- 1Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 260/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/KH-UBDT | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-BNV ngày 05/01/2018 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 260/BNV-CCHC ngày 19/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp bộ,
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính (viết tắt là CCHC) năm 2017 của Ủy ban Dân tộc (viết tắt là UBDT) gửi Bộ Nội vụ thẩm định theo quy định; việc tự đánh giá, chấm điểm kết quả công tác CCHC năm 2017 của UBDT đảm bảo xác thực, khách quan.
2. Yêu cầu
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban Dân tộc đảm bảo xác thực, khách quan có tài liệu minh chứng cụ thể theo đúng qui định.
- Xác định Chỉ số CCHC phản ánh thực chất, khách quan việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị theo lĩnh vực được phân công giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT về công tác CCHC năm 2017.
- Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị đối với nhiệm vụ CCHC nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của Ủy ban Dân tộc nói riêng.
- Thực hiện đúng tiến độ thời gian theo yêu cầu của Bộ Nội vụ (Xong trước ngày 28/02/2018).
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
STT | Nội dung | Tiến độ thời hạn | Phân công thực hiện |
1 | Xây dựng và trình lãnh đạo Ủy ban ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT. | Hoàn thành trước ngày 25/01/2018 | Vụ TCCB |
2 | Họp triển khai kế hoạch và phân công nhiệm vụ (Thành phần: Vụ Tổ chức cán bộ, Thường trực công tác CCHC của UBDT, đại diện lãnh đạo và chuyên viên theo dõi công tác CCHC của các đơn vị). | Hoàn thành trước ngày 29/01/2018 | Vụ TCCB |
3 | Hướng dẫn sử dụng phần mềm Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp bộ (Năm 2018 là năm đầu tiên Bộ Nội vụ áp dụng phần mềm chấm điểm CCHC). | Hoàn thành trước ngày 30/01/2018 | Vụ TCCB và Trung tâm Thông tin |
4 | Các Vụ, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phân công và gửi kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng về Vụ Tổ chức cán bộ (Thường trực CCHC) để tổng hợp báo cáo. | Hoàn thành trước ngày 08/02/2018 | Các Vụ, đơn vị và Tổ giúp việc CCHC |
5 | Hội thảo góp ý dự thảo: Báo cáo tổng hợp tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT và bộ tài liệu kiểm chứng. | Hoàn thành trước ngày 15/02/2018 | Vụ TCCB |
6 | Báo cáo xin ý kiến lãnh đạo UBDT về dự thảo “Báo cáo tổng hợp Chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT và bộ tài liệu kiểm chứng”. | Hoàn thành trước ngày 18/02/2018 | Vụ TCCB |
7 | Tiếp thu, hoàn thiện và trình lãnh đạo UBDT ký “Báo cáo tổng hợp Chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT và bộ tài liệu kiểm chứng”. | Hoàn thành trước ngày 22/02/2018 | Vụ TCCB |
8 | Nhập dữ liệu vào phần mềm Tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT gửi Bộ Nội vụ. | Hoàn thành trước ngày 28/02/2018 | Vụ TCCB và Trung tâm Thông tin |
9 | Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức điều tra xã hội học lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban. | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ | Vụ TCCB và các Vụ, đơn vị |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Chi từ nguồn kinh phí CCHC năm 2018 của UBDT.
Định mức chi vận dụng theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Là Thường trực công tác CCHC UBDT chủ trì, tham mưu cho lãnh đạo UBDT về tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã xác định theo kế hoạch được duyệt.
- Tổng hợp kết quả tự chấm điểm theo các lĩnh vực chuyên ngành của các Vụ, đơn vị; xây dựng, trình lãnh đạo UBDT xem xét, phê duyệt Báo cáo tự đánh giá, chấm chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT và bộ tài liệu kiểm chứng (yêu cầu hoàn thành trước ngày 28/02/2018).
2. Các Vụ, đơn vị: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC năm 2017 của UBDT và cung cấp tài liệu kiểm chứng thuộc lĩnh vực mình phụ trách; thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung phân công của kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban bố trí kinh phí và phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn 41/BNV-CCHC năm 2017 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 4373/QĐ-BNV ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 366/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
- 4Kế hoạch 243/KH-BTTTT năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 - của các cục đơn vị Khối cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Chỉ thị 04/CT-BTNMT năm 2017 về tăng cường hiệu quả công tác cải cách hành chính trong cơ quan, đơn vị ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 3Công văn 41/BNV-CCHC năm 2017 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 4373/QĐ-BNV ban hành kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 366/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 260/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Kế hoạch 243/KH-BTTTT năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 - của các cục đơn vị Khối cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10Chỉ thị 04/CT-BTNMT năm 2017 về tăng cường hiệu quả công tác cải cách hành chính trong cơ quan, đơn vị ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Kế hoạch 75/KH-UBDT năm 2018 về triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
- Số hiệu: 75/KH-UBDT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/01/2018
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định