Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 (sau đây viết là Đề án 896);
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-BCĐ896 ngày 26/4/2019 của Ban Chỉ đạo Đề án 896 Trung ương ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 896 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Đề án 896 Trung ương,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 896 trên địa bàn tỉnh trong năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Bảo đảm tiến độ, chất lượng trong việc triển khai thực hiện Đề án 896 theo đúng chỉ đạo của Ban Chỉ đạo 896 Trung ương.
2. Xác định các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của các sở, ban, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo 896 của tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây viết là cơ quan, địa phương, đơn vị) có liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án 896.
II. YÊU CẦU
1. Thực hiện đồng bộ, toàn diện, khách quan, kịp thời những nhiệm vụ và giải pháp đã được xác định tại Đề án 896.
2. Các hoạt động triển khai Đề án 896 bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế, gắn với thời gian và lộ trình thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, địa phương, đơn vị; kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có.
3. Đề cao trách nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 896 trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Nội dung nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo 896 của tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Đề án 896 tại tỉnh được thực hiện theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ các nội dung Kế hoạch này và điều kiện cụ thể, các cơ quan, địa phương, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện, gửi Công an tỉnh theo dõi, tổng hợp chung.
2. Sở Tài chính tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Công an tỉnh - Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo 896 của tỉnh có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ đạo 896 Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất (gửi Công an tỉnh tổng hợp chung), để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 896 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 70 /KH-UBND ngày 10 /6/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
I. Xây dựng Kế hoạch triển khai | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án 896 trong năm 2019 của UBND tỉnh | Quý II/2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện | Kế hoạch |
II. Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | ||||
1 | Tiếp nhận lắp đặt thiết bị, phần mềm, đường truyền đến các địa điểm triển khai dự án và đảm bảo nguồn nhân lực, các điều kiện cần thiết khác phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh | Quý III và IV/2019 (thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Công an) | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ sở hạ tầng, phương tiện phục vụ |
2 | Tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, khắc phục, chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu thu thập thông tin dân cư bị sai hỏng, lỗi sau quá trình scan; tiếp tục thu thập thông tin dân cư đối với công dân trên địa bàn tỉnh | Quý II và III/2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Hoàn thành việc thu thập thông tin dân cư trên địa bàn tỉnh |
3 | Đào tạo, tập huấn cho cán bộ khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh | Quý IV/2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Đơn vị thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Các lớp đào tạo tập huấn |
4 | Đề xuất nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Quý III và IV/2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện | Văn bản đề xuất |
5 | Triển khai cấp số định danh cá nhân theo Luật Hộ tịch 2014 | Năm 2019 | - Chủ trì: Sở Tư pháp - Phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | Số định danh cá nhân |
III. Triển khai phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | ||||
1 | Xây dựng văn bản triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước | Năm 2019 (thực hiện khi các bộ, ngành trung ương ban hành Kế hoạch chỉ đạo, triển khai) | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện | Văn bản triển khai |
IV. Các hoạt động khác | ||||
1 | Tiếp tục triển khai và đẩy mạnh việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến về Chỉ thị số 07/CT-TTg , ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án 896 và dự án cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Năm 2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông - Phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan thông tấn báo, chí | Các hoạt động truyền thông, sản phẩm truyền thông |
2 | Tổ chức các cuộc họp, hội thảo liên quan đến việc triển khai thực hiện Đề án 896 | Năm 2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Báo cáo |
3 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tình hình triển khai, thực hiện Đề án 896; kiểm tra kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; xử lý các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 896 tại địa phương | Năm 2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Các thành viên BCĐ thực hiện theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo | - Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc |
4 | Tổng kết năm 2019 và xây dựng kế hoạch triển khai Đề án 896 năm 2020 | Tháng 12/2019 | - Chủ trì: Công an tỉnh - Phối hợp: Thành viên BCĐ 896 của tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã | - Báo cáo tổng kết năm 2019 - Kế hoạch triển khai Đề án 896 năm 2020 |
- 1Kế hoạch 14550/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đơn giản hóa quy định hành chính, thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 4874/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh Hải Dương năm 2018
- 3Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1834/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 6Kế hoạch 64/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 51/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 14550/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đơn giản hóa quy định hành chính, thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 4874/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh Hải Dương năm 2018
- 7Quyết định 77/QĐ-BCĐ896 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 do Trưởng Ban Chỉ đạo 896 ban hành
- 8Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 1834/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 11Kế hoạch 64/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Kế hoạch 51/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- Số hiệu: 70/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Trần Ngọc Thực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra