Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 Số: 74/KH-UBND

 Tiền Giang, ngày 14 tháng 4 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

PHÁT ĐỘNG CHUYÊN ĐỀ THI ĐUA “QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ, DÂN VẬN KHÉO - DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN” NĂM 2014

Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 02-CT/TU ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 04-CT/TU ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác vận động quần chúng trong tình hình mới và đẩy mạnh phong trào thi đua “Dân vận khéo”; Kế hoạch số 59-KH/TU ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Tỉnh ủy về lãnh đạo công tác dân vận, công tác dân tộc, tôn giáo và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng năm 2014 trên địa bàn tỉnh và Công văn số 689/UBND-NC ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu thi đua kinh tế - xã hội và chuyên đề thi đua năm 2014.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014, với những nội dung sau:

I. VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA

1. Mục đích, yêu cầu

- Nhằm đảm bảo các điều kiện thực hiện và phát huy dân chủ cơ sở, nâng cao niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước; tạo sự đồng thuận và xây dựng khối đại đoàn kết trong đội ngũ đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân để thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị trong năm 2014;

- Tiếp tục nâng cao ý thức, trách nhiệm và phát huy hiệu quả thực hiện Quy chế dân chủ ở các loại hình cơ sở, công tác dân vận của hệ thống chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh;

- Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và hiệu quả hoạt động công tác Dân vận của Đảng, hoạt động công vụ của cơ quan chính quyền các cấp; phát huy vai trò nòng cốt của Mặt trận và các tổ chức thành viên; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh;

- Đổi mới nội dung, phương thức vận động quần chúng sát với yêu cầu, nhiệm vụ chính trị trong tình hình mới, đúng với quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân vận, dân tộc, tôn giáo và khối đại đoàn kết toàn dân.

2. Đối tượng khen thưởng.

a) Đối với tập thể, gồm:

- Các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh (gọi chung là sở, ngành tỉnh);

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);

- Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (gọi chung là phòng, ban lực lượng vũ trang tỉnh);

- Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị (gọi chung là phòng, ban cấp huyện);

- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);

- Các công ty 100% vốn nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần thuộc các Khối thi đua: Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, Công ty cổ phần; các ngân hàng chi nhánh thuộc Tiểu khối 1, Khối thi đua Ngân hàng thương mại (gọi chung là doanh nghiệp).

b) Đối với cá nhân, gồm: Người dân tiêu biểu ấp, khu phố.

* Đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành sẽ xét, khen trong hội nghị sơ kết 5 năm (2010 - 2015) về chuyên đề thi đua này.

3. Thời gian, nội dung thi đua

a) Thời gian phát động: Thời gian phát động chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014 từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2014.

b) Nội dung thi đua:

- Đối với sở, ngành tỉnh: có 08 tiêu chí thi đua, với tổng số điểm là 104 điểm (100 điểm chuẩn + 04 điểm thưởng);

- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: có 09 tiêu chí thi đua, với tổng số điểm là 103 điểm (100 điểm chuẩn + 03 điểm thưởng);

(Đính kèm bảng điểm tiêu chuẩn của sở, ngành tỉnh và đơn vị cấp huyện).

Lưu ý:

- Ủy ban nhân dân tỉnh không tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp, nếu có 01 chỉ tiêu thi đua của cụm, khối thi đua không hoàn thành;

- Ủy ban nhân dân tỉnh không tặng “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” cho các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp, nếu có 02 chỉ tiêu thi đua của cụm, khối thi đua không hoàn thành;

- Ủy ban nhân dân tỉnh không xét thi đua cho sở, ngành tỉnh, nếu không hoàn thành chỉ tiêu thi đua thứ 8 về Quy chế dân chủ ở cơ sở trong khối thi đua sở, ngành tỉnh.

II. HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.

a) Đối với tập thể:

- Tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, kèm tiền thưởng theo quy định cho 02 sở, ngành tỉnh; 01 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt hạng Nhất; 01 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã dẫn đầu trong 11 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã đạt hạng Nhất của các đơn vị cấp huyện;

Về thành tích thực hiện tiêu biểu xuất sắc chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014.

Đơn vị Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” sẽ cộng 07 điểm thưởng vào thành tích thi đua thường xuyên của Cụm thi đua các huyện, thành, thị, Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị cấp huyện để làm cơ sở xét thành tích dẫn đầu toàn diện, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ tướng Chính phủ tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, “Cờ thi đua của Chính phủ” năm 2014.

- Tặng “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh”, kèm tiền thưởng theo quy định cho:

+ 14 đơn vị, gồm: 10 sở, ngành tỉnh; 02 doanh nghiệp thuộc Đảng ủy Khối doanh nghiệp và 02 doanh nghiệp thuộc Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh;

+ 04 đơn vị phòng, ban lực lượng vũ trang tỉnh, gồm: Công an tỉnh (02), Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (01), Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (01);

+ 24 đơn vị, gồm: 03 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt hạng Nhì, Ba và Tư; 11 phòng, ban huyện đạt hạng Nhất của đơn vị cấp huyện; 10 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã đạt hạng Nhất của đơn vị cấp huyện;

Về thành tích thực hiện xuất sắc chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014.

Các đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã được tặng “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” sẽ được cộng 05 điểm thưởng vào thành tích thi đua thường xuyên của Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị cấp huyện, để làm cơ sở xét thành tích dẫn đầu toàn diện, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ tướng Chính phủ tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, “Cờ thi đua của Chính phủ” năm 2014.

b) Đối với cá nhân:

Tặng “Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh”, kèm tiền thưởng theo quy định cho 45 cá nhân được phân bổ theo cơ cấu (đơn vị cấp huyện có từ 19 đơn vị cấp xã trở lên: chọn 05; dưới 19 đơn vị cấp xã: chọn 04; dưới 10 đơn vị cấp xã: chọn 02); về thành tích tham gia thực hiện xuất sắc chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng

Tặng “Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”, kèm tiền thưởng theo quy định cho các tập thể, cá nhân; về thành tích tham gia thực hiện tốt chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014.

Các đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã được tặng “Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện” sẽ được cộng 03 điểm thưởng vào thành tích thi đua thường xuyên của Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị cấp huyện, để làm cơ sở xét thành tích dẫn đầu toàn diện, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ tướng Chính phủ tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, “Cờ thi đua của Chính phủ” năm 2014.

3. Thời gian xét khen thưởng

- Từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 14 tháng 12 năm 2014:

+ Phòng, ban huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí chuyên đề thi đua, kèm bảng chấm điểm về phòng Nội vụ và Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở (gọi chung là BCĐ Quy chế DCCS) của huyện;

+ Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với Thường trực BCĐ Quy chế DCCS cùng cấp xét chọn hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh khen thưởng cho các tập thể và cá nhân theo quy định;

+ Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng (qua Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp).

- Từ ngày 15 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2014: Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng về Sở Nội vụ (Phòng Chính quyền địa phương) và Thường trực BCĐ Quy chế DCCS của tỉnh (Ban Dân vận Tỉnh ủy);

- Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 20 tháng 01 năm 2015: Sở Nội vụ (Phòng Chính quyền địa phương) tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Từ ngày 21 tháng 01 đến ngày 31 tháng 01 năm 2015: Sở Nội vụ (Phòng Chính quyền địa phương) chủ trì, phối hợp với Thường trực BCĐ Quy chế DCCS của tỉnh xét chọn hồ sơ đề nghị khen thưởng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.

4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

Hồ sơ đề nghị khen thưởng: 2 bộ, gồm:

- Tờ trình của sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Đảng ủy khối;

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp;

- Báo cáo thành tích:

+ Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp (kèm bảng chấm điểm);

+ Phòng, ban lực lượng vũ trang tỉnh; phòng, ban huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm bảng chấm điểm) và cá nhân phải có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp.

- Danh sách trích ngang cá nhân gồm: Họ và tên, năm sinh, trú quán (xã, huyện, tỉnh), đơn vị đang công tác, nghề nghiệp chuyên môn.

5. Thời gian tổ chức Hội nghị

- Cấp huyện: Tổ chức Hội nghị tổng kết trong tháng 02 năm 2015;

- Cấp tỉnh: Tổ chức Hội nghị tổng kết trong tháng 3 năm 2015.

- Đối với 02 Đảng ủy khối và các sở, ngành tỉnh tổng kết chuyên đề này gắn với Hội nghị tổng kết của ngành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Nội vụ (Phòng Chính quyền địa phương) chủ trì, phối hợp với Thường trực BCĐ Quy chế DCCS của tỉnh (Ban Dân vận Tỉnh ủy) triển khai kế hoạch này đến các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tháng 4 năm 2014; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết chuyên đề này đúng quy định.

Phối hợp với Cụm trưởng và các Cụm phó Cụm thi đua các huyện, thành, thị tổng hợp, đánh giá cộng điểm thưởng cho các đơn vị huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua về thành tích chuyên đề thi đua này vào thành tích thi đua thường xuyên của Cụm thi đua các huyện, thành, thị năm 2014;

2. Liên ngành Sở Nội vụ, Thường trực BCĐ Quy chế DCCS của tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ (6 tháng, cuối năm) hoặc đột xuất đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp về tổ chức phát động và thực hiện chuyên đề thi đua này.

3. Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Đảng ủy khối cụ thể hóa Kế hoạch chuyên đề thi đua này. Hàng tháng, chỉ đạo phòng, ban chuyên môn của tỉnh, huyện, doanh nghiệp tổ chức kiểm tra đối chiếu các nội dung và tiêu chuẩn thi đua, xác định kết quả thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.

Cuối năm, xét chọn và khen thưởng kịp thời; đồng thời, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện chuyên đề thi đua này.

Trên đây là Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền” năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Sở Nội vụ (Phòng Chính quyền địa phương) và Thường trực BCĐ Quy chế dân chủ của tỉnh (Ban Dân vận Tỉnh ủy) để được hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

BẢNG ĐIỂM TIÊU CHUẨN

CHUYÊN ĐỀ THI ĐUA “QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ, DÂN VẬN KHÉO - DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN” NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I. TIÊU CHUẨN THI ĐUA ĐỐI VỚI SỞ, NGÀNH TỈNH, DOANH NGHIỆP

TIÊU CHUẨN THI ĐUA

ĐIỂM

Chuẩn

Thưởng

Trừ

I. THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ

50

 

 

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng

15

 

 

- Có xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, có kết luận và báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở các loại hình;

5

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Tổ chức triển khai, hướng dẫn, tọa đàm về thực hiện dân chủ;

5

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Tổ chức hội nghị sơ kết 6 tháng; tổng kết năm;

5

 

 

+ Không tổ chức hội nghị sơ kết hoặc tổng kết.

 

 

-2,5

2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ

10

 

 

- Thực hiện tốt vai trò tham mưu cho cấp ủy về: kế hoạch kiểm tra, giám sát; tổ chức kiểm tra, giám sát; có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở các loại hình;

5

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Ban Chỉ đạo có xây dựng Quy chế, kế hoạch hoạt động, phân công thành viên phụ trách từng lĩnh vực, có báo cáo kết quả hoạt động, kiểm tra, giám sát đối với lĩnh vực được phân công phụ trách;

2,5

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-0,5

- Đảm bảo thời gian và chất lượng báo cáo quý, 6 tháng, năm, đột xuất, chuyên đề cho Ban Chỉ đạo tỉnh;

2,5

 

 

+ Không gửi 01 báo cáo.

 

 

-0,5

3. Vai trò của người đứng đầu (thủ trưởng cơ quan, giám đốc doanh nghiệp)

15

 

 

- Tổ chức thực hiện các công việc về biết, bàn, thực hiện và giám sát;

5

 

 

+ Không đảm bảo 01 nội dung trên.

 

 

-1

- Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức (CB.CC.VC); hội nghị người lao động đúng theo quy định pháp luật và đảm bảo chất lượng;

5

 

 

+ Không đảm bảo chất lượng, thời gian quy định.

 

 

-2

- Không để phát sinh: khiếu nại, khiếu kiện kéo dài; đình công, ngừng việc tập thể; CB.CC.VC vi phạm bị xử lý kỷ luật;

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý khiển trách;

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý cảnh cáo;

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý: hạ bậc lương, giáng chức, giáng cấp, bãi nhiệm, cách chức;

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý buộc thôi việc, khai trừ Đảng.

5

 

 

 

 

-0,5

 

 

-1

 

 

-2

 

 

-3

* Nếu phát huy tốt vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo, kiểm tra, giám sát; có phát hiện và xử lý nghiêm CB.CC.VC vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ (thể hiện qua báo cáo và có kiến nghị xử lý cụ thể); không để mất đoàn kết nội bộ trong cơ quan, đơn vị.

 

+2

 

4. Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể

10

 

 

- Phát huy vai trò tham gia ý kiến trong thực hiện các công việc biết, bàn theo quy định pháp luật về dân chủ;

2

 

 

- Phát huy vai trò giám sát, phản biện, kiến nghị theo chức năng, nhiệm vụ (có kế hoạch giám sát và báo cáo kết quả giám sát);

8

 

 

+ Nếu thực hiện thiếu 01 trong các nội dung trên.

 

 

-2

II. CÔNG TÁC “DÂN VẬN KHÉO”, “DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN”

50

 

 

1. Tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 59-KH/TU ngày 27/11/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo công tác dân vận

20

 

 

- Có văn bản cụ thể hóa việc thực hiện Kế hoạch số 59-KH/TU của Tỉnh ủy về lãnh đạo công tác dân vận;

10

 

 

- Có kế hoạch kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 59-KH/TU của Tỉnh ủy gắn với việc thực thi nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, tổ chức;

5

 

 

- Có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Dân vận Tỉnh ủy theo quy định.

5

 

 

2. Hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị của ngành (căn cứ vào kết quả xét thi đua cuối năm của khối).

10

 

 

- Không hoàn thành 01 chỉ tiêu thi đua.

 

 

-5

3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật cho CB.CC.VC, nhân dân đúng định kỳ hàng tháng

10

 

 

+ Nếu không tổ chức tuyên truyền, phổ biến trong 01 tháng.

 

 

-1

*Điểm thưởng: Nếu tổ chức 01 lần sinh hoạt chuyên đề về công tác dân vận gắn với thực thi nhiệm vụ chuyên môn thông qua hình thức (tọa đàm, thuyết trình, hội thi….).

Lưu ý: Điểm thưởng không quá 20% điểm chuẩn.

 

+1

 

4. Sự quan tâm, trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác dân vận chính quyền

10

 

 

- Có văn bản phân công cán bộ lãnh đạo theo dõi, chỉ đạo và cán bộ tham mưu, giúp việc thực hiện công tác dân vận chính quyền, dân chủ cơ sở;

5

 

 

+ Thiếu văn bản phân công 01 trong 02 đối tượng trên.

 

 

-2,5

- Có chỉ đạo giáo dục, bồi dưỡng nhận thức của CB.CC.VC trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nhận thức đúng về công tác dân vận để gắn với hành động trong thực thi công vụ;

5

 

 

+ Cơ quan, đơn vị có 01 CB.CC.VC bị phản ánh về thái độ, tác phong, hành vi phục vụ nhân dân.

 

 

-2

TỔNG CỘNG

100

4

 

II. TIÊU CHUẨN THI ĐUA ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN

TIÊU CHUẨN THI ĐUA

ĐIỂM

Chuẩn

Thưởng

Trừ

I. THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ

50

 

 

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy

10

 

 

- Có xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, có kết luận và báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở các loại hình;

5

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Tổ chức triển khai, hướng dẫn, tọa đàm về thực hiện dân chủ;

3

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Tổ chức hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm;

2

 

 

+ Không tổ chức hội nghị sơ kết hoặc tổng kết.

 

 

-1

2. Hoạt động Ban Chỉ đạo (BCĐ) thực hiện Quy chế dân chủ

10

 

 

- Thực hiện tốt vai trò tham mưu cho cấp ủy về: kế hoạch kiểm tra, giám sát; tổ chức kiểm tra, giám sát; có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở các loại hình cơ sở;

3

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

* Điểm thưởng: Nếu phát huy tốt vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, có phát hiện vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ (thể hiện qua báo cáo và có kiến nghị xử lý cụ thể); không để xảy ra mất đoàn kết nội bộ.

 

+2

 

- BCĐ có xây dựng Quy chế; kế hoạch hoạt động; phân công thành viên phụ trách từng lĩnh vực; có báo cáo kết quả hoạt động, kiểm tra, giám sát đối với địa bàn được phân công phụ trách;

4

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Đảm bảo thời gian và chất lượng báo cáo quý, 6 tháng, năm, đột xuất, chuyên đề cho BCĐ tỉnh;

3

 

 

+ Thiếu 01 báo cáo.

 

 

-0,5

3. Vai trò của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

20

 

 

- Có văn bản chỉ đạo kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong thực hiện các loại việc biết, bàn, giám sát;

4

 

 

+ Thiếu 01 nội dung.

 

 

-1

- Có văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện đúng quy định pháp luật về hội nghị CB.CC.VC và đối thoại với người lao động;

4

 

 

+ Nếu không đảm bảo thời gian và chất lượng hội nghị, đối thoại.

 

 

-2

- Không để phát sinh: khiếu nại; khiếu kiện đông người, phức tạp, kéo dài; CB.CC.VC vi phạm pháp luật bị xử lý;

4

 

 

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý khiển trách;

 

 

-0,5

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý cảnh cáo;

 

 

-1

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý: hạ bậc lương, giáng chức, giáng cấp, bãi nhiệm, cách chức;

 

 

-2

+ Để xảy ra 01 trường hợp xử lý buộc thôi việc, khai trừ Đảng.

 

 

-3

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, tổ chức giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, khiếu kiện, đình công, ngừng việc;

4

 

 

+ Nếu để 01 vụ việc chậm xử lý, kéo dài, diễn biến phức tạp.

 

 

-2

- Có văn bản chỉ đạo kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp với Mặt trận, đoàn thể thực hiện tốt công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ ở cơ sở;

4

 

 

+ Thiếu 01 nội dung;

 

 

-1

+ Các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc không thực hiện tốt công tác phối hợp.

 

 

-2

4. Trách nhiệm của Mặt trận, Đoàn thể

10

 

 

- Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hệ thống trực thuộc thực hiện, phát huy vai trò tham gia ý kiến, giám sát (có kế hoạch và báo cáo kết quả giám sát), phản biện trong các công việc biết, bàn theo quy định pháp luật về dân chủ;

4

 

 

+ Thiếu 01 nội dung trên, không phát huy hiệu quả vai trò

 

 

-2

- Xây dựng lực lượng nòng cốt cơ sở đảm bảo chất lượng, số lượng, hiệu quả hoạt động;

3

 

 

- Có kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong công tác tuyên truyền,vận động, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật trong nhân dân.

3

 

 

II. CÔNG TÁC “DÂN VẬN KHÉO”, “DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN”

50

 

 

1. Tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 59-KH/TU ngày 27/11/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo công tác dân vận

20

 

 

- Có văn bản cụ thể hóa việc thực hiện Kế hoạch số 59-KH/TU của Tỉnh ủy về lãnh đạo công tác dân vận;

10

 

 

- Có văn bản chỉ đạo kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch số 59-KH/TU gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng địa phương;

5

 

 

- Có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra về Sở Nội vụ và Ban Dân vận Tỉnh ủy đúng quy định.

5

 

 

2. Hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị (căn cứ vào kết quả xét thi đua cuối năm của Cụm thi đua).

10

 

 

+ Nếu không hoàn thành 01 chỉ tiêu.

 

 

-5

3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật cho CB.CC.VC, nhân dân đúng định kỳ hàng tháng

5

 

 

+ Nếu không tổ chức tuyên truyền, phổ biến trong 01 tháng.

 

 

-2

* Điểm thưởng: Có văn bản chỉ đạo tổ chức 01 lần sinh hoạt chuyên đề về công tác dân vận gắn với thực thi nhiệm vụ chuyên môn thông qua hình thức (tọa đàm, thuyết trình, hội thi,…).

Lưu ý: Điểm thưởng không quá 20% điểm chuẩn.

 

+0,5

 

4. Phối hợp các ngành, Mặt trận, đoàn thể thực hiện tốt công tác tôn giáo, dân tộc, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trên địa bàn

5

 

 

+ Nếu để xảy ra những vấn đề bức xúc, hậu quả xấu liên quan đến tôn giáo, dân tộc do chậm tham mưu giải quyết hoặc chậm thực hiện các chỉ đạo của cấp trên;

 

 

- 3

+ Không xử lý kịp thời các tệ nạn xã hội và các loại tội phạm trên địa bàn, bị dư luận xã hội phản ánh.

 

 

- 2

5. Sự quan tâm, trách nhiệm của lãnh đạo địa phương trong thực hiện công tác dân vận chính quyền

10

 

 

- Có văn bản phân công cán bộ lãnh đạo theo dõi, chỉ đạo và cán bộ tham mưu, giúp việc thực hiện công tác dân vận chính quyền, quy chế dân chủ cơ sở;

5

 

 

+ Thiếu văn bản phân công 01 trong 02 đối tượng trên

 

 

-2,5

- Có chỉ đạo giáo dục, bồi dưỡng nhận thức của CB.CC.VC trên địa bàn quản lý nhận thức đúng về công tác dân vận gắn với hành động trong thực thi công vụ;

5

 

 

+ Có 1% CB.CC.VC bị phản ánh về thái độ, tác phong, hành vi phục vụ nhân dân.

 

 

-2

Tổng cộng

100

3

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 74/KH-UBND phát động chuyên đề thi đua Quy chế dân chủ ở cơ sở, Dân vận khéo - Dân vận chính quyền năm 2014 do tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 74/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 14/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Trần Kim Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản