Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 3 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI PHONG TRÀO “CẢ NƯỚC THI ĐUA XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP, ĐẨY MẠNH HỌC TẬP SUỐT ĐỜI GIAI ĐOẠN 2023-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 09/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023-2030” (viết tắt là Phong trào thi đua), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023-2030” trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa và sự cần thiết của khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; từ đó, các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ động, tích cực tham gia Phong trào thi đua bằng những hành động và việc làm cụ thể, thiết thực góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đặc biệt vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền trong việc chỉ đạo, triển khai Phong trào thi đua, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời; phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 1741/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Thi đua học tập suốt đời là nội dung trọng tâm của các phong trào thi đua. Phong trào thi đua phải được triển khai sâu rộng đến tận địa bàn thôn, khu dân cư, tổ dân phố.

b) Nội dung, hình thức Phong trào thi đua đảm bảo phong phú, tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả, thực chất, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

c) Việc đánh giá kết quả Phong trào thi đua phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị và thực hiện lồng ghép các danh hiệu thi đua về xây dựng xã hội học tập với Phong trào thi đua “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Việc bình xét, chọn lựa và đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân phải đảm bảo dân chủ, chính xác, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định.

c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Phong trào thi đua; định kỳ sơ kết, tổng kết Phong trào để kịp thời biểu dương, khen thưởng các điển hình tiên tiến, phát huy và chia sẻ các sáng kiến, kinh nghiệm hay, nhân rộng các mô hình, cách làm sáng tạo trong xây dựng xã hội học tập; công nhận, biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong Phong trào thi đua.

II. NỘI DUNG PHONG TRÀO

1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về công tác khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và các mô hình học tập trong điều kiện nền kinh tế số, xã hội số; thi đua học tập suốt đời; phát huy sáng kiến, giải pháp khuyến khích và phát triển văn hóa học tập trong cộng đồng.

2. Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ và chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện đẩy mạnh hoạt động của các thiết chế giáo dục chính quy và không chính quy, thiết chế văn hóa, các trung tâm học tập cộng đồng, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho tất cả mọi người học tập suốt đời.

3. Triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp và tập trung nguồn lực, huy động sự tham gia, phối hợp của các tổ chức, cá nhân trong việc thúc đẩy học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, hoàn thành các mục tiêu của Quyết định số 1741/UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh.

4. Thi đua nâng cao năng lực sử dụng các công nghệ học tập hiện đại, chuyển đổi số trong các hoạt động học tập suốt đời; nâng cao năng lực số và năng lực sử dụng ngoại ngữ cho người dân, thực hiện học tập mọi lúc, mọi nơi bằng mọi phương pháp để phục vụ cho công việc.

5. Thi đua tiếp cận kịp thời các xu thế và kinh nghiệm các tỉnh bạn trong lĩnh vực giáo dục người lớn, học tập suốt đời, học tập trực tuyến trong hệ thống giáo dục mở, học tập từ xa, tích cực tham gia thành phố học tập toàn cầu.

6. Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị và xây dựng mô hình công dân học tập; xây dựng văn hóa học tập.

III. TIÊU CHÍ THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1. Tiêu chí thi đua

a) Đối với cấp tỉnh

- Có các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân vào công tác xây dựng xã hội học tập; chính sách hỗ trợ người học có hoàn cảnh khó khăn, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật.

- Xây dựng, triển khai có hiệu quả công tác xây dựng xã hội học tập; đề ra các nội dung, giải pháp sáng tạo, đặc thù, thiết thực, phù hợp với tình hình và điều kiện của địa phương. Có nhiều giải pháp, sáng kiến hiệu quả trong triển khai thực hiện Phong trào thi đua.

- Được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

b) Đối với các sở, ban, ngành

- Kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

- Quan tâm đầu tư các nguồn lực, bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện bảo đảm để đáp ứng nhu cầu học tập của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.

- Tổ chức các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng để tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số, chính phủ số; củng cố và hình thành thói quen chủ động, tự giác học tập, cập nhật kiến thức trên môi trường công nghệ với phương châm lấy tự học là chính.

- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho mọi đối tượng thuộc quyền quản lý; cung ứng các dịch vụ học tập cho mọi tầng lớp nhân dân, các chương trình và tài liệu học tập theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

- Được công nhận “Đơn vị học tập” theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

c) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội cấp tỉnh

- Tích cực tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên, người dân và tiên phong thực hiện Phong trào thi đua, tạo sự đồng thuận, lan tỏa trong xã hội về xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.

- Triển khai có hiệu quả các giải pháp huy động đoàn viên, hội viên tham gia công tác khuyến học, khuyến tài; tham gia chuyển giao công nghệ, học tập ngoại ngữ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.

d) Đối với cấp huyện

- Thực hiện đầy đủ các chính sách thúc đẩy khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập do trung ương và tỉnh ban hành. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

- Có nhiều sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong triển khai thực hiện Phong trào thi đua.

- Được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

đ) Đối với cấp xã

- Thực hiện đầy đủ các chính sách thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập do tỉnh và huyện ban hành. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

- Có nhiều sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong triển khai thực hiện Phong trào thi đua.

- Được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

e) Đối với hộ gia đình, dòng họ

- Đạt danh hiệu “Gia đình học tập” và “Dòng họ học tập” theo tiêu chí do Hội Khuyến học Việt Nam ban hành.

- Có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng thôn, khu dân cư, tổ dân phố trở thành “Cộng đồng học tập” trên địa bàn hành chính cấp xã.

g) Đối với các doanh nghiệp (tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)

- Có những đóng góp cụ thể, thiết thực trong công tác xây dựng xã hội học tập và được cấp có thẩm quyền ghi nhận.

- Ban hành quy định cụ thể về việc học tập, bồi dưỡng thường xuyên cho công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị.

- Có chế độ, chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, kỹ sư, chuyên gia, nhân viên và công nhân kỹ thuật học tập nâng cao trình độ.

- Các tổ chức trong doanh nghiệp được công nhận “Đơn vị học tập” theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

h) Đối với cá nhân

- Được công nhận danh hiệu “Công dân học tập” theo tiêu chí do Hội Khuyến học Việt Nam ban hành.

- Có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng xã hội học tập ở cơ quan, đơn vị, địa phương.

i) Đối tượng khác: Các tổ chức, các hội, doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các gia đình, cá nhân trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài... có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng xã hội học tập ở địa phương.

2. Hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng

a) Khen thưởng hàng năm

Căn cứ kết quả thực hiện Phong trào thi đua của các tập thể, cá nhân, các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân tỉnh biểu dương, khen thưởng kịp thời theo thẩm quyền bằng hình thức phù hợp và theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

b) Khen thưởng trong đợt sơ kết giai đoạn 2023 - 2025 và tổng kết giai đoạn 2023-2030

- Hình thức khen thưởng:

+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.

+ Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.

+ Giấy khen.

- Tiêu chuẩn khen thưởng: Căn cứ thành tích trong thực hiện Phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, việc xét khen thưởng cho các tập thể, hộ gia đình và cá nhân tiêu biểu, xuất sắc được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Phong trào thi đua được triển khai thực hiện từ năm 2024 đến năm 2030, chia thành 02 giai đoạn:

1. Giai đoạn 1 (từ 2024-2025): Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Phong trào thi đua hiệu quả, thiết thực; tiến hành sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm ở cấp tỉnh vào năm 2025 để triển khai giai đoạn tiếp theo.

2. Giai đoạn 2 (từ 2026 - 2030): Trên cơ sở sơ kết, đánh giá kết quả việc thực hiện giai đoạn 1, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu các văn bản tiếp tục triển khai giai đoạn 2 của Phong trào và tổng kết vào năm 2030.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí triển khai thực hiện Phong trào thi đua được bố trí trong kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách; huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện Phong trào thi đua về công tác khuyến học khuyến tài, xây dựng xã hội học tập phù hợp với từng lĩnh vực; tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị được học tập suốt đời.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo Phong trào thi đua cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất bộ phận chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 theo hướng thiết thực, hiệu quả.

b) Chủ trì triển khai theo tiêu chí, các nội dung của Phong trào thi đua và tổ chức triển khai, đánh giá Phong trào thi đua hàng năm.

c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan phấn đấu hoàn thành đúng theo Kế hoạch, có chất lượng các nội dung, tiêu chí trong Phong trào thi đua.

d) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Phong trào tại các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo quy định.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công tác sơ kết, tổng kết phong trào thi đua; tổng hợp, xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết theo quy định. Tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Nội vụ theo quy định.

e) Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh và chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục phối hợp với Hội Khuyến học cùng cấp giám sát, đánh giá công nhận các mô hình học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị và mô hình “Công dân học tập”.

g) Phối hợp và hướng dẫn các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội trong việc thực hiện Phong trào thi đua đạt hiệu quả.

3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác khen thưởng sơ kết, tổng kết, đánh giá Phong trào thi đua.

4. Sở Tài chính: Tham mưu cấp có thẩm quyền về kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Phong trào thi đua trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, về tầm quan trọng của công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; tuyên truyền, giới thiệu gương điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện Phong trào thi đua.

6. Hội Khuyến học tỉnh: Chủ trì tổ chức triển khai thi đua thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ liên quan đến công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trong hệ thống tổ chức khuyến học.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Vận động các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội, các đoàn thể, cộng đồng doanh nghiệp và mọi tầng lớp Nhân dân ở trong tỉnh, ngoài tỉnh và ngoài nước tham gia hưởng ứng Phong trào thi đua; phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc tích cực đề xuất sáng tạo, vận động quần chúng và hội viên, đoàn viên cùng chung tay hưởng ứng hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Thành lập Ban Chỉ đạo Phong trào thi đua cấp huyện trên cơ sở hợp nhất bộ phận chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 theo hướng thiết thực, hiệu quả.

b) Chủ trì, phối hợp triển khai các nội dung, tiêu chí của Phong trào thi đua và tổ chức triển khai, đánh giá Phong trào thi đua hàng năm.

d) Chủ động chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Phong trào thi đua; huy động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia, đóng góp trí tuệ, công sức để xây dựng xã hội học tập.

đ) Phấn đấu hoàn thành đúng theo kế hoạch, có chất lượng các nội dung, tiêu chí, giải pháp trong Phong trào thi đua.

VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, địa phương báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, tham mưu báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội;
- Các tổ chức xã hội, nghề nghiệp;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, NC, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXN246

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2024 triển khai Phong trào "Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023-2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 70/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 25/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Hoàng Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản