Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6832/KH-UBND | Bình Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2022 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp công tác cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; cụ thể hóa Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
a) Công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành; Thủ trưởng các cơ quan, địa phương tích cực theo dõi, rà soát, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan, địa phương.
b) Cải cách hành chính phải xuất phát từ thực tiễn và lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
c) Cải cách hành chính phải gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng Chính quyền số, Chính quyền điện tử với lộ trình phù hợp.
d) Cải cách hành chính phải gắn kết chặt chẽ, là nền tảng quan trọng góp phần cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh.
e) Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2022.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Mục tiêu
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh.
- Tối thiểu 30%/tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022. 100% cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch riêng (hoặc lồng ghép) và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ các mục tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công nhiệm vụ thực hiện.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý; lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng và đánh giá năng lực lãnh đạo, quản lý, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Triển khai thực hiện tốt các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính, gắn với cải thiện và nâng cao các bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản lý nhà nước của tỉnh như: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT Index).
a) Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, triển Khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật gắn với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả.
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của văn bản cấp trên ban hành.
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ và khả thi.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; xây dựng Kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2025.
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để đáp ứng kịp thời mục tiêu phát triển; đề xuất, kiến nghị Trung ương kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về thể chế, cơ chế, chính sách để phát triển sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời phát hiện và xử lý các quy định còn chồng chéo, mâu thuẫn, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác thi hành pháp luật hàng năm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Mục tiêu:
- Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, điều kiện kinh doanh, đất đai, xây dựng.
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và có biểu mẫu điện tử (E-form).
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Triển khai Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm xã hội,... và thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn.
- Xây dựng và triển khai mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công tại các huyện, thị xã, thành phố; tiếp tục củng cố, cải tạo, nâng cấp Bộ phận một cửa cấp xã đảm bảo đạt các tiêu chí theo quy định, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, tập trung giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, gắn với số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao hiệu quả dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện thủ tục hành chính, tập trung triển khai tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu:
Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm, tình hình, điều kiện thực tiễn của tỉnh.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP[1] ngày 14/9/2020; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP[2] ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị; rà soát, ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Trung ương.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Mục tiêu:
Đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện đạt trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm; cơ bản hoàn thành việc chuẩn hóa trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm đối với viên chức. Công tác bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đáp ứng tiêu chuẩn. Trình độ về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc của cán bộ, công chức cấp xã được đảm bảo.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Xây dựng, rà soát, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy định, hướng dẫn về quản lý, sử dụng, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, thăng hạng.
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra công vụ về trách nhiệm người đứng đầu nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức sát yêu cầu thực tế, nhất là đối với cán bộ, công chức cấp xã.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31/5/2021 của Tỉnh ủy về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
a) Mục tiêu:
Tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước; nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách của tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
- Tiếp tục kiểm tra thực hiện sắp xếp nhà, đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy định sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Mục tiêu:
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, gắn với xây dựng Thành phố thông minh Bình Dương.
- 100% dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 85%.
- Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt trong dịch vụ hành chính công đạt tối thiểu 30%.
-Tối thiểu 50% báo cáo, thống kê định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Quốc gia.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm điều hành thông minh của tỉnh và Trung tâm điều hành tại một số địa phương cấp huyện, nhằm cung cấp các dịch vụ cho đô thị thông minh.
- 100% cơ quan nhà nước tham gia xử lý các vấn đề người dân phản ánh qua Tổng đài 1022 đúng thời gian quy định.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước: Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện số hóa hồ sơ, dữ liệu, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của cơ quan nhà nước.
- Gắn mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về chuyển đổi số với chương trình hành động, kế hoạch hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành, các địa phương.
- Xây dựng, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, địa phương với Trung tâm dữ liệu của tỉnh, hình thành kho dữ liệu dùng chung được kết nối với cơ sở dữ liệu Quốc gia.
- Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định của Chính phủ.
- Phát triển các ứng dụng (App), dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chuyên ngành và hoạt động nội bộ cho toàn bộ các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
- Kịp thời xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp qua Hệ thống đường dây nóng 1022.
- Triển khai xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO: 9001: 2015 trên môi trường mạng vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2022 (Có phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và điều kiện, tình hình thực tiễn, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương trong đó phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để tổ chức thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch của tỉnh (thời gian ban hành chậm nhất trong tháng 01/2022).
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Tăng cường công tác tự thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
- Các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện những nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số sở, ngành
2.1. Sở Nội vụ
- Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc và phê bình, xử lý những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương (báo giấy và báo điện tử).
2.2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tình hình theo dõi thi hành pháp luật.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Bộ Nội vụ triển khai.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bố kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp tục triển khai vận hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; đẩy mạnh việc tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp phản ánh qua Hệ thống đường dây nóng 1022; vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh thực hiện Đề án thành phố thông minh Bình Dương.
2.7 Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác cải cách hành chính trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức; tích cực tham gia giám sát, phản biện trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2022. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6832/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung/ Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Quý IV/2021 |
|
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Tháng 01/2022 |
|
3 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2022 |
|
4 | Tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Bình Dương | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành | Quý I/2022 |
|
5 | Phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2021 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh những năm tiếp theo | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sau khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 |
|
6 | Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,cấp xã | Quý I/2022 |
|
7 | Triển khai điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Quý I/2022 |
|
8 | Triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2022 |
|
9 | Công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định; Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2022 |
|
10 | Báo cáo tình hình, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Dương theo quy định | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 |
|
11 | Nâng cấp, mở rộng phần mềm đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC để thực hiện chức năng khảo sát, điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC cho phù hợp với tình hình thực tiễn công tác cải cách hành chính của tỉnh. | Phần mềm | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính | Năm 2022 |
|
12 | Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | Các nội dung tuyên truyền | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 |
|
13 | Xây dựng và tổ chức các chương trình tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương | Các chương trình, chuyên đề, thông tin, hình ảnh, bài viết về cải cách hành chính | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương | Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
2 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022. | Nghị quyết; Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Năm 2022 |
|
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2022. | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2022 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2022. | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2022 |
|
5 | Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2022. | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2022 |
|
6 | Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2022. | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2022 |
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2022 |
|
2 | Công bố công khai danh mục các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
|
3 | Công khai thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công quốc gia và trên cổng dịch vụ công của tỉnh | Thủ tục hành chính công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
|
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn bản xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 |
|
5 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 |
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính | Năm 2022 |
|
2 | Hướng dẫn xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
|
V | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||
1 | Tổ chức xét tuyển viên chức; thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
|
2 | Tổ chức thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
|
3 | Phê duyệt kết quả tinh giản biên chế của tỉnh | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2021 |
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ. | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
2 | Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp theo quy định | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tài chính; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
3 | Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần theo lộ trình quy định của Chính phủ | Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||
1 | Dự án triển khai Trung tâm giám sát an toàn thông tin | Trung tâm giám sát | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh | Cơ sở dữ liệu | Sở Tư pháp | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
3 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh và Trung tâm tại các huyện, thị xã, thành phố | Trung tâm điều hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
4 | Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Hệ thống thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
5 | Xây dựng Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 - 2024 |
|
6 | Hoàn thành xây dựng quy trình điện tử, biểu mẫu cho 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Cơ sở dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
7 | Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản của tỉnh | Phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
8 | Nâng cấp Hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 7Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 6832/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2022
- Số hiệu: 6832/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra