- 1Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
1. Mục đích
Đẩy mạnh rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) trong quá trình thực hiện nhằm kiến nghị, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không bảo đảm tính đồng bộ, còn rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không quy định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, thời gian giải quyết, số lượng hồ sơ, cách thức thực hiện gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc đối với tổ chức, cá nhân; góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức rà soát, đánh giá TTHC. Xác định công tác rà soát, đánh giá TTHC là một trong những nhiệm vụ của công tác kiểm soát TTHC, phải được thực hiện thường xuyên và có trọng tâm.
- Việc rà soát, đánh giá phải được thực hiện đúng phương pháp, đúng quy trình rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định TTHC và xác định rõ văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung
Các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát các thủ tục hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND các cấp đang được thực hiện theo các nội dung sau:
- Tập trung rà soát các thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ; có liên quan trực tiếp đến người dân, hoạt động doanh nghiệp và có phát sinh nhiều vướng mắc, bất cập trong quá trình giải quyết thực tế; những thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính không phù hợp, có mâu thuẫn, chồng chéo, có ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến TTHC với yêu cầu triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến, nhằm tạo cơ sở cho địa phương lựa chọn TTHC để xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) khả thi, hiệu quả. Việc rà soát, đánh giá tập trung vào 02 nội dung: Sự phù hợp của nội dung quy định thủ tục hành chính với yêu cầu, tiêu chuẩn thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ và tính hiệu quả của việc xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Rà soát các TTHC đảm bảo các điều kiện thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nhằm đáp ứng, hoàn thành các chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ năm 2022 và yêu cầu số hóa, chuyển đổi số; cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh).
(Có Phụ lục Danh mục TTHC rà soát, đánh giá kèm theo)
2. Cách thức rà soát, đánh giá TTHC
- Thực hiện theo quy định tại Chương V về rà soát, đánh giá TTHC và các biểu mẫu rà soát, đánh giá, hướng dẫn trả lời tại Phụ lục VII, VIII của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Sau khi kết thúc rà soát, các đơn vị tổng hợp Báo cáo kết quả (bao gồm: Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi, các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định (có file mềm kèm theo)); phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công) hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC, báo cáo kiến nghị, đề xuất.
3. Kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2022 cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
- Tất cả các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, gửi về Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) để tổng hợp, theo dõi; đồng thời, tổ chức thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng đảm bảo mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch.
- UBND các huyện, thành phố Đà lạt, Bảo Lộc chỉ đạo, đôn đốc UBND các phường, xã trên địa bàn rà soát, đánh giá TTHC và gửi kết quả về UBND huyện, thành phố để tổng hợp chung trong báo cáo kết quả rà soát, đánh giá của UBND huyện, thành phố.
- Thời gian các cơ quan, đơn vị hoàn thành báo cáo kết quả rà soát, đánh giá gửi Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công) trước ngày 15/8/2022.
- Đối với các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định hành chính, TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh, các đơn vị đề xuất có trách nhiệm soạn thảo văn bản trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh quyết định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo đúng tiến độ; kiểm tra chất lượng kết quả rà soát TTHC của các sở, ban, ngành, địa phương. Trường hợp biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu thì gửi trả lại và hướng dẫn đơn vị bổ sung hoặc chỉnh sửa đảm bảo theo quy định.
- Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý; thực hiện điều tra, khảo sát, rà soát, đánh giá TTHC độc lập hoặc tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các chuyên gia, nhà quản lý có kinh nghiệm trong các lĩnh vực, ngành rà soát, đánh giá (nếu cần thiết).
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC từ các cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua Phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa TTHC năm 2022; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 cho Văn phòng Chính phủ trước ngày 15/9/2022.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 674/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | MÃ SỐ TTHC | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
I. |
| CẤP TỈNH |
|
1 | 1.001777 | Thủ tục Cấp giấy phép đào tạo lái ô tô. | Sở Giao thông Vận tải |
2 | 2.001481 | Thủ tục thành lập hội | Sở Nội vụ |
3 | 2.000591 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | Sở Công thương |
4 | 2.000535 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | Sở Công thương |
5 | 1.009978 | Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình đặc biệt cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/ Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án | Sở Xây dựng |
6 | 1.004363 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 | 1.004346 | Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8 | 1.004815 | Thủ tục Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III Cites | Sở Nông nghiệp và PTNT |
9 | 2.001064 | Thủ tục Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y (bao gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) | Sở Nông nghiệp và PTNT |
10 | 1.003712 | Thủ tục Công nhận nghề truyền thống | Sở Nông nghiệp và PTNT |
11 | 1.009478 | Thủ tục Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành | Sở Nông nghiệp và PTNT |
12 | 2.001791 | Thủ tục Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. Về thành phần hồ sơ đề nghị đơn giản hóa nội dung: Văn bản thỏa thuận thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp. | Sở Nông nghiệp và PTNT |
13 | 1.006779 | Thủ tục Giải quyết chế độ thờ cúng liệt sỹ | Sở Lao động TB&XH |
14 | 1.002449 | Thủ tục Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Sở Lao động TB&XH |
15 | 1.002487 | Thủ tục Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng | Sở Lao động TB&XH |
16 | 1.005092 | Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
17 | 1.005053 | Thủ tục thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
18 | 1.005049 | Thủ tục Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo |
19 | 1.000270 | Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo |
20 | 2.000984 | Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Sở Y tế |
21 | 1.003876 | Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Sở Y tế |
22 | 1.003803 | Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Sở Y tế |
23 | 1.000073 | Thủ tục Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt | Sở Thông tin và Truyền Thông |
24 | 2.001684 | Thủ tục Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng | Sở Thông tin và Truyền Thông |
25 | 2.001681 | Thủ tục Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng | Sở Thông tin và Truyền Thông |
26 | 1.003659 | Thủ tục Cấp giấy phép bưu chính (cấp tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền Thông |
27 | 1.004379 | Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (cấp tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền Thông |
28 | 1.003633 | Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn (cấp tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền Thông |
29 | 1.004470 | Thủ tục Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (cấp tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền Thông |
30 | 1.005442 | Thủ tục Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (cấp tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền Thông |
31 | 1.009374 | Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản bản tin | Sở Thông tin và Truyền Thông |
32 | 2.001171 | Thủ tục Cho phép họp báo (trong nước) | Sở Thông tin và Truyền Thông |
33 | 2.002248 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) | Sở Khoa học công nghệ |
34 | 1.001822 | Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
II. |
| CẤP HUYỆN |
|
1 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực người có công | UBND cấp huyện |
2 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội | UBND cấp huyện |
3 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực tư pháp | UBND cấp huyện |
4 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực đất đai | UBND cấp huyện |
5 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực xây dựng | UBND cấp huyện |
6 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực công thương | UBND cấp huyện |
III. |
| CẤP XÃ |
|
1 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội | UBND cấp xã |
2 |
| Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực tư pháp | UBND cấp xã |
Lưu ý:
- Danh mục thủ tục hành chính được tổng hợp trên cơ sở đề xuất của các đơn vị. Trong quá trình tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, ngoài các thủ tục được nêu trong danh mục, các đơn vị chủ động lựa chọn và thực hiện rà soát các TTHC phát sinh theo các nội dung hướng dẫn trong Kế hoạch.
- Đối với cấp huyện, cấp xã: Thủ tục hành chính do UBND các huyện, thành phố đã đề xuất được tổng hợp theo nhóm TTHC có số lượng TTHC được đề xuất nhiều, các đơn vị xây dựng kế hoạch và thực hiện rà soát theo TTHC đã được lựa chọn đề xuất hoặc các TTHC phát sinh trong quá trình thực hiện, giải quyết TTHC của đơn vị.
- 1Quyết định 135/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Kế hoạch 356/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 492/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 3416/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 1Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 135/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 356/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 492/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 3416/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Kế hoạch 674/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 674/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định