Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 14 tháng 11 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 693/QĐ-TTG NGÀY 17/7/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 248-KH/TU NGÀY 16/5/2024 CỦA TỈNH ỦY BẮC KẠN VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 72-KL/TW NGÀY 23/02/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW NGÀY 16/01/2012 VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
Thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;
Thực hiện Kế hoạch số 248-KH/TU ngày 16/5/2024 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về kế hoạch thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 693/QĐ- TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại (gọi tắt là Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 248-KH/TU ngày 16/5/2024 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về kế hoạch thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại (gọi tắt là Kế hoạch số 248-KH/TU của Tỉnh ủy).
2. Yêu cầu
- Xác định những việc cần thực hiện, rõ lộ trình, rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 248-KH/TU của Tỉnh ủy.
- Việc tổ chức triển khai thực hiện phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh); nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh đảm bảo đồng bộ, thiết thực và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 248-KH/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại gắn với việc tổ chức không gian phát triển của tỉnh, vùng, hành lang kinh tế theo Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, theo Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương mình. Tiếp tục quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng đã xây dựng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kết nối vùng, liên vùng, khu vực, thu hẹp khoảng cách vùng, miền; sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất, nước, rừng và các tài nguyên khác.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và phối hợp hiệu quả với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội trong công tác giám sát, phản biện xã hội, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 248-KH/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh.
2. Các Sở, ngành theo nhiệm vụ, chức năng được giao rà soát, tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, ban hành các quy định về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng theo quy định, nhất là các quy định về đầu tư công, ngân sách nhà nước, quy hoạch, đất đai, môi trường,…
3. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
a) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố rà soát, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện phân cấp, gắn với năng lực tổ chức thực hiện và đề cao trách nhiệm của chính quyền, người đứng đầu để rút ngắn quy trình ra quyết định, tạo sự liên thông giữa các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường, đồng thời tạo thuận lợi cho việc triển khai thực hiện đầu tư đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh bảo đảm thông thoáng, thuận lợi, khắc phục phiền hà và giảm chi phí cho nhà đầu tư.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, sắp xếp bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm có tính cấp bách, trọng tâm, trọng điểm, kết nối liên vùng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, từng bước thực hiện đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng theo quy hoạch; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo điều kiện cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh gắn với quy hoạch vùng, quy hoạch tổng thể quốc gia được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, nâng cao chất lượng, thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về quy hoạch, huy động và sử dụng nguồn lực đất đai trong phát triển kết cấu hạ tầng.
đ) UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, thi công các công trình, dự án; phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, tham mưu UBND tỉnh kiến nghị với các Bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất để trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách rút ngắn quy trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.
4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu cân đối, ưu tiên phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các công trình, dự án quan trọng, tác động liên vùng, phòng chống thiên tai, thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững, dự án không có khả năng thu hồi vốn hoặc khó thu hút đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước; tham mưu huy động hợp lý nguồn vốn ODA đảm bảo trong giới hạn và khả năng trả nợ của ngân sách tỉnh; tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp huy động, xúc tiến, kêu gọi đầu tư, nguồn lực xã hội.
b) Các Sở, ban, ngành chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành trung ương trong công tác chuẩn bị, triển khai các dự án liên vùng, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh.
c) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các chủ đầu tư bám sát tiến độ giải ngân theo kế hoạch, theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn, đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
d) UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
5. Phát triển kết cấu hạ tầng gắn với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, đảm bảo đồng bộ giữa các lĩnh vực hạ tầng.
a) Phát triển hạ tầng giao thông
- Sở Giao thông vận tải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải triển khai đầu tư, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án cao tốc Chợ Mới - thành phố Bắc Kạn, cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng, cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới quy mô 04 làn; tham mưu từng bước đầu tư hoàn thiện các dự án kết nối liên vùng theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tỉnh.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai đầu tư, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, sớm đưa vào sử dụng các dự án giao thông kết nối, liên vùng: Tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang; các dự án nội thị trung tâm các huyện, thành phố; tuyến đường nối cao tốc (CT.07) vào thành phố Bắc Kạn.
b) Phát triển hạ tầng cung cấp điện
- Sở Công Thương, Công ty điện lực tỉnh phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương phát triển nguồn và lưới điện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030 và Quy hoạch tỉnh; đầu tư cấp điện cho vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn chưa có lưới điện quốc gia.
- Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu thực hiện các giải pháp huy động, phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng mới phù hợp với điều kiện của tỉnh và Quy hoạch tỉnh.
c) Phát triển hạ tầng thủy lợi, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đầu tư hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi theo hướng liên thông, đa mục tiêu; đầu tư xây dựng kè sông, suối, công trình phòng chống thiên tai, lũ lụt, sạt lở, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; đầu tư hạ tầng nông thôn mới cơ bản đồng bộ, hiện đại, bảo đảm kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
d) Phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu tổ chức xây dựng hạ tầng thông tin và truyền thông với công nghệ tiên tiến, hiện đại; đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; phát triển đồng bộ liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
đ) Phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thu hút, hỗ trợ đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp, phù hợp với định hướng phát triển, điều kiện thực tế và Quy hoạch tỉnh; thu hút đầu tư, nâng cao tỷ lệ lấp đầy trong các cụm công nghiệp.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tăng cường thu hút đầu tư, nâng cao tỷ lệ lấp đầy trong Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 1; thu hút đầu tư, phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch tỉnh.
e) Phát triển hạ tầng giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố tham mưu, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục đào tạo, trường lớp học theo hướng kiên cố hóa, đạt chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục, nhất là ở vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; khuyến khích, thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, đầu tư hạ tầng khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển; nghiên cứu, xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
f) Phát triển hạ tầng y tế
Sở Y tế chủ trì tham mưu phát triển, hoàn thiện mạng lưới cơ sở y tế đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hướng tới mục tiêu công bằng, chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế; khuyến khích đầu tư phát triển y tế ngoài công lập.
g) Phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao và du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu phát triển, xây dựng mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao các cấp đồng bộ, hiện đại; chú trọng bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc; phát triển mạnh hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có trọng tâm, trọng điểm để du lịch thực sự trở thành ngành mũi nhọn, có năng lực cạnh tranh trong khu vực.
(Danh mục dự án dự kiến ưu tiên đầu tư theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố căn cứ Kết luận số 72- KL/TW của Bộ Chính trị, Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 248-KH/TU của Tỉnh ủy và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, chủ động báo cáo, tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 248-KH/TU ngày 16/5/2024 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chủ động đề xuất các biện pháp để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Theo Phụ lục XXII được ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Danh mục dự án | Địa điểm |
I | GIAO THÔNG |
|
1 | Xây dựng mới |
|
1.1 | Đường cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng | Tỉnh Bắc Kạn - Tỉnh Cao Bằng |
1.2 | Tuyến đường liên kết, kết nối giữa tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang | Huyện Bạch Thông, huyện Chợ Đồn |
1.3 | Tuyến đường liên kết, kết nối giữa tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Lạng Sơn | Huyện Bạch Thông, huyện Na Rì |
1.4 | Đường Vành đai thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2 | Cải tạo, nâng cấp |
|
2.1 | Đường tỉnh 253 | Huyện Ba Bể |
2.2 | Đường tỉnh 253B | Huyện Bạch Thông, huyện Na Rì |
2.3 | Đường tỉnh 254B | Huyện Chợ Đồn |
2.4 | Đường tỉnh 256 | Huyện Chợ Mới, huyện Na Rì |
2.5 | Đường tỉnh 257B | Huyện Chợ Đồn, huyện Ba Bể |
2.6 | Đường tỉnh 257C | Huyện Chợ Đồn |
2.7 | Đường tỉnh 259B | Huyện Chợ Mới, huyện Chợ Đồn |
2.8 | Đường tỉnh 251 | Huyện Ngân Sơn |
2.9 | Đường tỉnh 252B | Huyện Ngân Sơn, huyện Ba Bể |
2.10 | Đường tỉnh 258B | Huyện Ba Bể, huyện Pác Nặm |
2.11 | Đường tỉnh 259 | Thành phố Bắc Kạn, huyện Chợ Mới |
2.12 | Đường Thanh Vận - Cao Kỳ - Yên Cư | Huyện Chợ Mới |
2.13 | Tuyến đường Mù Là - Hồng Thái | Huyện Pác Nặm |
II | CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG |
|
1 | Trạm biến áp 110 KV tại các huyện, thành phố | Các huyện, thành phố |
2 | Đường dây 110kV đoạn rẽ nhánh Cao Bằng -TBA 110kV Nà Phặc | Huyện Ngân Sơn |
3 | Đường dây 110kV từ thanh cái 220kV Bắc Kạn - TBA 110kV Cẩm Giàng | Các huyện, thành phố |
4 | Đường dây 110kV Chợ Đồn-Na Hang (Tuyên Quang) | Các huyện, thành phố |
5 | Đường dây 110kV đoạn rẽ nhánh Thái Nguyên - TBA 110kV Thanh Bình | Các huyện, thành phố |
6 | Đường dây 110kV Na Rì-Tràng Định (Lạng Sơn) | Các huyện, thành phố |
7 | Đường dây 110kV Chợ Đồn - Ba Bể | Các huyện, thành phố |
8 | Đường dây 110kV nhánh rẽ TBA Nà Phặc | Các huyện, thành phố |
9 | Đường dây 110kV Nà Phặc - Ba Bể | Các huyện, thành phố |
10 | Đường dây 110kV TBA 110kV-Chợ Đồn-Ngọc Linh | Các huyện, thành phố |
11 | Đường dây 110kV đoạn rẽ nhánh Thái Nguyên -TBA 110kV Chợ Mới | Các huyện, thành phố |
12 | Đường dây 110kV TBA 110kV Ba Bể-110kV Pắc Nặm | Các huyện, thành phố |
13 | Đường dây 110kV nhánh rẽ TBA 110kV ĐG Chợ Mới 1 | Các huyện, thành phố |
14 | Đường dây 110kV nhánh rẽ TBA 110kV ĐG Chợ Mới 2 | Các huyện, thành phố |
15 | Đường dây 110kV mạch kép cho nhà máy điện gió Yên Hạ (đấu nối chuyển tiếp 110kV Bắc Kạn-Phú Lương) | Các huyện, thành phố |
16 | Đường dây 110kV TBA ĐG Chợ Mới 3 | Các huyện, thành phố |
17 | Đường dây 110kV 110kV TBA ĐG Na Rì | Các huyện, thành phố |
18 | Cấp điện nông thôn bằng năng lượng tái tạo, tỉnh Bắc Kạn | Các huyện, thành phố |
III | DỰ ÁN CẤP NƯỚC |
|
1 | Xây dựng mới |
|
1.1 | Xây dựng mới nhà máy nước KCN Thanh Bình | Huyện Chợ Mới |
1.2 | Các dự án cấp nước sạch nông thôn gồm 32 dự án cấp nước (Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn) | Các huyện, thành phố |
2 | Cải tạo, nâng cấp |
|
2.1 | Nhà máy nước Yến Lạc 2 | Huyện Na Rì |
2.2 | Nhà máy nước Yên Đĩnh | Huyện Chợ Mới |
2.3 | Nhà máy nước Phủ Thông | Huyện Bạch Thông |
2.4 | Nhà máy nước Bằng Lũng 2 | Huyện Chợ Đồn |
2.5 | Nhà máy nước Chợ Rã | Huyện Ba Bể |
2.6 | Nhà máy nước Bộc Bố | Huyện Pác Nặm |
2.7 | Nhà máy nước Vân Tùng | Huyện Ngân Sơn |
IV | DỰ ÁN THOÁT NƯỚC |
|
| Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại các thị trấn, trung tâm huyện, thành phố | Các huyện, thành phố |
V | DỰ ÁN THỦY LỢI |
|
1 | Xây dựng mới |
|
1.1 | Xây dựng mới các cụm công trình hồ tích nước thủy lợi | Các huyện, thành phố |
1.2 | Xây dựng mới các đập, kênh mương | Các huyện, thành phố |
1.3 | Xây dựng mới các đập dâng trên sông Cầu tại thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
1.4 | Xây dựng mới các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện/thành phố | Các huyện, thành phố |
2 | Cải tạo, nâng cấp |
|
2.1 | Nâng cấp, cải tạo kiên cố hóa kênh mương | Các huyện, thành phố |
2.2 | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đập | Các huyện, thành phố |
2.3 | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | Các huyện, thành phố |
2.4 | Sửa chữa, nâng cấp cụm công trình hồ tích nước thủy lợi | Các huyện, thành phố |
VI | DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI |
|
1 | Xây dựng mới |
|
1.1 | Xây mới các công trình kè | Các huyện, thành phố |
1.2 | Dự án “Kè chống sạt lở ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ dân sinh và phục vụ sản xuất nông nghiệp” - Tiểu dự án tỉnh Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2 | Cải tạo, nâng cấp |
|
| Nâng cấp, sửa chữa các công trình kè | Các huyện, thành phố |
VII | DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP |
|
1 | Chương trình phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp bền vững | Các huyện, thành phố |
2 | Dự án phát triển trồng trọt, chăn nuôi | Các huyện, thành phố |
3 | Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng | Các huyện, thành phố |
4 | Dự án phát triển dược liệu | Các huyện, thành phố |
5 | Dự án phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ chế biến gỗ, tre, nứa | Các huyện, thành phố |
6 | Dự án phát triển rừng phòng hộ | Các huyện, thành phố |
7 | Dự án phát triển rừng sản xuất | Các huyện, thành phố |
8 | Dự án đường lâm nghiệp | Các huyện, thành phố |
9 | Trung tâm giới thiệu nông sản và dịch vụ hậu cần nông nghiệp | Huyện Chợ Mới |
10 | Các dự án xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm nông, lâm sản | Các huyện, thành phố |
11 | Các dự án trồng, chăm sóc và chế biến các sản phẩm nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái trải nghiệm | Các huyện, thành phố |
12 | Dự án đầu tư các trang trại chăn nuôi công nghệ cao | Các huyện, thành phố |
13 | Dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | Thành phố Bắc Kạn |
14 | Dự án các nhà máy chế biến, bảo quản các sản phẩm từ hoa quả có múi | Huyện Bạch Thông, Thành phố Bắc Kạn |
15 | Dự án nhà máy sản xuất đồ uống đóng chai từ nguyên liệu tự nhiên (cam, quýt, mơ vàng, mía, rau,…) | Thành phố Bắc Kạn, Huyện Chợ Mới |
16 | Dự án nhà máy sản xuất rượu công nghiệp men lá với du lịch cộng đồng | Huyện Chợ Đồn |
17 | Dự án trồng, đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến dược liệu | Huyện Chợ Đồn, Huyện Ba Bể, Huyện Na Rì |
18 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ tre, nứa, vầu | Huyện Chợ Đồn, Huyện Ba Bể |
19 | Dự án viên nén mùn cưa từ phế phẩm lâm sản | Thành phố Bắc Kạn, Huyện Chợ Mới và Huyện Bạch Thông. |
VIII | DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP |
|
1 | Dự án đầu tư hạ tầng KCN Thanh Bình - Giai đoạn II | Huyện Chợ Mới |
2 | Dự án đầu tư hạ tầng KCN Chợ Mới 1 |
|
3 | Dự án đầu tư hạ tầng KCN Chợ Mới 2, KCN Chợ Mới 3 | Huyện Chợ Mới |
4 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Huyền Tụng 2 | Thành phố Bắc Kạn |
5 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Chu Hương | Huyện Ba Bể |
6 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Tân Tú | Huyện Bạch Thông |
7 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Bằng Phúc | Huyện Chợ Đồn |
8 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Yên Phong | Huyện Chợ Đồn |
9 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Quảng Chu 1 | Huyện Chợ Mới |
10 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Thanh Mai | Huyện Chợ Mới |
11 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Thanh Vận | Huyện Chợ Mới |
12 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Khe Lắc | Huyện Chợ Mới |
13 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Kim Lư | Huyện Na Rì |
14 | Dự án đầu tư hạ tầng CCN Nà Phặc | Huyện Ngân Sơn |
IX | DỰ ÁN HẠ TẦNG CHẤT THẢI RẮN | |
1 | Khu xử lý liên vùng huyện Ngân Sơn | Huyện Ngân Sơn |
2 | Khu xử lý liên vùng huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Mới |
3 | Khu xử lý liên vùng huyện Chợ Đồn | Huyện Chợ Đồn |
4 | Khu xử lý chất thải các huyện, thành phố | Các huyện, thành phố |
X | DỰ ÁN HẠ TẦNG NGHĨA TRANG |
|
1 | Nghĩa trang nhân dân thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2 | Nghĩa trang nhân dân các huyện | Các huyện |
XI | DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | |
| Đầu tư tăng cường tiềm lực phục vụ công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng giai đoạn 2021 - 2030 | Thành phố Bắc Kạn |
XII | VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
1 | Nâng cấp các tuyên truyền dẫn quang nội tỉnh | Các huyện, thành phố |
2 | Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của HĐND, UBND các cấp | Các huyện, thành phố |
3 | Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh IOC | Các huyện, thành phố |
XIII | Y TẾ |
|
| Cải tạo, nâng cấp |
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Thành phố Bắc Kạn |
2 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | Thành phố Bắc Kạn |
3 | Hoàn thiện, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các Trung tâm y tế tuyến huyện | Các huyện, thành phố |
XIV | CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ VIỆC LÀM, NGƯỜI CÓ CÔNG, PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI | |
1 | Nâng cấp cải tạo nghĩa trang liệt sỹ tỉnh | Huyện Bạch Thông |
2 | Cải tạo, nâng cấp cơ sở bảo trợ xã hội xã hội tổng hợp tỉnh | Thành phố Bắc Kạn |
XV | DỰ ÁN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ |
|
| Cải tạo, nâng cấp |
|
1 | Các trường học trung học phổ thông, nội trú dạy nghề trên địa bàn tỉnh | Các huyện, thành phố |
2 | Trường Cao đẳng Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
XVI | VĂN HÓA - TDTT |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp |
|
1.1 | Tu bổ, tôn tạo di tích Quốc gia đặc biệt ATK Chợ Đồn | Huyện Chợ Đồn |
1.2 | Hoàn thiện dự án Tượng đài chiến thắng tỉnh Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
1.3 | Tu bổ các di tích Nà Tu, Khuổi Lừa, mộ đồng chí Bàn Văn Hoan | Huyện Bạch Thông |
2 | Xây dựng mới |
|
2.1 | Quảng trường thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2.2 | Xây dựng Bảo tàng tỉnh Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2.3 | Xây dựng khu công viên, vui chơi giải trí tỉnh | Thành phố Bắc Kạn |
2.4 | Xây dựng khu liên hợp thể thao tỉnh | Thành phố Bắc Kạn |
2.5 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Ba Bể 1 | Huyện Ba Bể |
2.6 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Ba Bể 2 | Huyện Ba Bể |
2.7 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Ba Bể 3 | Huyện Ba Bể |
2.8 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2.9 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Mới 1 | Huyện Chợ Mới |
2.10 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Mới 2 | Huyện Chợ Mới |
2.11 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Mới 3 | Huyện Chợ Mới |
2.12 | Tổ hợp sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Ngân Sơn | Huyện Ngân Sơn |
2.13 | Tổ hợp sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Chợ Đồn | Huyện Chợ Đồn |
2.14 | Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, thể thao và sân Gôn Bạch Thông | Huyện Bạch Thông |
2.15 | Trường đua xe địa hình | Huyện Bạch Thông |
XVII | DU LỊCH |
|
1 | Đầu tư xây dựng mới cầu Pác Ngòi | Huyện Ba Bể |
2 | Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các bến thuyền khu du lịch Ba Bể | Huyện Ba Bể |
3 | Dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp trong Hồ Ba Bể | Huyện Ba Bể |
4 | Dự án Chuỗi du lịch nghỉ dưỡng và trải nghiệm Bắc Kạn trên địa bàn xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn | Huyện Chợ Đồn |
5 | Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại, dịch vụ trên địa bàn xã Quảng Khê, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
6 | Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại, dịch vụ trên địa bàn xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
7 | Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng trên địa bàn xã Quảng Khê, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
8 | Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng trên địa bàn xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
9 | Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng trên địa bàn xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
10 | Khách sạn năm sao thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
11 | Dự án Tổ hợp đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, kết hợp thương mại dịch vụ, văn hóa, thể thao Hồ Nặm Cắt | Thành phố Bắc Kạn |
12 | Dự án du lịch nghỉ dưỡng và trải nghiệm Đồn Đèn | Huyện Ba Bể |
13 | Dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp trong Hồ Ba Bể | Huyện Ba Bể |
14 | Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng trên địa bàn xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông | Huyện Bạch Thông |
15 | Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Mù Là | Huyện Pác Nặm |
16 | Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại, dịch vụ Hồ Bản Chang | Huyện Ngân Sơn |
17 | Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp thương mại, dịch vụ Hồ Thanh Vận | Huyện Chợ Mới |
18 | Khu du lịch sinh thái trong khu bảo tồn cảnh quan Nam Xuân Lạc | Huyện Chợ Đồn |
19 | Khu du lịch sinh thái trong khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ | Huyện Na Rì |
20 | Khu văn hóa du lịch và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt ATK Chợ Đồn | Huyện Chợ Đồn |
21 | Dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp thương mại dịch vụ, văn hóa, thể thao tại xã Văn Lang, huyện Na Rì | Huyện Na Rì |
XVIII | THƯƠNG MẠI |
|
1 | Dự án đầu tư các Trung tâm thương mại hạng II và hạng III trên địa bàn thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2 | Dự án đầu tư Trung tâm thương mại hạng III | Huyện Chợ Mới, huyện Ba Bể |
3 | Dự án xây dựng các siêu thị | Các huyện, thành phố |
4 | Dự án đầu tư hạ tầng công trình logistics tại huyện Chợ Mới | Huyện Chợ Mới |
5 | Dự án đầu tư hạ tầng công trình logistics tại huyện Bạch Thông | Huyện Bạch Thông |
6 | Dự án đầu tư hạ tầng công trình logistics tại Thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
XIX | ĐÔ THỊ |
|
1 | Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị tại tổ Xây dựng và tổ Pá Danh, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
2 | Khu dân cư và dịch vụ thương mại Khu công nghiệp Thanh Bình tại xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn | Huyện Chợ Mới |
3 | khu du lịch đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Khang Ninh- Thượng Giáo, huyện Ba Bể | Huyện Ba Bể |
4 | Dự án Khu dân cư Central Hill Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
5 | Khu đô thị mới phía đông thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
6 | Khu đô thị phía Nam hồ Nặm Cắt, thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
XX | AN NINH QUỐC PHÒNG |
|
1 | Hoàn thiện cơ sở vật chất trụ sở Công an xã, phường, thị trấn | Các xã, phường, thị trấn |
2 | Xây dựng, cải tạo các công trình chiến đấu phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, huyện/thành phố | Các huyện, thành phố |
3 | Đầu tư hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội vùng CT229, ATK | Các huyện Chợ Đồn, Bạch Thông, Na Rì |
4 | Xây dựng Trung tâm Giáo dục cộng đồng và Huấn luyện nghiệp vụ PCCC & CNCH | Thành phố Bắc Kạn |
5 | Xây dựng Trụ sở Đội cơ động bảo vệ và PCCC rừng tại thành phố Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
6 | Xây dựng Đội CS PCCC & CNCH tại các huyện, thành phố | Các huyện, thành phố |
7 | Hoàn thiện cơ sở vật chất trụ sở Quân sự xã, phường, thị trấn. | 108 xã thuộc 08 huyện, thành phố thuộc tỉnh Bắc Kạn |
- 1Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch triển khai Kết luận 72-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2024 triển khai Quyết định 693/QĐ-TTg và Kế hoạch 248-KH/TU thực hiện Kết luận 72-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 747/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra