Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 15 tháng 6 năm 2016 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2020;
Trên cơ sở kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn I (2011-2015), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn II (2016 - 2020). Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách hành chính giai đoạn II (2016–2020) đó là: Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo thực hiện các chế độ, chính sách nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức làm việc, nâng cao phẩm chất đạo đức, tinh thần, trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2011 – 2015 của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn theo Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn, đã được chỉ ra tại báo cáo Sơ kết giai đoạn I (Báo cáo số 218/BC-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh).
- Gắn kết công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và của UBND các huyện, thành phố; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
- Nâng cao chất lượng toàn diện triển khai cải cách hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
- Gắn kết chặt chẽ việc triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án cải cách hành chính; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020, bảo đảm chất lượng, hiệu quả trên cơ sở thực hiện đầy đủ các nhóm giải pháp quy định tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
- Đôn đốc triển khai có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020, bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nước tại các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm tốt trong cải cách hành chính ở trong nước, trong tỉnh giai đoạn vừa qua, đồng thời chủ động nghiên cứu kinh nghiệm tiên tiến của các địa phương bạn áp dụng phù hợp vào thực tiễn của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế và cụ thể hóa các chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội,..., trọng tâm là chính sách về kinh doanh, đầu tư, đất đai, xây dựng.
b) Tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Trung ương, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp tại địa phương, đảm bảo tính hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
c) Hoàn thiện và cụ thể hóa hệ thống văn bản về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh xã hội hoá, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ công.
d) Hoàn thiện và cụ thể hóa hệ thống văn bản về công tác phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức giữa các cấp chính quyền tại địa phương.
đ) Hoàn thiện và tổ chức thực thi pháp luật, bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật, tính liên thông, gắn kết mật thiết giữa công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật.
e) Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản quy phạm pháp luật nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
g) Tiếp tục đảm bảo thực hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy ý kiến của nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và về quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
h) Tổ chức triển khai thực hiện và cụ thể hóa các quy định của Trung ương về cải cách thể chế giai đoạn 2016-2020.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo; thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo đúng Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội; ưu tiên các thủ tục hành chính phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế, thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm: Đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; y tế; bảo đảm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế trong môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, góp phần giải phóng nguồn lực xã hội, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI). Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 80% vào năm 2020.
c) Tăng cường xây dựng và hoàn thiện các hình thức công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính; chú trọng việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành và của UBND các huyện, thành phố; công khai thủ tục hành, chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên trang thông tin điện tử; niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
d) Triển khai thiết lập và đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
đ) Thực hiện việc đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước theo Đề án được phê duyệt; nghiên cứu, nhân rộng mô hình hay, cách làm mới trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn toàn tỉnh.
e) Tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020 theo quy định.
g) Tập trung cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, dịch vụ công và các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Thực hiện rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập), sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển.
b) Phân loại các cơ quan hành chính làm cơ sở xác định tổ chức, bộ máy phù hợp với yêu cầu quản lý và nâng cao chất lượng cung ứng các nhu cầu cơ bản thiết yếu phục vụ nhân dân. Những nhiệm vụ mà cơ quan nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả thì chuyển sang các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận.
c) Tổ chức triển khai thực hiện việc áp dụng mô hình đánh giá tổ chức theo quy định.
d) Hoàn thiện và cụ thể hóa các quy định về phân cấp quản lý Trung ương - địa phương trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo nguyên tắc cơ quan hành chính nhà nước cấp trên thực hiện những việc mà cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới làm không hiệu quả. Xác định rõ ràng, minh bạch các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc, điều kiện và chế tài các quy định phân cấp.
đ) Tiếp tục cải cách và triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào năm 2020.
e) Hoàn thiện và cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực. Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...). Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động (cơ sở dạy nghề, bệnh viện...) theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự và khuyến khích thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà nước, nhất là lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ. Tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước và nhân dân đối với hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
g) Triển khai thực hiện việc Quy định chặt chẽ điều kiện, tiêu chí thành lập, giải thể, sáp nhập đơn vị hành chính các cấp theo hướng khuyến khích sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cơ bản không tăng số lượng đơn vị hành chính ở địa phương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của địa phương. 100% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.
b) Đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, trách nhiệm xã hội, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
c) Bổ sung và hoàn thiện các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức.
d) Đổi mới phương thức tuyển dụng công chức, viên chức về quy trình, thẩm quyền, trách nhiệm và có quy định về xử lý các vi phạm; thực hiện đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý theo quy định.
đ) Đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ công chức, viên chức.
e) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
g) Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Rà soát lại các chương trình đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, loại bỏ những nội dung đào tạo trùng lắp, để công tác đào tạo, bồi dưỡng mang lại lợi ích thiết thực, không lãng phí. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của địa phương và hội nhập quốc tế. Thực hiện cơ chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với điều kiện của địa phương và yêu cầu hội nhập quốc tế; thực hiện hệ thống chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
h) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
i) Áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
a) Thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự nghiệp.
c) Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu. Thực hiện việc đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ xứng đáng nhân tài khoa học và công nghệ.
d) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
đ) Đẩy mạnh xã hội hóa, hoàn thiện thể chế và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công-tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng.
e) Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo, y tế; rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thực hiện các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công theo quy định.
a) Thực hiện theo quy định về Mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ; thực hiện các dịch vụ công trực tuyến của địa phương được kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia được thiết lập.
b) Triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân. Phát triển, tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin quy mô quốc gia, tạo lập môi trường mạng, chia sẻ thông tin rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước.
c) Phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp; bảo đảm triển khai đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quy mô quốc gia; thống nhất ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin, trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng.
d) Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức; cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ cá nhân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm cá nhân, tổ chức phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – 2020, Phấn đấu:
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4;
- Tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%;
- Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
đ) Kết hợp chặt chẽ với triển khai các nội dung cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
e) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính.
- 100% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh dưới dạng điện tử;
- 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử.
g) Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ưu tiên triển khai ISO điện tử.
h) Tiếp tục đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính, đặc biệt là trụ sở cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Tăng cường chỉ đạo, điều hành gắn với đẩy mạnh tham mưu, tổng hợp, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ công tác cải cách hành chính. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và các chỉ thị 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm.
b) Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển khai xác định và công bố kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Triển khai xác định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương.
c) Tăng cường năng lực công chức chuyên trách cải cách hành chính.
d) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra cải cách hành chính.
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm để triển khai thực hiện phù hợp yêu cầu thực tế của các Sở, ban, ngành, địa phương; định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết, báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Sở, ban, ngành, địa phương.
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường phối hợp, đôn đốc ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình. Chủ động đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh và Sở Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, địa phương; đảm bảo có sự phối hợp, đôn đốc, chỉ đạo liên ngành.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, vận hành Cổng thông tin hành chính điện tử của tỉnh; thực hiện nâng cấp Chương trình Văn phòng điện tử Eoffice thành Chương trình Chính phủ điện tử eGov; thực hiện kết nối liên thông dữ liệu 04 cấp.
Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 bảo đảm chất lượng, hiệu quả và yêu cầu, tiến độ quy định;
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh triển khai kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc của các Sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện kế hoạch cải cách hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch;
- Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ;
- Chủ trì triển khai xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính;
- Phối hợp với Sở Tài chính để lập, thẩm định và phân bổ kinh phí hoạt động triển khai các dự án, nhiệm vụ của kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020.
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục hành chính;
d) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn thực hiện phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
Chủ trì tham mưu thực hiện các nội dung về công tác cải cách tài chính công, gồm:
a) Chủ trì đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
b) Chủ trì đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nội dung cải cách hành chính.
a) Theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-CP ngày 23/9/2008 của Chính phủ;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính, đặc biệt là trụ sở cấp xã theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng trụ sở cấp xã, phường.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
b) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 với kế hoạch;
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định tại Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện hệ thống tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2008 được triển khai trong các cơ quan hành chính.
Tổ chức triển khai thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo quy định;
Tổ chức triển khai việc thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công theo quy định.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đổi mối cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn
Tiếp tục duy trì các chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tăng cường tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 68 /KH-UBND, ngày 15 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | NỘI DUNG | SẢN PHẨM | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |||
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||
1 | Triển khai cụ thể hóa theo Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm phát luật của tỉnh ban hành hàng năm. | Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Hằng năm | |||
2 | Xây dựng Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Quyết định của UBND tỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
3 | Hoàn thiện thể chế về công tác phân công, phân cấp; sửa đổi, bổ sung Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức (ban hành kèm theo Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh) | Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp và Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2017 | |||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Quý I hàng năm | |||
2 | Thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước | Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy định về thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
3 | Công bố công khai các thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Quyết định của UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
4 | Thực hiện thống nhất việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của Trung ương | Thực hiện các phương pháp để đánh giá tác động của thủ tục hành chính và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
5 | Thực hiện tốt các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Công khai, minh bạch các quy định hành chính, thủ tục hành chính; công khai địa chỉ cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại trụ sở các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên | |||
6 | Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa đối với các lĩnh vực đã triển khai thực hiện; bổ sung thêm thủ tục hành chính để mở rộng triển khai theo cơ chế một cửa | Quyết định sửa đổi, thay thế hoặc ban hành mới quy định về thực hiện cơ chế một cửa của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
7 | Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các lĩnh vực đang triển khai thực hiện; mở rộng triển khai đối với các lĩnh vực mà việc giải quyết có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành | Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, thay thế Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông (lĩnh vực đã triển khai) hoặc ban hành mới Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông (đối với lĩnh vực bổ sung) | Các sở, ngành có lĩnh vực liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành | Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||
8 | Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (theo quy định của Trung ương) | Văn bản cụ thể hoá hoặc hướng dẫn việc thực hiện các phương pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý IV Năm 2016 | |||
9 | Thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công (theo quy định của Trung ương) | Văn bản cụ thể hoá hoặc hướng dẫn việc thực hiện các phương pháp đo lường lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công | Sở Y tế | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan | Quý IV Năm 2016 | |||
10 | Thực hiện phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công (theo quy định của Trung ương) | Văn bản cụ thể hoá hoặc hướng dẫn việc thực hiện các phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan | Quý IV Năm 2016 | |||
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Thực hiện tổng rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp và các cơ quan khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) | Thực hiện các biện pháp thống kê, tổng hợp, rà soát nhằm đánh giá về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
2 | Thực hiện việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, đảm bảo hợp lý, tránh chồng chéo, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan hành chính | Quyết định của UBND cấp tỉnh, cấp huyện, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn trực thuộc | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
3 | Thực hiện sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản về tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh | Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp | Các đơn vị sự nghiệp công | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
4 | Hoàn thiện cơ chế phân cấp giữa các cấp chính quyền tại địa phương trên các lĩnh vực, đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, tính chủ động trong việc thực hiện thẩm quyền được phân cấp; đồng thời, đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành | Quyết định của UBND tỉnh, quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |||
5 | Thực hiện thường xuyên việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao | Thực hiện các biện pháp cải tiến lề lối, phương thức làm việc; Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên | |||
6 | Hoàn thiện mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt | Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2016 | |||
IV | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||||
1 | Tiếp tục thực hiện Đề án về cơ cấu cán bộ, công chức; đảm bảo, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từng bước có số lượng và cơ cấu hợp lý | Quy định hợp lý về số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức, từng bước gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2016 | |||
2 | Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của các bộ, ngành | Quyết định quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh | Theo quy định của các bộ, ngành | |||
3 | Thực hiện có hiệu quả và chất lượng công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp các ngành (Giáo dục, Y tế...) | Quyết định tuyển dụng viên chức sự nghiệp của các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hằng năm | |||
4 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 (Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016) | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2016-2025 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2016 | |||
5 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I hàng năm | |||
6 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý | Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
7 | Triển khai công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành được phê duyệt | tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
8 | Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
9 | Ứng dụng CNTT vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Thực hiện ứng dụng CNTT vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
10 | Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 | Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, có cơ chế, chế độ, chích sách đối với cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo quy định của Bộ Nội vụ | |||
11 | Thực hiện tốt và kịp thời các chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Thực hiện kịp thời, đầy đủ chế độ tiền lương, các chế độ, chính sách khác theo quy định cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên | |||
12 | Đẩy mạnh và nâng cao tinh thần, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của các đơn vị, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy định về văn hoá công sở, quy định về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên | |||
13 | Tổ chức kiểm tra công tác công vụ, công chức và công tác tuyển dụng viên chức đối với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch kiểm tra và tổ chức công tác kiểm tra theo Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||
1 | Thực hiện cân đối ngân sách địa phương hợp lý, phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; dành nguồn lực cho phát triển con người, trong đó, thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách về lương và an sinh xã hội | Thực hiện các biện pháp cân đối và phân bổ ngân sách hợp lý; tập trung đầu tư thực hiện các chế độ, chính sách cho phát triển con người | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
2 | Thực hiện đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí, cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước nhằm giảm dần chế độ cấp kinh phí theo số lượng biên chế, thay thế bằng cơ chế cấp ngân sách dựa trên cơ sở kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu | Thực hiện các biện pháp đánh giá chất lượng hoạt động, chất lượng chi tiêu nhằm hướng tới việc phân bổ và cấp kinh phí theo chất lượng hoạt động, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước | Sở Tài chính | Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | |||
3 | Triển khai đổi mới cơ chế hoạt động, nhất là cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch | Thực hiện các giải pháp nhằm đổi mới cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; thực hiện công khai, minh bạch về tài chính | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | |||
4 | Nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; đề ra phương hướng, giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, đảm bảo thiết thực | Sở Tài chính | Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Hằng năm | |||
5 | Triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công; không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng thực hiện chế độ tự chủ nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; đề ra mục tiêu, phương hướng, giải pháp nhằm mở rộng và thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh | Hằng năm | |||
VI | HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình một cửa điện tử liên thông trong công tác tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước | Phần mềm tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thủ tục hành chính được cài đặt và vận hành; đồng thời, không ngừng nâng cấp tính năng, hiệu quả ứng dụng | Sở Nội vụ | Các cơ quan có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Từ năm 2016 | |||
2 | Mở rộng Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp huyện | Phần mềm về quản lý cán bộ, công chức được cài đặt và triển khai ứng dụng | Sở Nội vụ | Sở Thông tin - Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ năm 2016 | |||
3 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước và tại một số đơn vị sự nghiệp; | Hệ thống quy trình, văn bản theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được xây dựng và vận hành áp dụng tại các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên | |||
4 | Xây dựng, nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan HCNN cấp tỉnh, cấp huyện tập trung ở những nơi có điều kiện, đảm bảo hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu CCHC và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ; thực hiện đầu tư trụ sở cấp xã, phường theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ | Trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp được đầu tư, nâng cấp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
| Thường xuyên | |||
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm sau | Sở Nội vụ |
| Tháng 12 hàng năm | |||
2 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Quý IV năm trước | |||
3 | Thực hiện công tác phổ biến, quán triệt Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020, Chương trình tổng thể CCHC của tỉnh giai đoạn 2011-2020 | Tổ chức các chương trình, các buổi tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về các chương trình, Kế hoạch CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm | |||
4 | Đẩy mạnh công tác thông tin, đưa tin về tình hình triển khai, kết quả nổi bật và những nội dung mới của công tác cải cách hành chính | Mở chuyên mục, phát sóng thường xuyên và định kỳ về tình hình và kết quả triển khai, về những nội dung mới của công tác cải cách hành chính | Đài PTTH tỉnh; các cơ quan báo, đài địa phương | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |||
5 | Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện | Tổ chức các đợt kiểm tra về công tác cải cách hành chính tại các sở, ngành và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Hằng năm | |||
6 | Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã | Tổ chức các đợt kiểm tra về công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm | |||
- 1Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 5491/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020
- 4Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017
- 1Nghị quyết số 22/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 18Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 5491/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020
- 20Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 6734/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 68/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra