ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/KH-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng hiệu quả CNTT trong tất cả lĩnh vực quản lý của các cấp chính quyền, góp phần xây dựng Chính quyền điện tử, xây dựng tỉnh Nghệ An thành trung tâm CNTT của vùng Bắc Trung bộ; Đẩy mạnh cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đáp ứng nhu cầu thực tế, công khai, minh bạch, phục vụ mọi lúc, mọi nơi; Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, CSDL trọng điểm của tỉnh với nhau và với các hệ thống cấp quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT hiện đại, đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; Đẩy mạnh việc đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Các mục tiêu cụ thể
- Hạ tầng CNTT: Kết nối băng thông rộng, chất lượng cao đến 90% các xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục; Từng bước triển khai các cơ sở dữ liệu trọng điểm cơ bản như: dân cư, doanh nghiệp, bản đồ nền, đất đai, xây dựng; Xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến với chất lượng HD; Triển khai mở rộng hệ thống chứng thư số cho tất cả các sở, ban, ngành huyện.
- Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước: Xây dựng khung kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh Nghệ An; 100% UBND cấp sở, ngành, huyện dụng phần mềm quản lý văn bản, phần mềm một cửa điện tử liên thông; 90% cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, huyện chỉ đạo điều hành công việc qua phần mềm; 50% văn bản (trừ văn bản mật) trao đổi dưới dạng điện tử, đồng thời được ký số; 100% cán bộ, công chức của tỉnh sử dụng hộp thư điện tử công vụ để trao đổi văn bản, công việc; 90% Trung tâm Y tế từ tuyến xã vận hành tốt hệ thống phần mềm quản lý khám, chữa bệnh, quản lý tổng thể bệnh viện.
- Ứng dụng CNTT để phục vụ người dân và doanh nghiệp: cung cấp 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 1, mức 2; 50% các dịch vụ hành chính công trực tuyến quan trọng ở mức 3, 10% số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp tỉnh, cấp huyện được triển khai năm 2017.
- Nguồn nhân lực CNTT: Hầu hết cán bộ công chức, viên chức và người lao động sử dụng thành thạo máy tính trong công việc; 70% các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện có cán bộ chuyên trách CNTT.
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước; đảm bảo kết nối an toàn các mạng LAN, internet và mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh;
- Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Nghệ An, Hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông của tỉnh nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Cung cấp chữ ký số cho các cơ quan hành chính nhà nước triển khai ứng dụng.
- Nâng cấp các hệ thống thông tin của tỉnh: Cổng thông tin điện tử của tỉnh, hệ thống thư công vụ của tỉnh, Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
- Xây dựng các Hệ thống cơ sở dữ liệu như dân cư, đất đai, xây dựng, cán bộ công chức, văn bản quy phạm pháp luật, lao động, đảm bảo kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu điện tử dùng chung và chuyên ngành của tỉnh với mạng cơ sở dữ liệu quốc gia.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tăng cường xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng chuyên ngành phục vụ các công tác nghiệp vụ khác theo đặc thù của mỗi cơ quan.
- Duy trì, nâng cao chất lượng hệ thống thư điện tử, đảm bảo an toàn thông tin, cung cấp đủ thư điện tử công vụ cho công chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
- Tổ chức cập nhật và khai thác, sử dụng dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế xã hội của tỉnh và các cơ sở dữ liệu khác.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Từng bước nâng cấp, phát triển thêm các chức năng, nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Nghệ An đáp ứng yêu cầu là đầu mối cung cấp dịch vụ công trực tuyến tập trung từ tỉnh tới xã và triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo yêu cầu của Chính phủ.
- Vận hành hệ thống phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong toàn tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ và minh bạch thông tin,
- Cung cấp các dịch vụ tra cứu trực tuyến dữ liệu chuyên ngành phục vụ nhu cầu cho người dân và doanh nghiệp trên các lĩnh vực: quy hoạch đô thị, đất đai,...
- Triển khai có hiệu quả chương trình truyền thông IT Today; Tổ chức tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng, trang bị các phần mềm ứng dụng dùng chung phục vụ công tác quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị như: phần mềm Quản lý văn bản điều hành, Phần mềm một cửa điện tử và nâng cấp Hệ thống thư công vụ tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương.
- Xây dựng các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phục vụ công tác quản lý chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị trong năm 2017 như: Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý hộ tịch tư pháp; Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý dự án đầu tư; Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý các đề tài, dự án và sáng kiến khoa học cấp tỉnh…
- Xây dựng đội ngũ cán bộ và bộ phận chuyên trách CNTT: Các đơn vị sở, ngành, huyện ưu tiên bố trí cán bộ chuyên trách CNTT hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên trách CNTT tại đơn vị; Tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ chuyên trách, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; Tiếp tục bảo đảm chế độ ưu đãi đối với đội ngũ chuyên trách CNTT.
- Tiếp tục tổ chức đào tạo, phổ cập kiến thức ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức của tỉnh
- Chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo trên địa bàn tổ chức đào tạo nhân lực ứng dụng CNTT theo chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và bảo đảm các yêu cầu phát triển ứng dụng CNTT thực tế của tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức, hỗ trợ người dân sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; Khuyến khích, thúc đẩy phát triển giao dịch điện tử, thương mại điện tử, thanh toán điện tử trong các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Xây dựng các hướng dẫn, mô hình mẫu, quy trình, quy chế triển khai ứng dụng trong khối nhà nước.
- Xây dựng quy định về thi đua khen thưởng: Kết quả triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước là một trong những tiêu chí xét thi đua hàng năm
- Bảo đảm nguồn kinh phí cho ứng dụng CNTT trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh, địa phương. Năm 2017, dành tối thiểu 1-2% tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương cho hoạt động ứng dụng, phát triển CNTT.
- Ưu tiên sử dụng hình thức thuê dịch vụ CNTT theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước và đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Tranh thủ các nguồn vốn của Trung ương theo kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu về CNTT giai đoạn 2016-2020 tại Nghệ An.
- Sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhóm nhiệm vụ khoa học công nghệ.
- Có hướng dẫn chung trên quy mô toàn tỉnh về việc xây dựng kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Việc liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy định và Kiến trúc chính quyền điện tử đã được Bộ thông tin và Truyền thông phê duyệt.
- Áp dụng các công nghệ mới, triển khai các ứng dụng, hạ tầng dùng chung theo mô hình tập trung để đảm bảo khả năng triển khai, nâng cấp, vận hành,
- Lựa chọn triển khai điểm mô hình ứng dụng CNTT điển hình ở các cấp, phổ biến triển khai nhân rộng.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp để thực hiện tốt việc triển khai các hệ thống thông tin theo kế hoạch.
4. Giải pháp tổ chức
- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh; Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo CNTT ở các cấp, các ngành.
- Người đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng CNTT vào cơ quan mình.
- Lãnh đạo các ngành, địa phương phải gương mẫu trong học tập và ứng dụng CNTT trong điều hành, giải quyết công việc (như sử dụng thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản, chữ ký số,...); tạo bước chuyển biến trong lề lối làm việc, gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với chương trình cải cách hành chính để việc ứng dụng CNTT thực sự thúc đẩy cải cách hạnh chính.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, đào tạo, đảm bảo nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí và ý nghĩa thực tiễn của CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội. Phổ biến các vấn đề mới, công nghệ mới trong ứng dụng CNTT đến các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thông qua hình thức hội thảo, hội nghị chuyên ngành hàng năm.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT.
- Thực hiện thuê chuyên gia giỏi về CNTT để thực hiện các nhiệm vụ chuyên sâu.
Tổng kinh phí cần bố trí thực hiện trong năm 2017 là: 53.930.320.000đ (Năm mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi triệu, ba trăm hai mươi ngàn đồng)
Trong đó: Kinh phí tỉnh bố trí: 34.330.320.000đ
Kinh phí từ chương trình mục tiêu (cho năm 2017): 16.600.000.000đ
Kinh phí của các đơn vị, địa phương: 3.000.000.000đ
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, cân đối mức ngân sách bố trí thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn các đơn vị nội dung ứng dụng CNTT, nội dung, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu hình trang thiết bị tin học, đảm bảo đầu tư mua sắm, trang bị đồng bộ, thống nhất.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện để rút ra kinh nghiệm.
- Định kỳ 06 tháng một lần, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện kế hoạch và đề xuất các giải pháp kịp thời, cần thiết để bảo đảm việc thực hiện thành công kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì xây dựng quy định về thi đua khen thưởng: Đưa kết quả triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước là một trong những tiêu chí xét thi đua.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính.
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý vận hành hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan thẩm định báo cáo chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định, bố trí kinh phí thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ của nước ngoài cho các dự án CNTT của tỉnh.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đảm bảo cân đối ngân sách địa phương năm 2017, bố trí ngân sách cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
5. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị
- Trên cơ sở kế hoạch chung của tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2017 của đơn vị mình.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kế hoạch chung của tỉnh, bảo đảm đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành và địa phương.
- Cân đối, bố trí, huy động kinh phí để triển khai các nhiệm vụ tại đơn vị mình.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện, định kỳ 6 tháng báo cáo về cơ quan thường trực (Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VỀ CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 709 UBND/KH ngày 28 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Tên dự án | Phân công thực hiện | Phân bổ kinh phí | |||
Chủ trì | Phối hợp | Kinh phí tỉnh | Kinh phí TW | Kinh phí khác | ||
34.330.320 | 16.600.000 | 3.000.000 | ||||
I | Xây dựng khung kiến trúc Chính quyền điện tử Nghệ An | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính | 200.000 | 400.000 |
|
II | Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
1 | Thiết lập, nâng cấp, mở rộng mạng cục bộ; Hoàn thiện mạng diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo kết nối ổn định từ cấp tỉnh xuống cấp huyện và cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã | Sở TT&TT | 4.130.320 |
| 2.000.000 |
2 | Bổ sung máy trạm, máy in cho một số cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã | Sở TT&TT | 2.000.000 |
| 1.000.000 |
3 | Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh theo chuẩn HD (mở rộng thí điểm đến cấp xã) | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính |
| 4.200.000 |
|
4 | Nâng cấp hệ thống thư điện tử | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính |
| 2.000.000 |
|
5 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của Tỉnh | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính |
| 5.000.000 |
|
6 | Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh theo hướng thuê dịch vụ, trả kinh phí hằng năm | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính |
| 5.000.000 |
|
III | Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện và về đến cấp xã | Sở TT&TT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính | 3.000.000 |
|
|
2 | Xây dựng hệ thống Một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý cơ chế một cửa và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Nghệ An theo hướng thuê dịch vụ | Sở TT&TT | VP UBND tỉnh, Các sở KH&ĐT, Tài chính, Nội vụ | 3.000.000 |
|
|
3 | Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng, hệ thống thông tin và CSDL |
|
|
|
|
|
- | Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý hộ tịch tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT | 6.000.000 |
|
|
- | Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý dự án đầu tư | Sở KH&ĐT | Các sở: Tài chính, TT&TT | 5.000.000 |
|
|
- | Hệ thống thông tin và CSDL Quản lý các đề tài, dự án và sáng kiến khoa học cấp tỉnh | Sở KH&CN | Các sở: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT | 5.000.000 |
|
|
4 | Triển khai ứng dụng Chứng thực điện tử và chữ ký số (thực hiện và nhân rộng dự án khoa học “Xây dựng mô hình ứng dụng thí điểm chữ ký số (CKS) tại một số sở, ngành cấp tỉnh” | Sở TT&TT | VP UBND tỉnh, Sở KH&ĐT, UBND Thành phố Vinh | 4.000.000 |
|
|
IV | Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCC và hướng dẫn, giới thiệu cho người dân sử dụng và khai thác tiện ích chính quyền điện tử |
|
|
|
|
|
1 | Đào tạo nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và công chức, viên chức các cấp về vai trò, tâm quan trọng của chính quyền điện tử | Sở Nội vụ | Sở TT&TT | 1.000.000 |
|
|
2 | Tổ chức tham quan, khảo sát một số địa phương trong nước và nước ngoài để trao đổi, học tập kinh nghiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai hệ thống chính quyền điện tử | Sở Nội vụ | Sở TT&TT, các sở, ngành liên quan | 500.000 |
|
|
3 | Quảng bá, truyền thông sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về việc triển khai chính quyền điện tử của tỉnh | Sở TT&TT | Sở Nội vụ, Đài PTTH, báo Nghệ An và các sở ngành liên quan | 500.000 |
|
|
- 1Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 4Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 1Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 5Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
Kế hoạch 709/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017
- Số hiệu: 709/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định