Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 03 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 66/TTr-SNN ngày 23/02/2021. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án Thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh với nội dung như sau:
1. Mục tiêu
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 và các văn bản có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các văn bản và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để tiếp tục hiện thực hóa nhiệm vụ thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.
1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững; Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng....
- Cung cấp thông tin thị trường nước ngoài để định hướng sản xuất, xuất khẩu sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh; Các quy định khi xảy ra tranh chấp thương mại.
- Quảng bá nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài nước.
2. Sản xuất ra các sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh bảo đảm đủ điều kiện xuất khẩu theo quy định của các thị trường nhập khẩu.
3. Mở rộng thị trường, gia tăng khối lượng, giá trị hàng hóa nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh xuất khẩu sang thị trường các nước.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan Thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La, các tổ chức chính trị - xã hội, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh trên địa bàn tỉnh
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La phát huy vai trò, nâng cao chất lượng các báo, tạp chí, các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên trong công tác tuyên truyền, quán triệt các văn bản liên quan đến thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh. Xây dựng kế hoạch, tăng cường vận động nhân dân thực hiện, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh.
- Hội Nông dân tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh.
- Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các đoàn thể trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của đơn vị triển khai những nhiệm vụ được giao liên quan đến thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh.
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan vận động, thông tin các cơ chế, chính sách hỗ trợ của tỉnh tới các doanh nghiệp để khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu các mặt hàng nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh.
4. Chế độ báo cáo
4.1. Định kỳ hàng năm (từ ngày 18/11 đến ngày 20/11) các Sở liên quan, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm.
4.2. Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo với Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Chế biến và PTTT nông sản) và UBND tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 91/CBTTNS-CS ngày 24/02/2021.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh).
TT | Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| ||
| Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững; Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng.... | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Cung cấp thông tin thị trường nước ngoài để định hướng sản xuất, xuất khẩu sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh; Các quy định khi xảy ra tranh chấp thương mại | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Quảng bá sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài nước | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Hỗ trợ cập nhật các thông tin liên quan đến các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế; các quy định về hàng rào phi thuế; các cam kết về quy tắc xuất xứ hàng hóa; hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn của nước nhập khẩu | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
|
|
| ||
| Tiến hành rà soát, xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp theo 3 cấp sản phẩm (Sản phẩm chủ lực quốc gia; sản phẩm chủ lực cấp tỉnh; sản phẩm đặc sản địa phương mô hình “Mỗi xã một sản phẩm”) gắn với xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. Triển khai Chương trình sản phẩm quốc gia, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ, chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Phát triển bền vững kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Sơn La; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Phát triển công nghiệp chế biến nông sản, ngành nghề dịch vụ ở nông thôn, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh đủ điều kiện xuất khẩu | Sở Công thương; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Sơn La; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Sơn La; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh cho sản phẩm chăn nuôi; Xây dựng chuỗi an toàn dịch bệnh sản phẩm chăn nuôi; Triển khai Chương trình, dự án cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố; Các doanh nghiệp, hợp tác xã | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Tăng cường liên kết 6 nhà (nhà nông - nhà nước - nhà doanh nghiệp - nhà băng (ngân hàng) - nhà khoa học - nhà phân phối) với nòng cốt là liên kết nhà nông - nhà doanh nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt, truy xuất nguồn gốc các mặt hàng nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Nghiên cứu, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh từ nguyên liệu đầu vào và chất lượng sản phẩm đầu ra, bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam và thị trường nhập khẩu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất tạo ra các giông cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Nghiên cứu, trình UBND tỉnh hướng dẫn, ban hành quy trình sản xuất phù hợp với điều kiện của địa phương; ban hành hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật từ nguyên liệu đầu vào và chất lượng sản phẩm đầu ra, bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của Việt Nam và thị trường nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
|
|
| ||
| Hàng năm trình UBND tỉnh ban hành Chương trình, Kế hoạch xúc tiến thương mại, Kế hoạch xuất khẩu hàng năm (trong đó ưu tiên cho nhóm các sản phẩm nông lâm thủy sản) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Làm việc với các tham tán thương mại của các nước, khối cộng đồng Pháp ngữ, các tập đoàn thương mại quốc tế lớn, các tổ chức quốc tế liên quan đến xuất khẩu nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thực hiện chiếu xạ nông sản của tỉnh phục vụ xuất khẩu | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở của tỉnh và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tổ chức triển khai có hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) như: EVFTA, CPTPP, WTO.... | Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Triển khai thực hiện Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
| Khuyến khích, hỗ trợ phát triển mối liên kết giữa các hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp, hợp tác xã với các tập đoàn thương mại quốc tế lớn về nông lâm thủy sản | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Nghiên cứu, trình ban hành các chính sách hỗ trợ giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại, vận chuyển đối với các sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Bố trí kinh phí để thực hiện các chính sách, chương trình, dự án, đề án đã được UBND tỉnh, HĐND tỉnh phê duyệt hoặc thông qua bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Luật Đầu tư công và quy định tại các văn bản liên quan | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- | Phát triển nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ trên cơ sở nhu cầu của xã hội, thị trường lao động, đáp ứng được các yêu cầu trong thực hiện các nhiệm vụ xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản và thực phẩm của tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan liên quan | 2021 - 2030 |
- 1Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 4Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 174/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 916/KH-UBND năm 2021 về thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 6Kế hoạch 5069/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 8Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2019 về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững do Chính phủ ban hành
- 9Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 10Quyết định 174/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 174/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Kế hoạch 916/KH-UBND năm 2021 về thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 13Kế hoạch 5069/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện Đề án Thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 68/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lê Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra