% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn |
| 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn | Văn phòng UBND TP |
4 | Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ 100% | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn | Văn phòng UBND TP |
5 | Tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn | Văn phòng UBND TP |
6 | 60% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ |
|
|
7 | 70% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
8 | 100% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 100% hồ sơ công việc tại cấp huyện. 90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông |
9 | 97% máy chủ, máy trạm tại các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai giải pháp phòng, chống mã độc tập trung bảo vệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn |
10 | 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành | Văn phòng UBND TP | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện |
11 | 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước được nâng cao nhận thức, tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông |
12 | 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số | Sở ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông |
II | Về phát triển kinh tế số |
|
|
13 | Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, tỷ trọng kinh tế số đạt 17,5% GRDP | Cục Thống kê thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
14 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 20% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông |
III | Về phát triển xã hội số |
|
|
15 | Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
16 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
17 | Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80% | Ngân hàng nhà nước Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
18 | 90 % dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
19 | 100% Trạm Y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số | Sở Y tế | Các Trạm y tế |
20 | 90% cơ sở khám chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa | Sở Y tế | Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
21 | 100% học sinh có hồ sơ số về việc học tập cá nhân | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường học trên địa bàn |
22 | 100% cơ sở đào tạo triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường học trên địa bàn, cơ sở đào tạo |
23 | 30% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học phổ thông |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp |
1. Nhận thức số |
|
| |
1.1 | Cập nhật thường xuyên tin, bài, văn bản liên quan về chuyển đổi số trên Trang Chuyển đổi số thành phố, Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các phương tiện thông tin đại chúng | Văn phòng UBND TP; Đài PT&TH Cần Thơ; Báo Cần Thơ | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
1.2 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số (qua các hình thức pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số); Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội; Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; Doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
1.3 | Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch tiềm năng thế mạnh thành phố Cần Thơ ở trong nước | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
1.4 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của thành phố Cần Thơ | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
1.5 | Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, đô thị thông minh; hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024; hưởng ứng và phổ biến Tháng 10 - Tháng Tiêu dùng số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
1.6 | Phát động phong trào thi đua chuyển đổi số theo Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 22/06/2022 phát động phong trào thi đua “Chuyển đổi số đến năm 2025” | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND quận, huyện | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
1.7 | Phát động cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số trong đội ngũ CBCCVC | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban ngành; UBND quận, huyện liên quan; báo, đài thành phố |
2. Thể chế số |
|
| |
2.1 | Chính sách cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND TP |
2.2 | Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn định mức chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số | Sở Tài chính | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
2.3 | Chính sách chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
2.4 | Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; Chính sách hỗ trợ đối với Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
2.5 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Bộ Chỉ số Chuyển đổi số thành phố Cần Thơ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
2.6 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
2.7 | Chính sách miễn giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
3. Hạ tầng số |
|
| |
3.1 | Hỗ trợ dịch vụ viễn thông, thiết bị thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chương trình viễn thông công ích | Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông | UBND quận, huyện |
3.2 | Mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận một đường Internet cáp quang băng rộng | Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông | Các doanh nghiệp viễn thông |
3.3 | Nâng cấp, hoàn thiện mạng truyền số liệu chuyên dùng sở, ngành, quận huyện, xã phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp viễn thông |
3.4 | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp, các ngành | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
3.5 | Phát triển, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước các sở, ngành, UBND quận huyện, xã, phường thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
3.6 | Tiếp tục thực hiện chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
3.7 | Triển khai dự án hạ tầng Trung tâm điều hành thông minh IOC | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.8 | Triển khai hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn quận, huyện; kết nối với Trung tâm điều hành thông minh quận, huyện và thành phố | UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an thành phố, Sở Giao thông vận tải |
3.9 | Triển khai lắp đặt hệ thống camera kiểm soát an ninh tại các cơ quan giam giữ thuộc Công an thành phố | Công an thành phố | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4. Dữ liệu số và Nền tảng số |
|
| |
4.1 | Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4.2 | Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4.3 | Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp (Trợ lý ảo Cổng DVC, Cổng TTĐT, App CanTho Smart City...) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4.4 | Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ lãnh đạo, công chức, viên chức (hồ sơ công việc, phần mềm chuyên ngành...) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4.5 | Phát triển dữ liệu số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành, thống kê báo cáo trong các ngành, lĩnh vực; cung cấp dữ liệu mở qua Cổng dữ liệu thành phố; kết nối và chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
4.6 | Tích hợp dữ liệu (y tế, giáo dục, đất đai ... ) về Kho dữ liệu dùng chung toàn thành phố, phân tích, xử lý, khai phá, hỗ trợ ra quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4.7 | Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP để không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và Truyền thông |
4.8 | Xây dựng Hệ thống kho lưu trữ điện tử lịch sử | Sở Nội vụ | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
4.9 | Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp, để từng bước hình thành Trung tâm điều hành nông nghiệp thông minh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND quận, huyện |
4.10 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu công nghiệp và thương mại Thành phố Cần Thơ | Sở Công Thương | UBND quận, huyện |
4.11 | Phát triển dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông, dữ liệu phương tiện giao thông, dữ liệu người điều khiển phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố | Sở Giao thông vận tải | Công an thành phố |
4.12 | Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian (SPP) thuộc dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị | Sở Thông tin và Truyền thông; Ban ODA | Sở, ban ngành; UBND quận,huyện |
4.13 | Xây dựng, tích hợp CSDL đất đai, bản đồ quy hoạch sử dụng đất từng bước hình thành Trung tâm điều hành thông minh ngành tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND quận, huyện |
4.14 | Số hóa dữ liệu hộ tịch điện tử | Sở Tư pháp | UBND quận, huyện |
4.15 | Triển khai Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 20/03/2022 triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn TPCT | Công an thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
5. Nhân lực số |
|
| |
5.1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo và CBCCVC của các cơ quan thành phố; cho Tổ công nghệ số cộng đồng và người dân. | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
5.2 | Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. | UBND quận huyện; Tổ công nghệ số cộng đồng | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
5.3 | Triển khai Kế hoạch Hỗ trợ người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
5.4 | Triển khai Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
5.5 | Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, an toàn thông tin mạng; cập nhật xu thế và giới thiệu một số ngành nghề mới, yêu cầu các kỹ năng mới. | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
5.6 | Tổ chức đào tạo giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học phổ thông |
5.7 | Triển khai áp dụng mô hình giáo dục STEM/STEAM | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học phổ thông |
5.8 | Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng năm | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động thương binh và Xã hội | Các cơ Sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn |
5.9 | Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng về đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch cho các đối tượng doanh nghiệp du lịch, hộ kinh doanh du lịch, nhân viên quản lý, phục vụ... | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
|
| |
6.1 | Nâng cấp Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
6.2 | Triển khai dịch vụ phòng, chống mã độc tập trung cho các máy chủ, máy trạm trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND quận,huyện |
6.3 | Xây dựng trình phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin và phương án triển khai an toàn thông tin theo cấp độ; Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo quy định | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
6.4 | Diễn tập an toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
6.5 | Triển khai hiệu quả Hệ thống giám sát thông tin mạng xã hội nhằm cảnh báo sớm và xử lý, ngăn chặn khủng hoảng truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
6.6 | Triển khai các hoạt động Đội ứng cứu an toàn thông tin mạng của thành phố, hỗ trợ xử lý sự cố an toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
6.7 | Tiếp tục tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng; nâng cao nhận thức và từng bước trang bị kỹ năng số cho trẻ em trên địa bàn. | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động thương binh và Xã hội: Công an TP | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
6.8 | Triển công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các bộ công chức viên chức; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; Xây dựng phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng các hệ thống thông tin | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
7. Chính quyền số |
|
| |
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng thành phố, giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | cơ quan Đảng |
7.2 | Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử thành phố và các Cổng thông tin điện tử thành phần các sở, quận, huyện | Văn phòng UBND TP | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.3 | Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (Ưu tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của người dùng với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.4 | Hoàn thiện Kênh giao tiếp số hợp nhất kết nối giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp để mang lại trải nghiệm thuận tiện, nhất quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi giao tiếp với chính quyền qua các hình thức khác nhau (Tổng đài 1022, App Can Tho Smart...) | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND TP | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.5 | Cập nhật, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện | Văn phòng UBND TP; Sở Thông tin và Truyền thông |
7.6 | Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành lãnh đạo thành phố | Văn phòng UBND TP | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.7 | Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.8 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điều hành thông minh thành phố Cần Thơ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố | Văn phòng UBND TP | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.9 | Xây dựng Trung tâm điều hành giao thông thông minh: Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ GĐ1 (Triển khai các hạng mục như Tủ tín hiệu, đèn tín hiệu, Camera quan sát CCTV, hệ thống dò xe VDS và Trung tâm điều khiển) | Sở Giao thông vận tải | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.10 | Tích hợp hạ tầng dữ liệu lưới điện; ứng dụng công nghệ số trong quản lý, giám sát việc cung cấp, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện | Sở Công Thương; UBND quận, huyện | Công ty Điện lực TP. Cần Thơ; Truyền tải điện Miền Tây 1; Công ty nhiệt điện TP. Cần Thơ |
7.11 | Triển khai hệ thống chiếu sáng thông minh | Sở Xây dựng; UBND quận, huyện | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
7.12 | Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND quận, huyện |
7.13 | Số hóa quy trình thu gom rác, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và xây dựng hệ thống quản lý giám sát thu gom rác thải theo thời gian thực và công khai cho người dân | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; UBND quận, huyện |
7.14 | Nâng cao chất lượng Cổng thông tin du lịch thông minh; ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động; triển khai ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động sử dụng các công nghệ chuyển đổi giọng nói giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | UBND quận, huyện |
7.15 | Phối hợp Trung tâm Thông tin Du lịch - Tổng cục Du lịch triển khai hệ thống Thẻ du lịch thông minh, tích hợp đa dạng các thông tin, dịch vụ, tiện ích cho du khách | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | UBND quận, huyện |
7.16 | Triển khai hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản | Sở Xây dựng |
|
7.17 | Xây dựng hệ thống thông tin nguồn kết nối hệ thống truyền thanh thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND quận, huyện |
7.18 | Xây dựng, triển khai Cổng thông tin doanh nghiệp tại các khu công nghiệp | Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp | UBND quận, huyện |
8. Kinh tế số |
|
| |
8.1 | Đo lường kinh tế số (ICT) trên hệ thống đo lường kinh tế số của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục thống kê |
8.2 | Triển khai Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 22/6/2022 phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.3 | Xây dựng đưa vào hoạt động Khu CNTT tập trung thành phố | Quỹ Đầu tư phát triển thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.4 | Triển khai Đề án hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố, trong đó ưu tiên lĩnh vực chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.5 | Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ chuyển đổi số và phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.6 | Xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp sáng tạo thành phố Cần Thơ, nghiên cứu tham mưu, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tầm quốc gia tại thành phố Cần Thơ với vai trò là hạt nhân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.7 | Triển khai quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.8 | Triển khai Kế hoạch số 1279/KH-UBND ngày 15/6/2021 về phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; Hiệp hội doanh nghiệp TPCT |
8.9 | Thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
8.10 | Triển khai Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 05/4/2022 về thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Thành ủy Cần Thơ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tài năng trẻ giai đoạn 2021-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện |
8.11 | Triển khai Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 06/05/2022 về ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9. Xã hội số |
|
| |
9.1 | Tiếp tục triển khai cấp tài khoản định danh điện tử cho người dân đủ điều kiện; đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho người dân nắm sử dụng ứng dụng VNeID, có giá trị tương đương thẻ Căn cước/Căn cước công dân. | Công an thành phố | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
9.2 | Tiếp tục triển khai cấp chữ ký số cho người dân dùng miễn phí khi tham gia các thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp công nghệ số |
9.3 | Phấn đấu mỗi người dân trường thành có một tài khoản thanh toán số | Ngân hàng nhà nước Việt Nam -Chi nhánh Cần Thơ | Sở, ban ngành; UBND quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9.4 | Hỗ trợ, thúc đẩy triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 15/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt nam giai đoạn 2021-2025 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
9.5 | Xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân và mã định danh y tế theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Y tế | Sở Y tế | UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế, các Trạm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
9.6 | Thúc đẩy triển khai ứng dụng công nghệ số tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt | Sở Y tế | Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
9.7 | Triển khai các nền tảng hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa, cho phép theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh | Sở Y tế | Các bệnh viện, Trung tâm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh |
9.8 | Trình phê duyệt dự án y tế thông minh thuộc Đề án “Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025” | Sở Y tế | UBND quận, huyện; các bệnh viện, Trung tâm y tế |
9.9 | Phát triển, triển khai các ứng dụng số: Hỗ trợ dạy và học trực tuyến; Hỗ trợ thi và tuyển sinh các cấp; Hỗ trợ tự kiểm tra, đánh giá trực tuyến; Quản lý hồ sơ học bạ điện tử; Thư viện số để lưu trữ, chia sẻ tri thức số hóa; Thanh toán điện tử học phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND quận, huyện | Các trường trên địa bàn |
9.10 | Trình phê duyệt dự án xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần Thơ | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND quận, huyện |
9.11 | Triển khai cấp tài khoản và chi trả an sinh xã hội gắn với việc cấp Căn cước công dân | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | UBND quận, huyện |
- 1Kế hoạch 4627/KH-UBND năm 2023 về Chuyển đổi số tỉnh Kon Tum năm 2024
- 2Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2024 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về Chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2024
- 6Kế hoạch 1265/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 7Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2023 chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 8Kế hoạch 93/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024
- 9Kế hoạch 926/KH-UBND Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
- 10Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 23/NQ-HĐND về thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025
- 11Kế hoạch 73/KH-UBND về chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh năm 2024
- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1813/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 24-CTr/TU về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tài năng trẻ giai đoạn 2021-2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2022 ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2022 về phát động thi đua “Chuyển đổi số đến năm 2025” do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1198/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 4627/KH-UBND năm 2023 về Chuyển đổi số tỉnh Kon Tum năm 2024
- 17Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2024 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về Chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2024
- 21Kế hoạch 1265/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 22Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2023 chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 23Kế hoạch 93/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024
- 24Kế hoạch 926/KH-UBND Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
- 25Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 23/NQ-HĐND về thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025
- 26Kế hoạch 73/KH-UBND về chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh năm 2024
Kế hoạch 76/KH-UBND chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 76/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 08/04/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra