- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 11Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 17Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 18Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Bình Dương
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6793/KH-UBND | Bình Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2020 với những nội dung như sau:
1. Triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu quả, hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020.
2. Tiếp tục nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, gắn với triển khai Đề án thành phố thông minh; cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2020 của tỉnh.
3. Đẩy mạnh công tác sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, gắn với thực hiện tinh giản biên chế và giải quyết chế độ, chính sách sau tinh giản.
1. Công tác cải cách hành chính được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành.
2. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2020.
3. Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2020 phải đảm bảo nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của cấp trên.
4. Nội dung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 phải gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII; Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 11/5/2018 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Cải cách hành chính phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
1. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh.
2. 100% người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện cải cách hành chính và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác cải cách hành chính ở đơn vị, địa phương do mình quản lý.
3. Tối thiểu 30% cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra cải cách hành chính trong năm 2020. 100% cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch riêng (hoặc lồng ghép) và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được triển khai chấm điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019.
5. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng hạn và trước hạn đạt từ 96% trở lên.
6. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm trong Bảng mô tả công việc và khung năng lực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
7. 100% các thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; được công khai, minh bạch theo quy định.
8. 100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành chính và nghiệp vụ một cửa theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020 của tỉnh.
9. 100% đơn vị hành chính cấp xã sử dụng ổn định phần mềm một cửa điện tử của tỉnh (phiên bản tập trung).
10. 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
11. 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không được chuyển qua mạng theo quy định).
12. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện và 90% đơn vị hành chính cấp xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, chuyển đổi dần sang tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tối thiểu 80% số thủ tục hành chính được xây dựng quy trình ISO.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
1.1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công nhiệm vụ thực hiện.
1.2. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, nhất quán, kiên trì, liên tục trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp ủy trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhằm huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị tham gia vào công tác cải cách hành chính; lấy kết quả hoàn thành các nhiệm vụ cải cách hành chính là tiêu chí thi đua và làm căn cứ để xét khen thưởng cuối năm.
1.3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau, góp phần nâng cao nhận thức về cải cách hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
1.4. Tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra cải cách hành chính; qua đó, xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, lĩnh vực phụ trách.
1.5. Triển khai tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
1.6. Thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm và phối hợp điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Bình Dương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Đồng thời, tiếp tục thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.1. Quán triệt, cụ thể hóa và triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đảm bảo tính khả thi, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và phân công, phân cấp quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
2.2. Nâng cao tính chủ động, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, đúng quy trình, đúng pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
2.3. Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
3.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; tổ chức rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch hành chính.
3.2. Kịp thời cập nhật các thủ tục hành chính do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố theo quy định; tập trung rà soát, cập nhật, công bố, công khai kịp thời các thủ tục hành chính, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong việc đăng tải các thủ tục hành chính trên Trang thông tin Hành chính công của tỉnh, website của các đơn vị, địa phương và trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.3. 100% thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
3.4. Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc tỉnh và triển khai việc áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong cung ứng dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
3.5. Rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp, đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương và của tỉnh theo hướng: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định số lượng, người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để đảm bảo hiệu suất lao động và đáp ứng yêu cầu giao dịch của cá nhân, tổ chức; chọn cử công chức chuyên môn làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải đáp ứng yêu cầu về trình độ, năng lực chuyên môn, đạo đức công vụ, kỹ năng ứng xử, giao tiếp với nhân dân.
3.6. Tăng cường thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp chính quyền (liên thông ngang; liên thông dọc; liên thông ngang - dọc); xây dựng quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục hành chính liên thông, trong đó quy định cụ thể quy trình thực hiện, thời gian phối hợp, đặc biệt là xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.7. Thực hiện nghiêm túc quy định về gửi văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức trong trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ quá hạn.
3.8. Hoàn thiện Đề án sắp xếp, bố trí nhân viên Bưu điện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp để triển khai thực hiện.
Tiếp tục tập trung rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách.
4.1. Đối với bộ máy các cơ quan chuyên môn thực hiện quản lý nhà nước:
- Triển khai thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và Tỉnh ủy; tập trung thực hiện các mục tiêu, yêu cầu, lộ trình theo Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 11/5/2018 của Tỉnh ủy Bình Dương về phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh Bình Dương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.
- Triển khai thực hiện tốt chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 30/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trong hệ thống chính trị của tỉnh, khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo nhiệm vụ.
4.2. Đối với tổ chức sự nghiệp công lập:
- Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng lộ trình về rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế, trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện cho các đơn vị sự nghiệp công lập về tài chính trong thực hiện nhiệm vụ và tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng các dịch vụ công.
- Đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, chuyển sang mô hình công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp xã, đảm bảo tính chủ động trong thực hiện nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm, đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với tình hình thực tiễn.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 30/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
5.2. Thực hiện tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm. Tiếp tục đổi mới phương thức tuyển chọn một số chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng thông qua hình thức thi tuyển cạnh tranh công bằng.
5.3. Đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ.
5.4. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 09/8/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới”.
5.5. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức, viên chức; gắn kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với việc bố trí theo vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý.
6.1. Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách của tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
6.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
6.3. Triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6.4. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
6.5. Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6.6. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế có thể tham gia; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả hơn chủ trương xã hội hóa trên các lĩnh vực nhà nước không nhất thiết sử dụng vốn ngân sách (y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục - thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...).
7.1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành nội bộ của tỉnh, duy trì và nâng cấp các ứng dụng cơ bản: Thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp thống nhất liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh và kết nối với Văn phòng Chính phủ, tích hợp ứng dụng chữ ký số. Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi và chuyên ngành: Hệ thống họp trực tuyến của tỉnh, cuộc họp không giấy, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp...
7.2. Tập trung triển khai hiệu quả Khung kiến trúc chính quyền điện tử, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, gắn kết với việc triển khai Đề án thành phố thông minh Bình Dương.
7.3. Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin toàn tỉnh; xây dựng quy trình điện tử đối với các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên môi trường mạng.
7.4. Tổ chức vận hành hiệu quả Hệ thống đường dây nóng 1022 để tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7.5. Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh và chuyển đổi dần sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua.
7.6. Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở Bộ phận một cửa hiện đại cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã, đảm bảo diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị theo quy định.
8. Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, trong đó tập trung tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, qua đó, góp phần nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong việc chung tay thực hiện cải cách hành chính.
8.1. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương tiếp tục đưa tin, phóng sự, video về công tác cải cách hành chính; đồng thời, xây dựng các chuyên đề cải cách hành chính định kỳ hàng tuần trên sóng truyền hình, mỗi chuyên đề từ 10 - 15 phút.
8.2. Báo Bình Dương tiếp tục duy trì các tin, bài, phóng sự, hình ảnh về công tác cải cách hành chính của tỉnh trên báo in và tổ chức các chuyên đề mới trên báo điện tử.
8.3. Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh tiếp tục phối hợp theo dõi, quản lý các nội dung liên quan đến cải cách hành chính trên giao diện Cổng thông tin.
V. NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM ĐƯỢC XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2020 (Có phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và đột xuất theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
- Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp), trong đó, xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ thực hiện, trách nhiệm cụ thể của từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổng kết thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; đặc biệt là quy trình, cách thức, lợi ích của việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính công ích trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, tự kiểm tra cải cách hành chính, tăng cường kiểm tra đột xuất; kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm về hoạt động công vụ, đạo đức nghề nghiệp, quy định về giao tiếp, ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường, đảm bảo sự phối hợp giữa các cơ quan, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, đặc biệt là giữa cơ quan chủ trì và cơ quan có liên quan đến những nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số sở, ngành
2.1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tốt các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng “Chính quyền thân thiện của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân” và “Công sở thân thiện vì Nhân dân phục vụ”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức chuyên trách và cán bộ, công chức một cửa của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương xây dựng và tổ chức các chương trình thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương (báo giấy và báo điện tử).
2.2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; triển khai thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan ngành dọc và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện thủ tục hành chính ngành dọc tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ những nhiệm vụ được giao của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 28/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp thực hiện đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Bộ Nội vụ triển khai.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công (thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính...), theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Tiếp tục triển khai hiệu quả các phần mềm dùng chung, các phần mềm ứng dụng; hoàn thành xây dựng quy trình điện tử đối với các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên môi trường mạng; nghiên cứu, đưa ra các giải pháp triển khai hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu triển khai, vận hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; vận hành Hệ thống đường dây nóng; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung phục vụ thành phố thông minh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hướng dẫn các đơn vị, địa phương chuyển đổi dần sang Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 cho cán bộ, công chức, viên chức.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nội dung về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. Triển khai hiệu quả các quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư, thành lập doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia...
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung phục vụ triển khai Đề án thành phố thông minh.
1. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tuyên truyền về cải cách hành chính xây dựng dự toán kinh phí để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2020. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM ĐƯỢC XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 6793/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung/ Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Quý IV/2019 |
|
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Tháng 01/2020 |
|
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2020 |
|
4 | Xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2019 | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2020 |
|
5 | Phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2019 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2020 | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sau khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 |
|
6 | Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Báo cáo kết quả đánh giá | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2020 |
|
7 | Triển khai điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Báo cáo kết quả điều tra | Sở Nội vụ | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Quý II/2020 |
|
8 | Triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2019 | Báo cáo kết quả khảo sát | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2020 |
|
9 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2020 |
|
10 | Xây dựng phần mềm để tổng hợp, phân tích, thống kê kết quả Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Quý III/2020 |
|
11 | Công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định; Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2020 |
|
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2020 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Quý I/2020 |
|
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2020 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Quý I/2020 |
|
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2020 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Quý I/2020 |
|
4 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | Văn bản | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Năm 2020 |
|
5 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Năm 2020 |
|
6 | Báo cáo kết quả thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2020 |
|
7 | Báo cáo kết quả định kỳ rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | Báo cáo | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2020 |
|
2 | Công bố công khai danh mục các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2020 |
|
3 | Công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia và trên Trang hành chính công của tỉnh | Thủ tục hành chính công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2020 |
|
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn bản xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
5 | Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa phương xây dựng đề án tổ chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trình UBND tỉnh phê duyệt | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 01/2020 |
|
6 | Rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp, đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương và của tỉnh | Hoạt động rà soát | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
7 | Xây dựng Đề án bố trí nhân viên Bưu điện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp | Đề án của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh; các đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2020 |
|
1 | Tiếp tục rà soát các quy định về phân cấp giữa tỉnh với cấp huyện, cấp xã, đảm bảo các điều kiện cần thiết để cấp huyện, cấp xã thực hiện có hiệu quả thẩm quyền được phân cấp | Văn bản | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2020 |
|
2 | Triển khai sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh | Quyết định UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
|
3 | Tiếp tục tổ chức sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Năm 2020 |
|
1 | Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
2 | Tiếp tục triển khai công tác thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch tổ chức thi | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
|
3 | Tổ chức xét tuyển viên chức | Kế hoạch tổ chức xét tuyển | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2020 |
|
4 | Tiếp tục triển khai Đề án tinh giản biên chế của tỉnh | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
|
5 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2019 |
|
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ | Các văn bản, hoạt động tổ chức thực hiện | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập | Các văn bản, hoạt động tổ chức thực hiện | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | Thường xuyên |
|
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Các hướng dẫn, đôn đốc của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
4 | Tiếp tục rà soát, thống kê đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2020 |
|
2 | Tổ chức triển khai, duy trì Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh | Khung kiến trúc chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2020 |
|
3 | Tiếp tục triển khai, duy trì, nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý văn bản của tỉnh, kết nối qua trục liên thông Chính phủ | Văn bản triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
4 | Duy trì Hệ thống đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Văn bản triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
|
5 | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung phục vụ thành phố thông minh | Cơ sở dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
|
6 | Triển khai Kế hoạch chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 | Văn bản triển khai | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
7 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về vận hành, duy trì Hệ thống ISO 9001 cho các cơ quan, đơn vị | Lớp tập huấn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
1 | Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | Các nội dung tuyên truyền | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2020 |
|
2 | Xây dựng và tổ chức các chương trình tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương | Các chương trình, chuyên đề, thông tin, hình ảnh, bài viết về cải cách hành chính | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương | Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
|
3 | Thực hiện thông tin, tuyên truyền các nội dung liên quan đến cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Thông tin về cải cách hành chính | Ban biên tập Cổng thông tin điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Năm 2020 |
|
- 1Kế hoạch 155/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 394/KH-UBND năm 2020 về thực hiện tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 14Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 20Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 21Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Bình Dương
- 22Kế hoạch 155/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 23Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 24Kế hoạch 394/KH-UBND năm 2020 về thực hiện tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 6793/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020
- Số hiệu: 6793/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định