Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6680/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 07 tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG KHÁNG THUỐC GIAI ĐOẠN 2024-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 1121/QĐ-TTg ngày 25/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về phòng, chống kháng thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Chiến lược), Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Sử dụng hợp lý, an toàn và có trách nhiệm thuốc kháng vi sinh vật ở người, động vật, cây trồng là giải pháp cơ bản để giải quyết vấn đề kháng thuốc.

2. Phòng, chống kháng thuốc là nhiệm vụ cấp bách, thường xuyên, lâu dài, là trách nhiệm nòng cốt của ngành Y tế và ngành Nông nghiệp.

3. Chủ động phòng ngừa bệnh truyền nhiễm, kiểm soát nhiễm khuẩn, nâng cao năng lực phòng ngừa, phát hiện, chẩn đoán, điều trị và giám sát kháng thuốc, sử dụng, tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật ở người và động vật.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh các hoạt động phòng, chống kháng thuốc nhằm làm chậm sự tiến triển kháng thuốc và ngăn chặn, kiểm soát sự lây lan của các vi sinh vật kháng thuốc, bệnh truyền nhiễm; đồng thời, đảm bảo sự sẵn có, liên tục các thuốc kháng vi sinh vật và sử dụng thuốc kháng vi sinh vật hợp lý để điều trị hiệu quả các bệnh truyền nhiễm ở người và động vật, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe con người và động vật, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng nói riêng và cả nước nói chung.

2. Mục tiêu cụ thể và chỉ tiêu đến năm 2030

a) Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền địa phương và hiểu biết của nhân viên y tế, nhân viên thú y và người dân về phòng, chống kháng thuốc.

- Chỉ tiêu 1: Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống kháng thuốc giai đoạn 2024-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh và cấp ngân sách theo Kế hoạch thực hiện Đề án trọng điểm của từng ngành để triển khai thực hiện vào năm 2025, duy trì đến năm 2030.

- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hiểu biết đúng về phòng, chống kháng thuốc ở người trưởng thành, bà mẹ đạt ít nhất là 50% vào năm 2025 và đạt trên 60% vào năm 2030; ở nhân viên y tế, nhân viên thú y đạt ít nhất là 60% vào năm 2025 và đạt trên 70% vào năm 2030.

b) Mục tiêu 2: Thiết lập và củng cố hệ thống giám sát kháng thuốc để cảnh báo kịp thời về sự xuất hiện, lan truyền, mức độ và xu hướng kháng thuốc của các vi sinh vật.

- Chỉ tiêu 1: 01 bệnh viện tuyến tỉnh tham gia hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc ở người vào năm 2025; ít nhất 02 bệnh viện tuyến tỉnh tham gia hệ thống vào năm 2030 và triển khai giám sát kháng thuốc của các vi sinh vật trong cộng đồng vào năm 2025 và tiếp tục mở rộng vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 2: Ít nhất 90% cán bộ tham gia trong hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc trong lĩnh vực Y tế và Nông nghiệp được tập huấn chuyên môn về kỹ thuật nuôi cấy, định danh và kháng sinh đồ và sử dụng, quản lý dữ liệu giám sát kháng thuốc.

- Chỉ tiêu 3: Thực hiện báo cáo giám sát về kháng thuốc đầy đủ (hằng năm) theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

c) Mục tiêu 3: Giảm sự lan truyền của vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm.

- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các bệnh viện thiết lập chỉ tiêu và triển khai kế hoạch kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp trong bệnh viện; đánh giá tuân thủ thực hành tốt về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh học: Tuyến tỉnh đạt ít nhất 40% vào năm 2025 và trên 70% vào năm 2030; tuyến huyện đạt ít nhất 20% vào năm 2025 và trên 40% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ các bệnh viện thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, điều trị và giám sát kháng thuốc: Tuyến tỉnh đạt ít nhất 40% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030; tại tuyến huyện đạt ít nhất 15% vào năm 2025 và 30% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ các bệnh viện thực hiện việc triển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế và triển khai các can thiệp làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn này trong bệnh viện: Tuyến tỉnh đạt ít nhất 50% vào năm 2025 và 80% vào năm 2030; tuyến huyện đạt ít nhất 20% vào năm 2025 và 40% vào năm 2030.

d) Mục tiêu 4: Sử dụng thuốc kháng vi sinh vật ở người và động vật hợp lý, an toàn và có trách nhiệm.

- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các bệnh viện từ tuyến huyện trở lên triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh đạt ít nhất 30% vào năm 2025 và 50% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ các cơ sở khám, chữa bệnh cho động vật tuân thủ hướng dẫn sử dụng kháng sinh của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y đạt ít nhất 10% vào năm 2025 và trên 20% vào năm 2030.

- Chỉ tiêu 3: Vào năm 2025 thiết lập được hệ thống giám sát sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở người và động vật trên địa bàn tỉnh và tiếp tục mở rộng đến năm 2030.

3. Tầm nhìn đến năm 2045

Kiểm soát cơ bản tình trạng kháng thuốc trên địa bàn tỉnh; có hệ thống giám sát kháng thuốc, sử dụng, tiêu thụ kháng sinh của tỉnh hoạt động hiệu quả.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Về phối hợp hành động và đáp ứng liên ngành để phòng, chống kháng thuốc

a) Tham gia xây dựng và triển khai Khung hành động chung làm nền tảng cho sự hợp tác đa ngành, điều phối, triển khai, giám sát các hành động theo trách nhiệm cụ thể của mỗi ngành.

b) Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án trọng điểm của từng lĩnh vực Y tế, Nông nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, ... để giải quyết các nguyên nhân dẫn đến tình trạng kháng thuốc trong các lĩnh vực tương ứng theo hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan.

c) Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế phối hợp liên ngành và chia sẻ thông tin về sự đề kháng, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật giữa các sở, ngành và các đối tác có liên quan trên địa bàn tỉnh.

d) Các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan chủ động triển khai các giải pháp phòng, chống kháng thuốc trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; lồng ghép vào các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đơn vị, địa phương và ưu tiên phân bổ kinh phí hằng năm để thực hiện. Chủ động áp dụng bộ chỉ số đánh giá và theo dõi việc triển khai Chiến lược quốc gia về phòng, chống kháng thuốc đối với lĩnh vực Y tế, Nông nghiệp, Tài nguyên và Môi trường.

2. Về chính sách, pháp luật, quy định chuyên môn

a) Thực hiện các chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn về phòng ngừa bệnh truyền nhiễm, kiểm soát nhiễm khuẩn, chẩn đoán và điều trị, sử dụng thuốc kháng vi sinh vật, an toàn sinh học trong Y tế, Nông nghiệp theo đúng quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Thực hiện các chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn về thực hành chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; sản xuất, chế biến thực phẩm; quản lý, xử lý chất thải của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cơ sở chế biến thực phẩm để kiểm soát dư lượng kháng sinh và các vi sinh vật kháng thuốc theo đúng quy định.

c) Thực hiện các chính sách, pháp luật nhằm quản lý và xử lý nếu sử dụng hoặc bán thuốc kháng vi sinh vật không có đơn thuốc; các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê đơn kháng sinh sai mục đích hoặc lạm dụng kháng sinh trong điều trị người bệnh, không tuân thủ theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế.

3. Về thông tin, truyền thông và vận động xã hội

a) Truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức của Nhân dân về các nguyên nhân gây kháng thuốc, hậu quả của kháng thuốc và các biện pháp phòng, chống kháng thuốc; thực hiện cam kết của cá nhân và xã hội đối với thay đổi hành vi để sử dụng thuốc kháng vi sinh vật có trách nhiệm, ngừng lạm dụng và sử dụng thuốc kháng vi sinh vật sai mục đích, thúc đẩy các hành vi lành mạnh để ngăn ngừa nhiễm trùng và sự lây lan của chúng; trong đó, chú ý nhân viên y tế, thú y, người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, phụ nữ, học sinh, sinh viên.

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể, nhân viên y tế, thú y và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống kháng thuốc thông qua mạng lưới thông tin truyền thông các cấp, các ngành, lĩnh vực từ tỉnh đến huyện, xã.

c) Nhân bản và cung cấp các chương trình, tài liệu truyền thông về phòng chống kháng thuốc phù hợp với phương thức truyền thông và các nhóm đối tượng; trong đó, chú trọng xây dựng các thông điệp chủ chốt, thông điệp mới về kháng thuốc để tác động mạnh mẽ tới xã hội.

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp để tăng cường hệ thống giám sát kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật ở người, động vật, môi trường và thương mại

a) Thiết lập hệ thống giám sát kháng thuốc ở người, động vật và tại cộng đồng; giám sát sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật để làm bằng chứng xây dựng, điều chỉnh hướng dẫn và các hoạt động can thiệp kịp thời ở cấp cơ sở.

b) Tổ chức thực hiện nghiêm các hướng dẫn chuyên môn về phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị các bệnh truyền nhiễm, sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn; sử dụng thuốc kháng vi sinh vật lựa chọn ưu tiên trong chăm sóc sức khỏe con người; kiểm soát nhiễm khuẩn, giám sát sự đề kháng, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật.

c) Tham gia thiết lập và duy trì cơ sở dữ liệu về kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng sinh của vi sinh vật ở người, động vật và môi trường.

d) Phổ biến các tiêu chuẩn, hướng dẫn quốc gia liên quan đến giám sát kháng thuốc và thống nhất thực hiện trong lĩnh vực y tế và thú y đến các cơ quan, đơn vị liên quan và địa phương trong toàn tỉnh.

đ) Phát triển công tác dược lâm sàng, triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh, quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn.

e) Thực hiện giám sát bán thuốc kháng sinh theo đơn tại các cơ sở bán lẻ thuốc.

2. Giải pháp về nhân lực

a) Thực hiện cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực về hồi sức tích cực, truyền nhiễm, vi sinh, dược sỹ lâm sàng, kiểm soát nhiễm khuẩn, thú y về công tác tại địa phương.

b) Chỉ đạo, tổ chức cập nhật nội dung về phòng, chống kháng thuốc trong các chương trình giảng dạy, đào tạo của khối các trường đào tạo về sức khỏe ở người và động vật tại địa phương.

c) Tập huấn nâng cao năng lực cho bác sỹ, vi sinh, dược sỹ, điều dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn, nhân viên thú y và các nhân viên liên quan về phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh truyền nhiễm, sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn; sử dụng thuốc kháng vi sinh vật lựa chọn ưu tiên trong chăm sóc sức khỏe con người; giám sát sự đề kháng, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật.

3. Giải pháp về tài chính

Kinh phí thực hiện Kế hoạch/Chiến lược bao gồm ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác; trong đó, ngân sách Nhà nước giữ vai trò chủ đạo và thực hiện cơ chế phù hợp thu hút các nguồn lực của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, kể cả các tổ chức quốc tế.

4. Giải pháp về nghiên cứu khoa học

a) Tham gia hoặc thực hiện các nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc, kháng thuốc, đặc biệt là nghiên cứu về vi khuẩn đa kháng thuốc và triển khai các can thiệp thúc đẩy sử dụng kháng sinh hợp lý.

b) Tiếp tục ưu tiên và hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học về các bệnh truyền nhiễm ở người, động vật, thủy sản; đồng thời, thúc đẩy các mối quan hệ đối tác giữa các cơ sở nghiên cứu, bệnh viện, trường đại học với địa phương.

c) Khuyến khích, củng cố và tạo các mối quan hệ với các đối tác hỗ trợ nghiên cứu khoa học về phát triển thuốc kháng vi sinh vật, chất kháng khuẩn có nguồn gốc từ dược liệu truyền thống và các phương pháp chẩn đoán mới.

d) Tăng cường nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và thực hiện các kỹ thuật mới trong chẩn đoán và điều trị các bệnh truyền nhiễm, xét nghiệm vi sinh, quản lý chất lượng xét nghiệm vi sinh tại các bệnh viện, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở xét nghiệm và điều trị bệnh động vật, thủy sản.

đ) Phối hợp, tổ chức triển khai khảo sát thu thập dữ liệu ban đầu về phòng, chống kháng thuốc trước năm 2025 và khảo sát cuối kỳ vào năm 2030 để làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.

5. Giải pháp về tăng cường hợp tác

Tăng cường hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế để nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về phòng, chống bệnh truyền nhiễm, sử dụng thuốc hợp lý điều trị bệnh cho người và động vật, chống nhiễm khuẩn bệnh viện, kiểm tra chất lượng xét nghiệm vi sinh, kháng thuốc nhằm hỗ trợ, thúc đẩy triển khai thực hiện Kế hoạch.

V. THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN TRỌNG ĐIỂM

1. Đề án về nâng cao nhận thức của cộng đồng, tăng cường Hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật, tăng cường quản lý sử dụng kháng sinh trong y tế giai đoạn 2024-2030 do Bộ Y tế xây dựng và triển khai.

2. Đề án về nâng cao nhận thức của cộng đồng, tăng cường Hệ thống giám sát quốc gia về sự kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật, tăng cường quản lý sử dụng kháng sinh trong thú y giai đoạn 2024-2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và triển khai.

3. Đề án giám sát kháng thuốc trong môi trường giai đoạn 2024-2030 do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển khai.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan và địa phương triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá việc thực hiện và ban hành các văn bản chỉ đạo hoặc điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo các văn bản hướng dẫn hiện hành.

- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đảm bảo đầy đủ, kịp thời và hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp có liên quan đến ngành Y tế tại Kế hoạch.

- Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án về nâng cao nhận thức của cộng đồng, tăng cường Hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật, tăng cường quản lý sử dụng kháng sinh trong y tế giai đoạn 2024-2030 hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án theo quy định (sau khi Bộ Y tế ban hành).

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hoặc tham mưu, đề xuất đối với các nội dung vượt thẩm quyền (nếu có).

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và địa phương triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp có liên quan đến ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện Kế hoạch.

- Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án về nâng cao nhận thức của cộng đồng, tăng cường Hệ thống giám sát quốc gia về sự kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật, tăng cường quản lý sử dụng kháng sinh trong thú y giai đoạn 2024-2030 hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án theo quy định (sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành).

- Phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến về hướng dẫn sử dụng kháng sinh cho người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc buôn bán, sử dụng thuốc kháng sinh tại các các cơ sở buôn bán thuốc thú y, các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. Kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền hoặc tham mưu, đề xuất đối với các nội dung vượt thẩm quyền (nếu có).

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và địa phương triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện Kế hoạch.

- Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án giám sát kháng thuốc trong môi trường giai đoạn 2024-2030 hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án theo quy định (sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành). Kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền hoặc tham mưu, đề xuất đối với các nội dung vượt thẩm quyền (nếu có).

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí thực hiện hiệu quả các nội dung phòng, chống kháng thuốc trên địa bàn tỉnh phù hợp với khả năng ngân sách địa phương và theo quy định phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, ... hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục thay đổi nhận thức và hành vi về phòng, chống kháng thuốc, sử dụng hợp lý, an toàn các thuốc kháng vi sinh vật.

6. Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này, có trách nhiệm tổ chức và phối hợp thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và các Đề án trọng điểm của Chiến lược trên địa bàn tỉnh; định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) theo quy định.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp: Chủ động, tích cực tuyên truyền, vận động hội viên, người dân có trách nhiệm tham gia phòng, chống kháng thuốc, sử dụng các thuốc kháng vi sinh vật hợp lý theo đúng quy định chuyên môn, tổ chức phản biện chính sách và giám sát hoạt động phòng, chống kháng thuốc.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này theo lĩnh vực quản lý. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, VX3, NN, MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 6680/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống kháng thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 6680/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 07/08/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Phạm S
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản