Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6269/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Tận dụng tối đa cơ hội hội nhập quốc tế để phát huy lợi thế của địa phương góp phần đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà Đại hội đại biểu tỉnh Đảng bộ lần thứ X đề ra.
2.1. Mục tiêu kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 (theo giá 2010) đạt 8 - 9%;
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 70 - 73 triệu đồng (tương đương khoảng 3.200 USD - 3.500 USD);
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2020 (giá hiện hành): dịch vụ 33,5 - 34%; nông, lâm, thủy sản 46 - 46,5%; công nghiệp - xây dựng 19,5 - 20%;
- Tổng thu ngân sách nhà nước tăng bình quân hàng năm từ 10 - 12%;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt khoảng 36% GRDP vào năm 2020;
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm khoảng 14% - 15%, đến năm 2020 đạt khoảng 750 - 800 triệu USD;
- Số lượt khách du lịch hàng năm tăng từ 8 - 10% so với năm trước, trong đó khách quốc tế chiếm từ 10 - 12%.
2.2. Mục tiêu xã hội:
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 1,5 - 2%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm bình quân hàng năm 2-3% (theo tiêu chí mới);
- Đến năm 2020, giữ vững kết quả và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp; 80% thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương; 75% - 80% trường công lập đạt chuẩn quốc gia;
- Đến năm 2020, 80% số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế, có từ 7 - 8 bác sỹ/vạn dân;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 70%, trong đó đào tạo nghề khoảng 55% vào năm 2020;
- Đến năm 2020, có ít nhất 90 xã (tương ứng 77% tổng số xã của toàn tỉnh), 8 huyện đạt chuẩn nông thôn mới và tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn tỉnh nông thôn mới;
- Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân vùng đô thị sử dụng nước sạch đạt từ 70% trở lên; tỷ lệ hộ dân vùng nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt trên 90%.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo đài, các phương tiện truyền thông; tuyên truyền thông qua việc tổ chức các hội nghị, hội thảo về các chương trình hành động, các chính sách pháp luật liên quan đến công tác hội nhập sâu rộng của Việt Nam, đặc biệt chú trọng các Hiệp định quan trọng như Cộng đồng kinh tế ASEAN chính thức thành lập và có hiệu lực, Hiệp định Việt Nam-Hàn Quốc, Việt Nam-EU, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
- Tổ chức các đợt tuyên truyền chuyên đề trên phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực ASEAN (RCEP), Hiệp định Đối tác Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP); Các Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam với các đối tác: Hàn Quốc, Liên minh Á Âu, EU.
- Triển khai các chương trình về hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 và Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
2. Hoàn thiện thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
- Đổi mới và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến địa phương theo hướng gọn nhẹ.
- Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách theo hướng công khai, minh bạch, thông thoáng, phù hợp các quy định pháp luật mới ban hành.
- Xây dựng và triển khai chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: tiếp tục triển khai kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2016-2020; tăng cường đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ - công chức - viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp, hiệp hội và người lao động.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; thực hiện các giải pháp đồng bộ nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến 2020; Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020.
3.1. Phát triển đồng bộ các yếu tố kinh tế thị trường:
- Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa và ổn định các cơ chế, chính sách ưu đãi trong các lĩnh vực đầu tư, tài nguyên môi trường, xuất nhập khẩu, tài chính, thuế phí phù hợp với tình hình thực tế của địa phương theo lộ trình gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và các Hiệp định Thương mại tự do (FTA).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách về thị trường lao động, thị trường tài chính, tiền tệ, thị trường bất động sản.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, tập trung tăng cường kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm, chủ động đấu tranh, ngăn chặn việc buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng nhập lậu.
3.2. Hiện đại hóa nông nghiệp, phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới:
- Tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; trong đó chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học gắn với công tác bảo quản, chế biến sau thu hoạch; hình thành và phát triển các chuỗi sản phẩm nông sản an toàn, đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp và vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng thương hiệu, xây dựng chuỗi phân phối; Tăng quy mô nâng cao năng lực cạnh tranh; sản xuất theo chuỗi giá trị, kiểm soát chặt chẽ sử dụng hóa chất trong sản xuất; quản lý chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, chỉ dẫn địa lý.
- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch.
- Đẩy mạnh phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, liên kết; ưu tiên phát triển các loại cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có lợi thế cạnh tranh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn phù hợp với xu hướng phát triển trong nông nghiệp trong giai đoạn mới.
3.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm chủ lực của địa phương:
- Tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác.
- Hỗ trợ doanh nghiệp về tài chính - tín dụng, đào tạo nghề, thông tin thị trường; đăng ký, bảo hộ và phát triển thương hiệu, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế; thực hiện chương trình năng suất chất lượng quốc gia; hỗ trợ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, đổi mới công nghệ, trang thiết bị tiên tiến, mở rộng sản xuất kinh doanh theo chiều sâu và bền vững.
3.4. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch:
- Xác định, nghiên cứu lợi thế so sánh theo địa bàn, lợi thế thị trường, khoa học - công nghệ, nguồn lực, vốn, trình độ quản lý để đón đầu làn sóng đầu tư, tận dụng tối đa các điều kiện về cam kết đầu tư với các đối tác để thu hút đầu tư.
- Tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ về thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước thông qua việc tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài nước theo nhóm ngành hàng mà Lâm Đồng có lợi thế; tham gia trưng bày và bán sản phẩm tại các hội chợ triển lãm, tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên ngành về rau, hoa, trà, cà phê; tổ chức các buổi gặp gỡ, giao lưu giữa các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nhà phân phối, nhà xuất nhập khẩu trong nước; mở các showroom giới thiệu sản phẩm của Lâm Đồng tại một số thành phố lớn trong nước,...
- Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch gắn với hợp tác xây dựng các tuyến du lịch và kết nối Đà Lạt với các trung tâm du lịch lớn trong nước và quốc tế.
- Kêu gọi xúc tiến đầu tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức Chính phủ được Chính phủ nước ngoài ủy quyền cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam.
- Tiếp tục phối hợp quản lý có hiệu quả hoạt động của các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài; đồng thời nghiên cứu việc tranh thủ các đoàn phóng viên này nhằm quảng bá về hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của địa phương đến bạn bè thế giới.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quảng bá xúc tiến du lịch, đặc biệt là đối với thị trường quốc tế.
3.5. Tăng cường phòng vệ thương mại:
- Nâng cao hoạt động của Văn phòng thông báo và điểm hỏi đáp hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Lâm Đồng.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động theo yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương; áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa nhập khẩu để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ tư vấn cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật đối với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
4. Hội nhập văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác
4.1. Về văn hóa:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thông tin. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động thông tin báo chí, phát thanh truyền hình, đáp ứng nhu cầu về thông tin ngày càng cao của nhân dân. Tuyên truyền phổ biến kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân, góp phần định hướng dư luận xã hội.
- Triển khai thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Lâm Đồng.
- Tăng cường công tác kiểm soát, ngăn chặn các sản phẩm, dịch vụ văn hóa từ nước ngoài vào địa phương có yếu tố không lành mạnh, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục, văn hóa của Việt Nam.
- Tổ chức, duy trì các giải thể thao quốc tế: đua xe đạp địa hình quốc tế, giải maraton quốc tế; phối hợp đăng cai các giải thể thao khu vực mà Lâm Đồng có thế mạnh như cầu lông, thể dục thể hình, golf, bóng bàn,...
- Tăng cường đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ cho đối tượng lao động làm việc trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ phục vụ khách du lịch.
4.2. Về lĩnh vực lao động, dạy nghề, y tế:
- Tiếp tục công tác đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho lao động. Từng bước tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và phổ cập nghề để đáp ứng với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế.
- Triển khai có hiệu quả chương trình, đề án, dự án về dạy nghề phù hợp với yêu cầu phát triển và nhu cầu của thị trường; đẩy mạnh đào tạo nghề tại khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động.
- Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 80/NQ-CP, ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020. Ưu tiên cân đối nguồn lực thực hiện có hiệu quả chính sách giảm nghèo, nâng cao điều kiện sống cho các hộ nghèo.
- Phát triển đồng bộ mạng lưới y tế đến cơ sở; củng cố và nâng cao năng lực kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuẩn quốc gia.
4.3. Về lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường các hoạt động đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước.
- Tiếp tục hợp tác với các Trường Đại học, Cao đẳng có uy tín trong và ngoài nước để trao đổi, học tập kinh nghiệm xây dựng Lâm Đồng thành một trung tâm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của vùng với nền giáo dục tiên tiến.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung, chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo quy hoạch phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020. Tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách hỗ trợ cho đội ngũ doanh nhân nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng quản lý và hội nhập quốc tế.
- Tăng cường đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ cho đối tượng lao động làm việc trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ phục vụ khách du lịch.
4.4. Về tài nguyên và môi trường:
- Tiếp tục tham gia các hoạt động trao đổi, học tập kinh nghiệm của các thành phố bền vững về môi trường trong khu vực như các vấn đề về ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, an ninh nguồn nước, sức khỏe môi trường.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch trong chương trình Phát triển Tây Nguyên bền vững ISLA, trong đó chú trọng đến công tác định giá nước và phát triển các công cụ khác có liên quan như các mô hình tưới tiết kiệm ở các vùng canh tác nông nghiệp lớn thường xảy ra tình trạng thiếu nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác tìm kiếm các chương trình, các đối tác quốc tế về vấn đề môi trường để thực hiện có hiệu quả, có hệ thống các chương trình về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
4.5. Về khoa học và công nghệ:
- Triển khai Chương trình hỗ trợ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020: Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ, đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng lực cho các đơn vị, doanh nghiệp.
- Triển khai Dự án năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp; thông tin tuyên truyền, hỗ trợ các dự án nâng cao năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp.
- Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ mới, tiên tiến vào quản lý, sản xuất, kinh doanh, nhất là việc ứng dụng công nghệ cao trong một số lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp; đổi mới, cải tiến thiết bị, công nghệ mới, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao, nhất là trong lĩnh vực điện tử tin học, năng lượng tái tạo, vật liệu mới, công nghệ sinh học, môi trường,...
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, thu hút đội ngũ chuyên gia ở nước ngoài tham gia giải quyết các vấn đề khoa học công nghệ của tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ; gắn nghiên cứu với ứng dụng các đề tài khoa học vào sản xuất, đời sống và đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ cho các ngành. Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng, đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu sản phẩm hàng hóa.
4.6. Về thông tin và truyền thông:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động, nâng cao năng lực quản lý, điều hành của lãnh đạo các cấp, các ngành, đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch thông tin. Cung cấp nhiều dịch vụ công cơ bản trực tuyến ở các mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi.
- Tập trung các nguồn lực, thu hút các nguồn vốn thúc đẩy phát triển thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp sử dụng tối đa, có hiệu quả các nguồn lực để nâng cao sức cạnh tranh. Tiếp tục tăng cường và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính, viễn thông, Internet, xây dựng hạ tầng thông tin rộng khắp, vững chắc, công nghệ hiện đại và phát triển đa dịch vụ phục vụ tốt yêu cầu thông tin cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai. Phát triển các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Tập trung xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung và xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
- Tổ chức Triển lãm bản đồ và trưng bày tư liệu về chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
- Tiếp tục xây dựng nhiều chuyên mục, bài viết trên Trang thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng để thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, cơ hội, tiềm năng, lợi thế kinh tế của tỉnh đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
4.7. Về ngoại giao:
- Thông qua sự hỗ trợ của các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam để kết nối với các địa phương, các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế khác nhằm thiết lập mối quan hệ hợp tác, thu hút các nhà đầu tư tới tỉnh Lâm Đồng nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh sẵn có của địa phương.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ tại địa phương; Tiếp tục triển khai Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lâm Đồng.
- Tiếp tục duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác hữu nghị với các đối tác truyền thống như tỉnh Champasack (Lào), tỉnh Đông Flanders (Bỉ), tổ chức JICA (Nhật Bản)... nhằm đưa các mối quan hệ đi vào chiều sâu, mang lại hiệu quả thiết thực.
- Tăng cường công tác quản lý đoàn vào nhưng đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức đơn vị và cá nhân người nước ngoài đến tham dự các hội nghị, hội thảo quốc tế, khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm, tìm hiểu cơ hội đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình “Gặp mặt Kiều bào về quê ăn tết” nhằm thắt chặt mối quan hệ giữa bà con Kiều bào với quê hương và chính quyền địa phương. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để lắng nghe những tâm tư, tình cảm của bà con Kiều bào và quảng bá, giới thiệu chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh nhà đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
- Xây dựng Chương trình hoạt động ngoại giao văn hóa hàng năm nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 2083/KH-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc triển khai thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa đến năm 2020.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh
- Tổ chức triển khai thực hiện các Đề án hợp tác trên lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng, trong đó tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh đến năm 2020. Tổ chức triển khai thực hiện tốt các điều ước, thỏa thuận quốc tế, nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu, dự báo để chủ động triển khai trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục quán triệt sâu sắc đường lối quốc phòng của Đảng và Nhà nước; triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị; gắn phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc phòng; xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh dựa trên nền tảng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Kinh phí để thực hiện Kế hoạch này trích từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương.
(Chi tiết và phân kỳ hàng năm kinh phí thực hiện theo Phụ lục 2 đính kèm)
1. Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch của ngành, đơn vị giai đoạn 2016 - 2020.
3. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, 1 năm gửi Sở Công Thương tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh.
4. Các cơ quan chủ trì thực hiện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hàng năm đối với nội dung thực hiện chương trình trọng tâm của Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
5. Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí do các đơn vị xây dựng và căn cứ theo khả năng ngân sách tham mưu phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để duy trì việc triển khai các hoạt động về hội nhập quốc tế trên địa bàn theo từng năm. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6269/KH-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 | Thông tin, tuyên truyền | ||||
1.1 | Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hội nhập quốc tế; quảng bá hình ảnh tiềm năng, cơ hội và các lợi thế của Lâm Đồng trong quá trình hội nhập quốc tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Đài PTTH tỉnh, thành phố, quốc gia và các Báo địa phương, trung ương | Các phóng sự, bản tin, bài báo, các chương trình PTTH | 2016-2020 |
1.2 | Tiếp tục phổ biến sâu rộng các kiến thức về hội nhập quốc tế, WTO, các cam kết của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, các kế hoạch chương trình hành động của Trung ương và địa phương; theo dõi, cập nhật thông tin và phối hợp triển khai các nội dung của chương trình hành động với các đơn vị liên quan. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các hội nghị, lớp tập huấn, tài liệu tuyên truyền, các đợt công tác | 2016-2020 |
1.3 | Triển khai các Chương trình về hội nhập quốc tế theo Nghị Quyết 22 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 và Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về hội nhập quốc tế | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, liên quan | Các chương trình công tác, lớp tập huấn, bồi dưỡng | 2014-2016 |
1.4 | Tổ chức Hội nghị phổ biến về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) trong các hiệp định thương mại | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, liên quan | Hội nghị | 2016 |
2 | Hội nhập kinh tế quốc tế | ||||
2.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Lâm Đồng | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành | Quyết định của UBND tỉnh; các chương trình, kế hoạch | 2016-2020 |
2.2 | Tham gia góp ý, xây dựng các đề án về hoàn thiện thể chế pháp luật đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, cụ thể: Xây dựng Luật về tư pháp quốc tế; Rà soát bổ sung các quy định trong bộ luật hình sự để thực hiện các công ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; Đề xuất gia nhập Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia | 2016-2020 |
2.3 | Rà soát các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh ban hành, qua đó kiến nghị, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản đảm bảo phù hợp với Hiến pháp 2013, các văn bản pháp luật của Trung ương về hội nhập quốc tế và tình hình thực tế địa phương | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ | Hàng năm |
2.4 | Phối hợp với các Sở, ngành tiếp tục kiện toàn đội ngũ pháp chế theo Quyết định 2095/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình, kế hoạch | 2016-2020 |
2.5 | Phối hợp với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức pháp luật về hội nhập quốc tế cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, cán bộ pháp chế, luật sư, công chứng viên, tư vấn viên pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các lớp hội nghị tập huấn | Hàng năm |
2.6 | Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế Lễ tân đối ngoại tỉnh Lâm Đồng | Sở Ngoại vụ | Sở Tư pháp và các ngành liên quan | Quy định | 2016-2020 |
2.7 | Triển khai các đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đối ngoại của các sở, ngành, địa phương phục vụ hội nhập quốc tế | Sở Ngoại vụ | Cục Ngoại vụ, các sở, ngành, địa phương | Các lớp hội nghị tập huấn, tuyên truyền | Hàng năm |
2.8 | Tiếp tục đưa nội dung “hội nhập quốc tế” vào chương trình giảng dạy tại các trường Đảng, trường hành chính, trường cao đẳng, các trường và trung tâm đào tạo của tỉnh. | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình giảng dạy | Hàng năm |
2.9 | Tham gia xây dựng đề án về giáo dục đào tạo quốc tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình giảng dạy | 2016-2020 |
2.10 | Tham gia xây dựng đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Bộ, ngành và địa phương | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia | 2016-2020 |
2.11 | Tham gia xây dựng Đề án tăng cường đào tạo nguồn nhân lực hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là cán bộ tham gia đàm phán kinh tế, thương mại quốc tế | Sở Công thương | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản tham gia | 2016-2020 |
2.12 | Tiếp tục phát triển mô hình “một cửa, một cửa liên thông” theo hướng hiện đại. Kiện toàn tổ chức hệ thống các cơ quan làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan |
| 2016-2020 |
2.13 | Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2020 của các Sở, ngành và địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | 2016-2020 |
2.14 | Tham gia rà soát, sửa đổi bổ sung, góp ý Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Báo cáo rà soát | 2016-2020 |
2.15 | Thực hiện kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020 theo quyết định 1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ Tài chính | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Hệ thống thu nộp thuế điện tử, cơ chế hải quan một cửa quốc gia, một cửa ASEAN |
|
3 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác | ||||
3.1 | Tiếp tục rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên WTO | Sở Công Thương | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Các chuyến công tác và xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
3.2 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh. | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan | Các chương trình, kế hoạch | 2016-2020 |
3.3 | Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động TBT tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan | Kế hoạch | 2016 |
3.4 | Tiếp tục xây dựng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đối phó với các rào cản thương mại, nâng cao khả năng phòng vệ thương mại | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ chế, chính sách | 2016-2020 |
3.5 | Phối hợp và nắm tình hình việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh | Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan | Các kế hoạch ngắn và dài hạn | 2016-2020 |
3.6 | Tiếp tục xây dựng và triển khai kế hoạch các chương trình xúc tiến thương mại trong nước: chương trình phát triển thương mại điện tử, kế hoạch “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”... | Sở Công Thương | Các sở, ngành có liên quan | Các chương trình, kế hoạch ngắn và dài hạn | 2016-2020 |
3.7 | Tăng cường công tác hỗ trợ thủ tục hành chính đối với các dự án đang được triển khai trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản, thủ tục hành chính | 2016-2020 |
3.8 | Tham gia xây dựng đề án tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia | 2016-2020 |
3.9 | Thực hiện các đề án theo Quyết định 2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND các huyện, thành phố | Các chương trình, đề án | 2016-2020 |
3.10 | Tiếp tục thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo Kế hoạch UBND tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp | Sở Tài chính | Các Sở, ngành liên quan |
| 2016-2020 |
3.11 | Tăng cường quản lý nhà nước về giá, tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy định về đăng ký giá và kê khai giá. | Sở Tài chính | Các Sở, ngành liên quan |
| 2016-2020 |
3.12 | Tham gia xây dựng đề án đẩy mạnh việc tham gia vào các thể chế tiền tệ - ngân hàng khu vực và quốc tế | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng | Các Sở, ngành liên quan | Văn bản tham gia | 2016-2020 |
3.13 | Tiếp tục triển khai hệ thống thông quan hàng hóa tự động VNACCS/VCIS thuộc dự án triển khai thực hiện hải quan điện tử và Một cửa quốc gia nhằm hiện đại hóa Hải quan theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Các Sở, ngành liên quan | Các lớp bồi dưỡng | 2016-2020 |
3.14 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập trong lĩnh vực hải quan cho CBCC tại Chi cục | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Các Sở, ngành liên quan | Các lớp tập huấn, bồi dưỡng | 2016-2020 |
3.15 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hàng năm về kiến thức hội nhập trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cho các DN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Sở Công Thương | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Các lớp tập huấn, bồi dưỡng | 2016-2020 |
3.16 | Tiếp tục triển khai thực hiện các Hiệp định song phương, đa phương do Việt Nam ký kết, tham gia; trong đó tập trung lĩnh vực xuất xứ, trị giá, sở hữu trí tuệ, chống buôn lậu, gian lận thương mại | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và ĐT, Cục thuế |
| 2016-2020 |
3.17 | Tiếp tục triển khai chương trình hiện đại hóa thu ngân sách giữa hải quan, kho bạc, thuế và ngân hàng thương mại theo Kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan | Chi cục Hải quan Đà Lạt | Kho bạc, Cục thuế, Ngân hàng có liên quan | Các chương trình | 2016-2020 |
3.18 | Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các chính sách mới về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia doanh nghiệp và sản phẩm, thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Hội nghị tập huấn, ấn phẩm tuyên truyền | 2016-2020 |
3.19 | Tổ chức đối thoại, tiếp xúc giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp, các Cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Các hội nghị đối thoại | Hàng năm |
3.20 | Tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài nước theo nhóm ngành hàng mà Lâm Đồng có lợi thế | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Các đoàn công tác | 2016-2020 |
3.21 | Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước về thương mại để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, thương hiệu và thu hút đầu tư | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | Các đoàn công tác | 2016-2020 |
4 | Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh | ||||
4.1 | Tăng cường xúc tiến, quảng bá hình ảnh du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng đến các thị trường quốc tế tiềm năng, đặc biệt là các địa phương đã ký kết hợp tác với Lâm Đồng như Guri (Hàn Quốc), Champasak (Lào), Nga, Nhật Bản). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Các chương trình ký kết | 2016-2020 |
4.2 | Tiếp tục xây dựng cơ chế huy động các nguồn lực (NGO) để bảo vệ, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Các văn bản | 2016-2020 |
4.3 | Tổ chức hoặc phối hợp với các trường đào tạo thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ, đặc biệt là ngoại ngữ hiếm cho lao động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Các lớp tập huấn, bồi dưỡng | 2016-2020 |
4.4 | Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2016-2020 |
4.5 | Tiếp tục xây dựng và triển khai đề án về thị trường lao động trong giai đoạn hội nhập quốc tế | Sở Lao động thương binh và xã hội | Có đơn vị có liên quan | Các chương trình, đề án | 2016-2020 |
4.6 | Tiếp tục thực hiện các chính sách an sinh xã hội trong giai đoạn hội nhập quốc tế | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các đơn vị có liên quan | Các cơ chế, chính sách | 2016-2020 |
4.7 | Tiếp tục thực hiện kế hoạch thực hiện các cam kết trong khuôn khổ tổ chức lao động quốc tế (ILO) và các tổ chức khác thuộc hệ thống Liên hợp quốc trong lĩnh vực lao động - xã hội giai đoạn 2014 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2016-2020 |
4.8 | Tiếp tục xây dựng đề án tăng cường tham gia các cơ chế hợp tác giải quyết vấn đề môi trường trong khuôn khổ đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2016-2020 |
4.9 | Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2016-2020 |
4.10 | Xây dựng và triển khai các nội dung có liên quan đến bảo vệ môi trường ở các cụm công nghiệp, làng nghề | Sở Công Thương | Sở Tài nguyên và Môi trương | Các chương trình | 2016-2020 |
4.11 | Tham gia xây dựng và triển khai các dự án trọng điểm trong quy hoạch phát thanh và truyền hình đối ngoại đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh TH tỉnh và các địa phương | Các văn bản, các dự án được phê duyệt | 2016-2020 |
4.12 | Tiếp tục xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã | Dự án được phê duyệt | 2016-2020 |
4.13 | Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện cam kết của ta khi tham gia Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng, Kế hoạch phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn đàn của ASEAN và khu vực về phòng chống tham nhũng | Thanh tra tỉnh Lâm Đồng | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2016 - 2020 |
4.14 | Tham gia xây dựng Chiến lược hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản tham gia đề xuất | 2016-2020 |
4.15 | Triển khai Chương trình hỗ trợ KH&CN tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020: Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng lực cho các đơn vị, doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình | 2016-2020 |
4.16 | Triển khai Dự án năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng: Thông tin tuyên truyền, hỗ trợ các dự án nâng cao năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình | 2016-2020 |
4.17 | Tiếp tục xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện có hiệu quả cao kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong giai đoạn 2016-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình | 2016-2020 |
4.18 | Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo, trong đó quan tâm thu hút vốn đầu tư và các nhà giáo, nhà khoa học giỏi từ nước ngoài đến đầu tư, giảng dạy và nghiên cứu tại Lâm Đồng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình hợp tác, cơ chế chính sách | 2016-2020 |
4.19 | Xây dựng và triển khai kế hoạch, tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc với các tổ chức phi chính phủ tại địa phương | Sở Ngoại vụ | Cục Ngoại vụ, Ban Điều phối viện trợ nhân dân | Kế hoạch và các chương trình thực hiện | 2016-2020 |
4.20 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc các Tổ chức Phi chính phủ tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội | Sở Ngoại vụ | Sở Ngoại vụ TP. HCM, HN, các Sở, ngành liên quan | Kế hoạch | 2016-2020 |
4.21 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra các chương trình, dự án phi chính phủ nhà nước đã và đang được triển khai thực hiện tại địa phương | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Kế hoạch kiểm tra | 2016-2020 |
4.22 | Thành lập Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Lâm Đồng để thúc đẩy công tác đối ngoại nhân dân | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Quyết định UBND tỉnh | 2016-2020 |
4.23 | Xây dựng Chương trình hoạt động ngoại giao văn hóa nhằm thực hiện Kế hoạch 2083/KH-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc triển khai thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa đến năm 2020 | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Các chương trình, kế hoạch | 2016-2020 |
5.1 | Xây dựng và triển khai chiến lược về hội nhập quốc tế đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Các chương trình | 2016-2020 |
5.2 | Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện quy chế hoạt động của Tổ công tác đối ngoại quốc phòng phù hợp với tình hình thực tiễn. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | 2016-2020 |
5.3 | Tăng cường công tác nắm tình hình, chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp tập trung vào các vấn đề có liên quan, tác động ảnh hưởng đến vì lợi ích và ANQG trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. | Công an tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Các văn bản | 2016-2020 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6269/KH-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | NỘI DUNG THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | |||||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng cộng | ||
I | Tuyên truyền, phổ biến thông tin về hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
|
| 980 |
1 | Hội thảo, hội nghị phổ biến thông tin về hiệp định TMTD giữa Việt Nam và: EU (EVFTA), Hàn Quốc, Nhật Bản, Liên minh kinh tế Á - Âu và các hiệp định khác | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và nông dân, các đơn vị có liên quan | 150 | 150 | 150 | 50 | 500 |
2 | Phổ biến các thông tin về hội nhập trên đài phát thanh - truyền hình Lâm Đồng | Sở Công Thương | Đài PTTH Lâm Đồng | 40 | 40 | 40 | 40 | 160 |
3 | Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về hội nhập quốc tế cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ngoại giao kinh tế, thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, luật thương mại quốc tế, các thiết chế giải quyết tranh chấp quốc tế, giao dịch điện tử và các vấn đề liên quan khác) | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
4 | Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 30 | 30 | 30 | 30 | 120 |
II | Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và các sản phẩm chủ lực |
|
|
|
|
|
| 870 |
1 | Hỗ trợ nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm: thiết kế mẫu mã và bao bì, thương hiệu,... | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
2 | Tập huấn về thương mại điện tử: sử dụng sàn giao dịch thương mại điện tử, mạng xã hội để tìm kiếm khách hàng, mở rộng kênh bán hàng | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 50 |
| 50 |
| 100 |
3 | Hội thảo, tập huấn về giải pháp cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn khi Việt Nam tham gia TPP và các hiệp định TMTD khác | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
4 | Kỹ năng xuất khẩu: đàm phán, soạn thảo và ký kết hợp đồng, thanh toán thương mại quốc tế; nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại,... | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 50 |
| 50 | 50 | 150 |
5 | Phối hợp khảo sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực có lợi thế cạnh tranh | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan |
|
| 100 |
| 100 |
6 | Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các chính sách mới về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia doanh nghiệp và sản phẩm, thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp | Ban QLCKCN | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 40 | 40 | 40 |
| 120 |
III | Tăng cường các biện pháp phòng vệ thương mại |
|
|
|
|
|
| 350 |
1 | Hội thảo, tập huấn về các nội dung liên quan đến các biện pháp kỹ thuật trong xuất khẩu cho doanh nghiệp: quy tắc xuất xứ hàng hóa, chính sách cạnh tranh, kiện bán phá giá,... | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan |
| 50 | 50 |
| 100 |
2 | Hội thảo, tập huấn về các nội dung: kiểm dịch động - thực vật (SPS), vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sản phẩm xuất khẩu,... | Sở Công Thương | Sở NN&PTNT, Sở KH&CN, và các đơn vị liên quan | 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
3 | Nâng cao năng lực hoạt động cho các hiệp hội ngành nghề | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan |
|
| 50 |
| 50 |
IV | Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
|
|
|
|
|
| 1,500 |
1 | Tổ chức các đoàn nghiên cứu, mở rộng thị trường xuất khẩu và tiếp xúc đối tác nước ngoài | TT XTĐT- TM&DL | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan |
| 200 |
| 200 | 400 |
2 | Tổ chức đối thoại, gặp gỡ giữa doanh nghiệp và các chuyên gia, lãnh đạo tỉnh về xuất nhập khẩu | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 100 | 100 | 100 | 100 | 400 |
3 | Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền quảng bá hình ảnh tiềm năng, cơ hội và các lợi thế của Lâm Đồng để thu hút đầu tư, tận dụng xu thế tự do hóa đầu tư trong quá trình hội nhập quốc tế | Sở TT&TT | TT Xúc tiến ĐTTMDL và các Sở, ban, ngành liên quan | 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
4 | Trao đổi, làm việc với các tỉnh, thành phố thành công về công tác hội nhập | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan |
|
| 100 |
| 100 |
5 | Xúc tiến đầu tư các nguồn vốn ODA tỉnh Lâm Đồng | Ban QL các DA ODA | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, và các đơn vị có liên quan | 100 | 100 | 100 | 100 | 400 |
| TỔNG CỘNG |
|
| 810 | 960 | 1,110 | 820 | 3,700 |
* Ghi chú: các chương trình khác được triển khai lồng ghép với các chương trình, kế hoạch do các Sở, Ngành, đơn vị quản lý.
- 1Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch 25-KH/TU thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án “Nâng cao năng lực hội nhập quốc tế cho cán bộ, công, viên chức và đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021 của thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2012 – 2015
- 6Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 10Luật Đầu tư 2014
- 11Luật Doanh nghiệp 2014
- 12Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch 25-KH/TU thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 13Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1614/QĐ-BTC năm 2016 về Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án “Nâng cao năng lực hội nhập quốc tế cho cán bộ, công, viên chức và đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021 của thành phố Cần Thơ
- 18Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Kế hoạch 6269/KH-UBND năm 2016 thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 6269/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra