Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 67/KH-TLĐ | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN GIAI ĐOẠN 2014 – 2018
- Luật Công nghệ thông tin;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
- Thông báo số 151-TB/TW ngày 22/4/2008 của Ban Bí thư Trung ương về việc định hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội;
- Văn kiện Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XI.
- Quyết định số 451/QĐ-TLĐ ngày 08/4/2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khoá X phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của tổ chức công đoàn giai đoạn 2011-2015;
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN GIAI ĐOẠN 2014 - 2018
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường và mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cấp công đoàn, đặc biệt tại cơ quan công đoàn các cấp nhằm xây dựng một hệ thống tin học hoá chỉ đạo, điều hành, báo cáo thống nhất trong toàn bộ hệ thống công đoàn, góp phần cải cách hành chính, nâng cao năng lực khai thác, sử dụng công nghệ thông tin phục vụ thiết thực, hiệu quả sự chỉ đạo, điều hành và hoạt động của các cấp công đoàn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
2.2. Tập trung xây dựng hệ thống tin học hoá chỉ đạo, điều hành, báo cáo thống nhất trong hệ thống tổ chức công đoàn; Xây dựng và áp dụng thống nhất các phần mềm dùng chung trong các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ của tổ chức công đoàn; Đưa việc khai thác sử dụng mạng Internet, hệ thống thông tin điều hành và hộp thư điện tử vào xử lý công việc hàng ngày của cán bộ công đoàn; Triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu điện tử chuyên ngành của tổ chức công đoàn.
2.3. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức tin học cho cán bộ công đoàn để nâng cao năng lực khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hiệu quả sự chỉ đạo, điều hành và hoạt động của các cấp công đoàn.
3. Chỉ tiêu phấn đấu
Trong giai đoạn 2014 – 2018, các cấp công đoàn phấn đấu đạt được những chỉ tiêu cụ thể sau :
- 100% các cơ quan công đoàn từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên có máy tính, máy in, thiết bị mạng và được kết nối vào mạng Internet.
- 90% trở lên số cán bộ công đoàn chuyên trách từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên được trang bị máy tính để làm việc.
- 100% cơ quan công đoàn cấp tỉnh, thành phố, ngành Trung ương và tương đương sử dụng Hệ thống thông tin điều hành Tổng Liên đoàn trên mạng Internet để gửi, nhận thông tin, văn bản, báo cáo, tài liệu với Tổng Liên đoàn, giảm thiểu số lượng văn bản, tài liệu phải in ra giấy.
- 100% các cơ quan công đoàn từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên có sử dụng các phần mềm ứng dụng như: phần mềm quản lý công tác văn thư, lưu trữ (quản lý công văn đi, đến, quản lý kho tài liệu lưu trữ), phần mềm tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ, phần mềm quản lý công tác tổ chức cán bộ, phần mềm quản lý tài chính, tài sản công đoàn.
- 100% số cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc tại các cơ quan công đoàn từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức tin học, đặc biệt là kiến thức và kỹ năng sử dụng hệ thống thông tin điều hành và các phần mềm ứng dụng của tổ chức công đoàn.
1.1. Đầu tư, nâng cấp thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu và mạng nội bộ của cơ quan Tổng Liên đoàn nhằm nâng cao chất lượng và độ ổn định của hệ thống, tăng cường khả năng chịu lỗi và dự phòng sự cố, đảm bảo an ninh mạng và an toàn dữ liệu, đảm bảo điều kiện về công nghệ và đường truyền để có thể kết nối với các hệ thống mạng của các cấp công đoàn cũng như kết nối với hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
1.2. Đầu tư trang bị máy tính, máy in và các thiết bị tin học khác; mua một số phần mềm có bản quyền, giải pháp hoặc dịch vụ tin học phục vụ hoạt động của cơ quan công đoàn các cấp (như phần mềm văn phòng, phần mềm hệ điều hành, phần mềm chống virus bản quyền, sử dụng dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ chữ ký điện tử v.v...).
2. Xây dựng cổng thông tin điện tử của tổ chức công đoàn
Xây dựng Cổng thông tin điện tử Tổng Liên đoàn (Portal), tích hợp vào Cổng thông tin điện tử Tổng Liên đoàn các trang WEB của các cấp công đoàn, hệ thống các dịch vụ phục vụ đoàn viên công đoàn và người lao động, hệ thống chỉ đạo điều hành, thông tin báo cáo, tác nghiệp của tổ chức công đoàn, hệ thống thư điện tử mới của tổ chức công đoàn v.v…
Cổng thông tin điện tử Tổng Liên đoàn sẽ trở thành đầu mối của hệ thống thông tin thống nhất của tổ chức công đoàn.
3. Xây dựng một số phần mềm ứng dụng dùng chung cho các cấp công đoàn
3.1. Xây dựng phần mềm quản lý tài chính, tài sản công đoàn.
3.2. Xây dựng phần mềm quản lý công tác tổ chức, cán bộ, đoàn viên công đoàn phục vụ tác nghiệp công tác tổ chức cán bộ của các cấp công đoàn.
3.3. Xây dựng phần mềm tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ hỗ trợ các cấp công đoàn thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Tổng Liên đoàn.
3.4. Xây dựng phần mềm quản lý công tác thi đua, khen thưởng của tổ chức công đoàn.
3.5. Xây dựng một số phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tổ chức công đoàn.
4.1. Tổ chức sử dụng mạng Internet, hệ thống thư điện tử của tổ chức công đoàn trong công việc hàng ngày ở tất cả các cơ quan công đoàn các cấp.
4.2. Thống nhất sử dụng Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của Tổng Liên đoàn trên mạng Internet để thực hiện các công tác chỉ đạo điều hành, thông tin báo cáo từ Tổng Liên đoàn đến các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, các công đoàn ngành trung ương và tương đương.
4.3. Triển khai tổ chức thực hiện thống nhất việc liên kết, trao đổi tin, bài, các ấn phẩm nghe-nhìn (media) v.v... giữa các trang thông tin điện tử (trang WEB) của các cấp công đoàn.
4.4. Triển khai sử dụng thống nhất các phần mềm dùng chung của tổ chức công đoàn: phần mềm quản lý công tác tổ chức cán bộ, phần mềm tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ, phần mềm quản lý tài chính, tài sản công đoàn, phần mềm quản lý công tác thi đua, khen thưởng v.v... của tổ chức công đoàn.
4.5. Tổ chức các hội nghị trực tuyến phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn và hoạt động, công tác của Tổng Liên đoàn.
4.6. Tổ chức thu thập, lưu trữ các nguồn tư liệu số hoá (các file văn bản, tư liệu, dữ liệu nghe-nhìn v.v…) liên quan tới hoạt động của tổ chức công đoàn phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về hoạt động của tổ chức công đoàn.
4.7. Sử dụng các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu do Tổng Liên đoàn cung cấp để từng bước xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tổ chức công đoàn như cơ sở dữ liệu về công đoàn cơ sở, đoàn viên, cán bộ công đoàn chuyên trách; cơ sở dữ liệu về lao động, quan hệ lao động, an toàn vệ sinh lao động v.v...
1. Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin Tổng Liên đoàn.
Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin Tổng Liên đoàn có chức năng thay mặt Đoàn Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo các cấp công đoàn tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động, công tác của tổ chức công đoàn.
Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin Tổng Liên đoàn có những nhiệm vụ sau:
- Tham mưu, đề xuất cho Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách mới về ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống tổ chức công đoàn.
- Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng Liên đoàn cho từng năm; Phân công, giao nhiệm vụ cho các đơn vị trong hệ thống công đoàn tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
- Định kỳ báo cáo Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của tổ chức công đoàn.
2. Ban hành một số văn bản chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin.
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành một số văn bản chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin, cụ thể như sau:
- Chỉ thị của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và hoạt động của tổ chức công đoàn.
- Quy định nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của các cấp công đoàn, một số quy định liên quan tới công tác tổ chức, tài chính như: quy định chức danh cán bộ kỹ thuật công nghệ thông tin, quy định những nội dung chi đầu tư, mua sắm thiết bị tin học, phần mềm, dịch vụ tin học, quy định nội dung và định mức chi thường xuyên cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan công đoàn v.v…
- Tổng Liên đoàn đảm bảo kinh phí để triển khai những nội dung do Tổng Liên đoàn trực tiếp thực hiện, đặc biệt sẽ ưu tiên triển khai các dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống công đoàn.
- Các cấp công đoàn cần đảm bảo và ưu tiên đầu tư kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị, đồng thời cần tranh thủ các nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn tài trợ hợp pháp khác để đầu tư cho công nghệ thông tin.
- Phải đảm bảo quản lý kinh phí thực hiện kế hoạch công nghệ thông tin theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn về quản lý tài chính.
- Các cấp công đoàn thường xuyên mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng hoặc đào tạo lại kiến thức tin học văn phòng cơ bản và nâng cao, kiến thức sử dụng Internet, thư điện tử, kiến thức sử dụng các phần mềm của công đoàn cho các cán bộ nhân viên của đơn vị. Đồng thời khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi về kinh phí và thời gian để cán bộ công đoàn tham gia học tại các trung tâm tin học, đảm bảo có đủ khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm ứng dụng vào công việc hàng ngày.
- Tổng Liên đoàn tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về phần cứng, phần mềm hệ thống, kỹ thuật mạng, an ninh mạng v.v... cho đội ngũ cán bộ nòng cốt hỗ trợ ứng dụng tin học tại các cơ quan công đoàn từ cấp tỉnh, ngành trở lên.
1. Đối với Tổng Liên đoàn
Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin Tổng Liên đoàn căn cứ vào kế hoạch tổng thể và lộ trình thực hiện để đề ra kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin cho từng năm trong giai đoạn 2014-2018, phân công cụ thể đơn vị và thời gian thực hiện.
Tổng Liên đoàn sẽ tập trung triển khai sớm những hạng mục trọng điểm do Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm thực hiện, đặc biệt là xây dựng các phần mềm dùng chung quan trọng ngay trong năm 2015 để cung cấp cho các cấp công đoàn thống nhất sử dụng trong hoạt động tác nghiệp hàng ngày.
Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin Tổng Liên đoàn thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cấp công đoàn thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin đã được Tổng Liên đoàn quy định.
2. Đối với các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương
Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin theo chỉ đạo, phân công của Tổng Liên đoàn, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, căn cứ vào định hướng và những nội dung của kế hoạch này, xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2014 – 2018 của cấp mình phù hợp với yêu cầu và đặc thù của tỉnh, ngành, chủ động tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ, KHÁI TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
TT | Nội dung | Thời gian | Đơn vị thực hiện | Khái toán kinh phí (triệu đồng) |
1 | Đầu tư, nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu và mạng LAN của cơ quan Tổng Liên đoàn | 2014-2015 | Tổng Liên đoàn | 1.000,00 |
2 | Xây dựng cổng thông tin điện tử của tổ chức công đoàn | 2014-2015 | Tổng Liên đoàn | 5.000,00 |
3 | Đầu tư trang bị máy tính, máy in và các thiết bị tin học khác, mua một số phần mềm có bản quyền, các giải pháp hoặc các dịch vụ tin học cần thiết cho công tác công đoàn | 2014-2018 | Tổng Liên đoàn + Các công đoàn từ cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên | 10.000,00 |
4 | Xây dựng phần mềm quản lý tài chính, tài sản công đoàn | 2015 | Tổng Liên đoàn | 800,00 |
5 | Xây dựng phần mềm quản lý công tác tổ chức, cán bộ, đoàn viên công đoàn | 2015 | Tổng Liên đoàn | 600,00 |
6 | Xây dựng phần mềm tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ | 2015 | Tổng Liên đoàn | 400,00 |
7 | Xây dựng phần mềm quản lý công tác thi đua, khen thưởng | 2015 | Tổng Liên đoàn | 300,00 |
8 | Xây dựng một số phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tổ chức công đoàn | 2016-2018 | Tổng Liên đoàn | 2.000,00 |
| Tổng cộng : |
|
| 20.100,00 |
- 1Quyết định 1413/QĐ-BXD năm 2014 Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2015
- 2Quyết định 3416/QĐ-BTP năm 2014 phê duyệt Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2015 Quy định tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1413/QĐ-BXD năm 2014 Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2015
- 5Quyết định 3416/QĐ-BTP năm 2014 phê duyệt Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2015 Quy định tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
Kế hoạch 67/KH-TLĐ năm 2014 ứng dụng công nghệ thông tin của tổ chức công đoàn giai đoạn 2014 – 2018 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 67/KH-TLĐ
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Đặng Ngọc Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra