Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6821/BNN-TY
V/v tiếp tục tăng cường các hoạt động phòng, chống bệnh Dại động vật

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2016

 

Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Diễn biến của bệnh Dại trên động vật và người trong những năm gần đây là rất phức tạp và có chiều hướng gia tăng; đặc biệt là từ đầu năm 2016 đến nay, đã có 18 tỉnh, thành phố báo cáo các trường hợp chó nghi mắc bệnh Dại, bao gồm các địa phương: Sơn La, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Ninh Bình, Hà Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Tây Ninh, Quảng Trị, Gia Lai, Phú Yên và Quảng Nam. Bên cạnh đó, theo thông báo của Bộ Y tế, số người tử vong do bệnh Dại trên cả nước là 39 người tại 17 địa phương, bao gồm: Nghệ An (5 ca), Sơn La (4 ca), Thanh Hóa (4 ca), Điện Biên (4 ca), Bắc Giang (4 ca), Thái Nguyên (3 ca), Gia Lai (2 ca), Tuyên Quang (2 ca), Hà Giang (2 ca), Bắc Cạn (2 ca), Hòa Bình (1 ca), Vĩnh Phúc (1 ca), Lai Châu (1 ca), Tây Ninh (1 ca), Kiên Giang (1 ca), Quảng Trị (1 ca) và Quảng Nam (1 ca); số người bị chó cắn phải đi điều trị dự phòng là 101.072 người (bao gồm: miền Bắc là 28.599 người, miền Trung là 16.487 người, Tây nguyên là 2.403 người, miền Nam là 53.583 người).

Trước diễn biến của bệnh Dại trên động vật và người, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành nhiều văn bản (Công văn số 3596/BNN-TY ngày 09/5/2016, Công văn số 5635/BNN-TY ngày 01/7/2016) gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc tăng cường công tác phòng, chống bệnh Dại trên động vật; đồng thời chỉ đạo Cục Thú y thành lập 11 đoàn công tác đi kiểm tra, hướng dẫn 27 địa phương phòng chống bệnh Dại.

Theo báo cáo của Cục Thú y (trên cơ sở tổng hợp số liệu thống kê báo cáo của các địa phương), tính đến thời điểm cuối tháng 5/2016, cả nước có hơn 7,7 triệu con chó nuôi và gần 3,9 triệu hộ nuôi chó; tuy nhiên số chó được tiêm phòng vắc-xin Dại chỉ đạt hơn 2,9 triệu con, chiếm tỷ lệ 38,46% tổng đàn. Cả nước chỉ có 13/63 địa phương tiêm phòng Dại đạt trên 70% đàn chó nuôi, có 03 địa phương chưa báo cáo số liệu và nhiều địa phương tiêm phòng Dại không đạt tỷ lệ theo quy định (chi tiết tại Phụ lục gửi kèm).

Để công tác phòng, chống bệnh Dại đạt hiệu quả hơn nữa, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục quan tâm, chỉ đạo các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện các biện pháp phòng, chống bệnh Dại theo quy định, đặc biệt là công tác quản lý đàn chó nuôi trên địa bàn và có giải pháp cụ thể nâng cao tỷ lệ tiêm phòng Dại cho đàn chó, đồng thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về phòng chống bệnh Dại. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, đề nghị thông báo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp, xử lý kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Bộ Y tế (để phối hợp);
- Cục TY, Cục CN, Trung tâm KNQG;
- Sở NN & PTNT, Chi cục quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, TP;
- Các CQTY vùng thuộc Cục Thú y;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC

SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ ĐÀN CHÓ NUÔI VÀ CÔNG TÁC TIÊM PHÒNG BỆNH DẠI 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Công văn số: 6821/BNN-TY ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tỉnh

Tổng số hộ nuôi chó

Tổng đàn chó

SL tiêm phòng đợt 1 (liều)

SL TP bổ sung đợt 1 (liều)

SL tiêm phòng cả năm (liều)

Tỷ lệ tiêm phòng (%)

I

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng I quản lý

1

Hà Nội

272.106

428.157

258.888

99.582

358.470

83,72

2

Sơn La

47.475

146.822

104.758

39

104.797

71,38

3

Hà Nam

56.120

74.539

30.153

46

30.199

40,51

4

Vĩnh Phúc

83.590

107.432

31.913

3.177

35.090

32,66

5

Yên Bái

77.128

109.140

80.572

0

80.572

73,82

6

Phú Thọ

95.548

262.892

79.720

2.943

82.663

31,44

7

Nam Định

150.300

230.000

39.554

16.967

56.521

24,57

8

Hòa Bình

79.814

106.237

83.198

1.606

84.804

79,00

9

Ninh Bình

60.412

72.783

28.418

472

28.890

39,69

10

Điện Biên

14.154

61.272

22.909

0

22.909

37,39

11

Lai Châu

Chưa thống kê

39.263

29.685

0

29.685

75,61

12

Lào Cai (2015)

Chưa thống kê

69.113

51.090

0

51.090

73,92

II

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng II quản lý

13

Bắc Giang

172.819

213.221

55.460

753

56.213

26,36

14

Bắc Ninh

75.608

135.239

92.760

11.434

104.194

77,04

15

Tuyên Quang

71.409

115.437

23.987

1.299

25.286

21,90

16

Lạng Sơn

76.922

104.555

11.002

217

11.219

10,73

17

Cao Bằng

43.400

59.657

8.661

278

8.939

14,98

18

Hải Dương

73.602

89.659

41.022

1.260

42.282

47,16

19

Hà Giang

73.686

88.956

4.572

0

4.572

5,14

20

Bắc Kạn

33.879

43.025

24.069

0

24.069

55,94

21

Hưng Yên

62.836

95.427

37.821

0

37.821

39,63

22

Thái Bình

87.693

133.326

56.646

0

56.646

42,49

23

Hải Phòng

113.942

143.321

80.860

4.060

84.920

59,25

24

Quảng Ninh (2015)

Chưa thống kê

143.698

41.055

0

41.055

28,57

25

Thái Nguyên

Chưa thống kê

241.468

130.206

0

130.206

50,00

III

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng III quản lý

26

Quảng Trị

3.325

4.103

2.783

4

2.738

66,73

27

Thừa Thiên Huế

74.414

75.190

58.874

0

58.874

78,30

28

Thanh Hóa

346.751

395.842

330.975

3.040

334.015

84,38

29

Nghệ An

321.885

519.762

106.424

0

106.424

20,48

30

Hà Tĩnh

147.397

178.017

100.978

221

101.199

56,85

31

Quảng Bình

5.561

79.505

2.811

156

2.967

3,73

IV

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng IV quản lý

32

Đà Nẵng

18.267

19.092

16.205

695

16.900

88,52

33

Quảng Nam

101.644

129545

16.286

80

16.366

12,63

34

Bình Định

Chưa thống kê

217.536

4.330

0

4.330

1,99

35

Phú Yên

30.060

37.820

14.852

71

14.923

39,46

36

Khánh Hòa (2015)

Chưa thống kê

49.925

23.924

1.444

25.373

50,82

37

Quảng Ngãi

Chưa thống kê

142.817

2.810

0

2.810

1,97

V

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng V quản lý

38

Lâm Đồng

72.564

120.719

27.345

1.850

29.195

24,18

39

Gia Lai

90.975

151.620

3.596

427

4.023

2,65

40

Kontum

3.524

20.263

1.700

0

1.700

8,39

41

Đắc Lắc

Chưa thống kê

310.937

40.700

0

40.700

13,09

42

Đắc Nông

21.036

27.080

14.273

682

14.955

55,23

VI

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng VI quản lý

43

BRVT

9.380

25.970

26.711

950

27.661

106,51

44

Bến Tre

Chưa thống kê

234.520

18.785

0

18.785

8,01

45

Bình Dương

22.745

50.455

20.949

0

20.949

41,52

46

Bình Phước

Chưa thống kê

240.232

13.762

0

13.762

5,73

47

Bình Thuận

46.974

70.876

27.034

8.616

35.650

50,30

48

Đồng Nai

124.787

89.448

5.093

44.246

49.339

55,16

49

Long An

48.529

91.584

63.905

2.098

66.003

72,07

50

Ninh Thuận

29.397

40.757

2.806

414

3.220

7,90

51

Tây Ninh

Chưa thống kê

18.828

11.493

0

11.493

61,04

52

Tiền Giang

Chưa thống kê

101.265

54.837

6.765

61.602

60,83

53

Hồ Chí Minh

124.558

225.578

120.849

46.945

167.794

74,38

VII

Các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn Cơ quan Thú y vùng VII quản lý

54

An Giang

27.116

38.593

20.001

0

20.001

51,83

55

Bạc Liêu

70.848

79.782

9.724

2.181

11.905

14,92

56

Cà Mau

90.395

135.641

633

140

773

0,57

57

Cần Thơ

15.921

27.877

20.043

2.384

22.427

80,45

58

Đồng Tháp

21.896

30.886

16.358

1.821

18.159

58,79

59

Hậu Giang

28.677

38.873

1.172

0

1.172

3,01

60

Kiên Giang

96.781

116.792

8.286

1.453

9.739

8,34

61

Sóc Trăng

20.683

32.005

21,225

0

21.225

66,32

62

Trà Vinh

Chưa thống kê

150.058

2.597

0

2.597

1,73

63

Vĩnh Long

57.629

87.288

14.988

246

15.234

17,45

 

Tổng

3.896.162

7.721.720

2.699.096

271.062

2.970.094

38,46

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 6821/BNN-TY năm 2016 tiếp tục tăng cường các hoạt động phòng, chống bệnh Dại động vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 6821/BNN-TY
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 12/08/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Vũ Văn Tám
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản