ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Sử dụng các nền tảng số quốc gia sẵn có để tạo hạ tầng nền tảng, đồng bộ, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số nhanh và hiệu quả, phát huy được sức mạnh tổng thể, tránh việc triển khai phân tán, rời rạc, sử dụng trùng lặp nhiều giải pháp khác nhau.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ, giải pháp và triển khai có hiệu quả các nền tảng số quốc gia được phê duyệt tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đề xuất tổ chức triển khai áp dụng, sử dụng các nền tảng số để thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
1. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến nền tảng số
a) Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả, lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá.
b) Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
2. Triển khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
a) Trên cơ sở danh mục các nền tảng số quốc gia tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được giao tìm hiểu, nghiên cứu tổ chức đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp với địa phương để triển khai trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh phê duyệt nền tảng số dùng chung của ngành trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.
c) Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sử dụng nền tảng số.
3. Xác định các nền tảng số của địa phương
a) Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Trên cơ sở Danh mục nền tảng số quốc gia theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa, nội dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ khác để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
c) Khen thưởng, động viên cơ quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia để thực hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.
(Kèm theo 02 Phụ lục:
- Phụ lục 01: Nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Phụ lục 02: Phân công phối hợp, đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia).
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì triển khai nền tảng số quốc gia chủ động xác định trong quá trình lập các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
b) Đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số; trên cơ sở đề xuất triển khai ứng dụng của các đơn vị, tổng hợp danh sách tham mưu, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
c) Tham mưu, đề xuất, ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ đề xuất và khả năng cân đối nguồn ngân sách, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt cấp kinh phí cho các Sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện Kế hoạch.
b) Bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Kế hoạch này, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện nghiên cứu, đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, đăng ký thực hiện hàng năm vào kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 05/12 hằng năm về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số để tổ chức triển khai sử dụng.
c) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử.
4. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Chủ động thực hiện tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
5. Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh
Đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả, lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; Tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan báo chí; Hệ thống đài truyền thanh cơ sở | Sở Thông tin và Truyền thông | Hằng năm |
2 | b) Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; | Hằng năm |
1 | - Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh. - Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; | Hằng năm |
2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Khi triển khai nền tảng số |
1 | Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông. | Các doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; | Thường xuyên |
2 | Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia. | Các doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; | Thường xuyên |
PHÂN CÔNG PHỐI HỢP, ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2 | Nền tảng địa chỉ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
3 | Nền tảng bản đồ số | Sở Tài nguyên Môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện. |
4 | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
5 | Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
6 | Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
7 | Nền tảng dạy học trực tuyến | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
8 | Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS) | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
9 | Nền tảng hóa đơn điện tử | Cục Thuế tỉnh | Bộ Tài chính; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
10 | Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử | Công an tỉnh | Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
11 | Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
12 | Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
13 | Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa | Sở Y tế | Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
14 | Nền tảng quản lý tiêm chủng | Sở Y tế | Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
15 | Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
16 | Nền tảng trạm y tế xã | Sở Y tế | Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
17 | Nền tảng phát thanh số (trực tuyến) | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | Đài Tiếng nói Việt Nam VOV; UBND cấp huyện; |
18 | Nền tảng truyền hình số (trực tuyến) | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | Đài Truyền hình Việt Nam VTV; Sở Thông tin và Truyền thông |
19 | Nền tảng bảo tàng số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông |
20 | Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân | Văn phòng UBND tỉnh | Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã |
21 | Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
22 | Nền tảng trí tuệ nhân tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
23 | Nền tảng thiết bị IoT | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
24 | Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
25 | Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
26 | Nền tảng sàn thương mại điện tử | Sở Công Thương | Bộ Công thương; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
27 | Nền tảng đại học số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; các trường đại học, cao đẳng |
28 | Nền tảng quản trị tổng thể | - Sở Kế hoạch Đầu tư thúc đẩy sử dụng ở các doanh nghiệp; - Sở Thông tin và Truyền thông thúc đẩy sử dụng ở các cơ quan, tổ chức. | Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
29 | Nền tảng kế toán dịch vụ | Sở Tài chính | Bộ Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
30 | Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
31 | Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải | Sở Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
32 | Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) | Văn phòng UBND tỉnh | Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
33 | Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
34 | Nền tảng trợ lý ảo | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
35 | Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT./. |
- 1Kế hoạch 163/KH-UBND thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình năm 2022
- 2Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2022 triển khai nhiệm vụ liên quan đến kinh tế số, xã hội số trên phạm vi toàn tỉnh Vĩnh Phúc và thí điểm mô hình chuyển đổi số tại 04 xã, thị trấn
- 3Kế hoạch 1491/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 825/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2022
- 9Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 12Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Kế hoạch 1331/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 411/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Kế hoạch 163/KH-UBND thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình năm 2022
- 3Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2022 triển khai nhiệm vụ liên quan đến kinh tế số, xã hội số trên phạm vi toàn tỉnh Vĩnh Phúc và thí điểm mô hình chuyển đổi số tại 04 xã, thị trấn
- 4Kế hoạch 1491/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 825/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2022
- 10Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 13Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Kế hoạch 1331/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 411/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 68/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định