Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2012 |
Thực hiện Chương trình số 02-CT/TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011 - 2015”; Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 21/4/2010 của HĐND Thành phố về “Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, định hướng đến năm 2030”, với mục tiêu phấn đấu đến hết năm 2015 có trên 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 5/4/2012 của HDDND Thành phố về thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 – 2016.
UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp năm 2012- 2030 với các nội dung chính sau:
1. Mục đích:
- Khắc phục tình trạng ruộng đất manh mún, phân tán hiện nay để có điều kiện thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, tạo thuận lợi cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa nhằm giảm chi phí sản xuất; nâng cao thu nhập cho người nông dân, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; góp phần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
- Dồn điền đổi thửa phải gắn với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển nông nghiệp và các quy hoạch liên quan khác trên địa bàn.
- Chỉ tiến hành dồn điền đổi thửa ở những nơi, những vùng sản xuất nông nghiệp ổn định theo quy hoạch được duyệt;
- Sau dồn điền đổi thửa, mỗi hộ chỉ còn 1 – 2 thửa để sản xuất.
- Thực hiện dồn điền đổi thửa phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, đoàn kết, có sự đồng thuận cao của nhân dân.
- Sau thực hiện dồn điền đổi thửa phải cấp ngay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ sản xuất theo quy định của Luật Đất đai
II. Kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp năm 2012 và năm 2013
Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cần thực hiện dồn điền đổi thửa là 57.000 ha, trong đó:
- Năm 2012 phấn đấu thực hiện: 19.000 ha
- Năm 2013 phấn đấu thực hiện: 38.000 ha
(Kế hoạch chi tiết như phụ biểu kèm theo).
III. Phân công tổ chức thực hiện
5. UBND các quận, huyện, thị xã:
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Kinh tế, các ngành có liên quan của huyện tham mưu cho UBND huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện; hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc UBND các xã, thị trấn xây dựng và tổ chức thực hiện phương án dồn điền đổi thửa đã được phê duyệt, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ sản xuất sau khi UBND các xã, thị trấn đã hoàn thanh việc dồn điền đổi thửa.
- Chỉ đạo phòng Kế hoạch Tài chính huyện đề xuất, bố trí kinh phí hỗ trợ dồn điền đổi thửa cho các xã thuộc trách nhiệm của UBND huyện và hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ.
- Hàng tháng tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa của các xã trong huyện (báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp chung trước ngày 25 hàng tháng)
- Tổ chức tuyên truyền, triển khai, quán triệt sâu rộng đến toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân về chủ trương, chính sách của Thành phố về công tác dồn điền đổi thửa.
- Xây dựng Phương án dồn điền đổi thửa theo hướng dẫn của các sở, ngành thành phố và tổ chức thực hiện sau khi được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Tiếp nhận quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách Thành phố, ngân sách huyện cho công tác dồn điền đổi thửa đảm bảo theo quy định quản lý tài chính của nhà nước
- Thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng về UBND huyện để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố (báo cáo trước ngày 20 hàng tháng)
UBND Thành phố yêu cầu các sở, ngành của thành phố, UBND các huyện, thị xã khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và kịp thời báo cáo những vướng mắc, khó khăn phát sinh về UBND Thành phố để kịp thời giải quyết đảm bảo thực hiện kế hoạch đã đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA NĂM 2012 VÀ NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 9/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Huyện, thị xã | Tổng diện tích đất nông nghiệp | Diện tích đất có khả năng dồn điền đổi thửa | Diện tích đã dồn điền đổi thửa đến năm 2011 | Kế hoạch DĐĐT năm 2012 | Kế hoạch DĐĐT năm 2013 | Ghi chú | ||||
|
|
| Diện tích | Tỷ lệ % so với tổng diện tích đất nông nghiệp | Diện tích | Tỷ lệ % so với tổng diện tích đất nông nghiệp có khả năng DĐĐT | Diện tích | Tỷ lệ % so với tổng diện tích đất nông nghiệp có khả năng DĐĐT | Diện tích | Tỷ lệ % so với tổng diện tích đất nông nghiệp có khả năng DĐĐT |
|
1 | Ba Vì | 7,539.00 | 5,419.00 | 71.88% | 1,066.00 | 19.67% | 500.00 | 9,23% | 3,853.00 | 71.10% | Tính riêng diện tích lúa |
2 | Chương Mỹ | 12,984.62 | 11,352.27 | 87,43% | 1,602.35 | 14,11% | 4,000.00 | 35,24% | 5,749.98 | 50,65% |
|
3 | Đan Phượng | 2,100.08 | 144.30 | 6.87% | 16.50 | 11.43% | 100.00 | 69.30% | 27.80 | 19.27% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 9/15 xã |
4 | Ứng Hòa | 12,791.96 | 10,862.76 | 84.92% | 8,484.10 | 78.10% | 1,500.00 | 13,81% | 878.66 | 8,09% |
|
5 | Phú Xuyên | 10,294.78 | 10,294.78 | 100.00% | 6,734.78 | 65.42% | 2,000.00 | 19.43% | 1,560.00 | 15.15% |
|
6 | Thanh Oai | 7,330.52 | 5,070.28 | 69.17% | 3,770.28 | 74.36% | 500.00 | 9.86% | 800.00 | 15.78% |
|
7 | Thường Tín | 6,989.14 | 5,831.28 | 83.43% | 1,981.50 | 33.98% | 1,000.00 | 17.15% | 2,849.78 | 48.87% |
|
8 | Sóc Sơn | 13,166.37 | 13,166.37 | 100.00% | 3,864.62 | 29.35% | 3,000.00 | 22.79% | 6,301.75 | 47.86% |
|
9 | Mê Linh | 5,283.95 | 3,159.70 | 59.80% | 300.70 | 9.52% | 1,500.00 | 47.47% | 1,359.00 | 43.01% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 11/16 xã |
10 | Gia Lâm | 6,153.43 | 2,919.90 | 47.45% | 460.33 | 15.77% | 1,000.00 | 34.25% | 1,459.57 | 49.99% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 10/20 xã |
11 | Thạch Thất | 9,016.17 | 4,840.65 | 53.69% | 464.00 | 9.59% | 1,000.00 | 20.66% | 3,376.65 | 69.76% |
|
12 | Quốc Oai | 3,776.00 | 500.00 | 13.24% |
| 0.00% | 500.00 | 100.00% | - | 0.00% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 11/20 xã |
13 | Phúc Thọ | 6,067.73 | 5,492.63 | 90.52% | 998.50 | 18.18% | 500.00 | 9.10% | 3,994.13 | 72.72% |
|
14 | Mỹ Đức | 9,406.54 | 8,825.49 | 93.82% | 5,927.32 | 67.16% | 1,000.00 | 11.33% | 1,898.17 | 21.51% |
|
15 | Thanh Trì | 1,785.00 | 855.00 | 47.90% | - | 0.00% | 300.00 | 35.09% | 555.00 | 64.91% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 6/15 xã |
16 | Hoài Đức | 4,272.12 | 1,862.40 | 43.59% | 372.00 | 19.97% | 200.00 | 10.74% | 1,290.40 | 69.29% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 10/19 xã |
17 | Đông Anh | 3,034.71 | 310.00 | 10.22% | 35.81 | 11.55% | 100.00 | 32.26% | 174.19 | 56.19% | Chỉ thực hiện DĐĐT ở 6/23 xã |
18 | Thị Xã Sơn Tây | 4,857.45 | 2,650.00 | 54.56% | 123.80 | 4.67% | 500.00 | 18.87% | 2,026.20 | 76.46% | Diện tích còn lại là đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất vườn |
19 | Từ Liêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Không đăng ký thực hiện |
Tổng số | 126,849.57 | 93,556.81 | 73.75% | 36,202.59 | 38.70% | 19,200.00 | 20.52% | 38,154.22 | 40.78% |
|
- 1Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020
- 3Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2013 thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012-2030
- 4Hướng dẫn 1071/HD-STNMT năm 2011 tiếp tục thực hiện công tác dồn điền, đổi thửa trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2020, định hướng 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 3Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 5Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020
- 6Hướng dẫn 1071/HD-STNMT năm 2011 tiếp tục thực hiện công tác dồn điền, đổi thửa trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 – 2013
- Số hiệu: 68/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/05/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra