Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6238/KH-UBND | Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 124/TTr- STTTT ngày 30/11/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định 411/QĐ-TTg về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi là Chiến lược) trên địa bàn tỉnh bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, lĩnh vực và cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và người lao động của các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức, doanh nghiệp trên toàn tỉnh để thúc đẩy phát triển kinh tế số và xã hội số.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ cần triển khai thực hiện theo Quyết định 411/QĐ-TTg.
- Xây dựng kế hoạch gắn với các nhiệm vụ, giải pháp đồng bộ, toàn diện, bảo đảm tính khả thi, gắn với việc thực hiện phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của địa phương, phù hợp với điều kiện chung của tỉnh.
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự vào cuộc của các cấp, các ngành; phân công nhiệm vụ cụ thể, thời hạn, tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc chỉ đạo và triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, giám sát, thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, đánh giá kết quả triển khai thực hiện; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển kinh tế số[1]
- Phát triển kinh tế số ICT (Information and Communication Technologies) với trọng tâm là doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số Make in Việt Nam, hài hòa với thu hút FDI (Foreign Direct Investment) có chọn lọc, gia tăng hàm lượng xuất khẩu.
- Phát triển kinh tế số nền tảng với trọng tâm là các nền tảng số quốc gia, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực.
- Phát triển kinh tế số ngành với trọng tâm là ưu tiên đưa vào sử dụng các nền tảng số dùng chung, thống nhất trong từng ngành, lĩnh vực.
b) Phát triển xã hội số[2]
- Phát triển xã hội số đi đối với tạo dựng các giá trị văn hóa phù hợp với thời đại số, tạo điều kiện cho mọi người tiếp cận, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa thế giới, làm giàu đời sống tinh thần của người Việt Nam.
- Phát huy sự sáng tạo của người dân trong xã hội số, đồng thời, bảo vệ người dân trước các mối nguy cơ, đe dọa trong xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2023-2030, Kế hoạch xác định phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh theo quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.
a) Phát triển kinh tế số
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
Tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP;
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên 50%;
Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt trong dịch vụ thương mại điện tử đạt từ 50% trở lên;
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
Tỷ trọng kinh tế số đạt 30% GDP;
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
b) Phát triển xã hội số
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%;
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
Hạ tầng mạng Internet băng rộng cáp quang, 5G phủ trên 95% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn;
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%; 100% hồ sơ về dân cư trên địa bàn tỉnh được, tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định;
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%;
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%;
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 95%.
III. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI
- Năm 2023: Trong tháng 11/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược.
- Năm 2024: Tổ chức sơ kết tình hình thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
- Năm 2025: Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
IV. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
1.1. Về thể chế
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung/đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của tỉnh phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật để thực hiện chống độc quyền, chống lợi dụng vị thế chiếm lĩnh thị trường trong cạnh tranh, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh; tăng cường quy định để tránh các doanh nghiệp chi phối lạm dụng; tổ chức thực thi pháp luật bảo đảm nguyên tắc thực thi công bằng, trách nhiệm như nhau trước pháp luật đối với cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xuyên biên giới vào Việt Nam.
c) Áp dụng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ số; tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước nghiên cứu ứng dụng công nghệ số vào sản xuất, kinh doanh và hỗ trợ đổi mới sáng tạo công nghệ.
d) Xây dựng, triển khai các chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới, sáng tạo dựa trên nền tảng công nghệ số, dữ liệu số; các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh quảng bá sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử uy tín trong và ngoài nước.
1.2. Về hạ tầng
Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, gồm hạ tầng số và hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số và xã hội số. Nhanh chóng phổ cập điện thoại thông minh tới mỗi người dân, phổ cập Internet cáp quang băng rộng tốc độ cao tới mỗi hộ gia đình, phổ cập dịch vụ điện toán đám mây tới mỗi doanh nghiệp. Các nhiệm vụ trọng tâm gồm:
a) Triển khai lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng số, hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
b) Triển khai kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 được phê duyệt tại các Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 và Quyết định số 221/QĐ- TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ logistics Việt Nam.
c) Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Triển khai nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
d) Phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu tập trung của tỉnh dựa trên công nghệ điện toán đám mây, ưu tiên hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, hiện đại và an toàn, an ninh thông tin.
1.3. Nền tảng số
Nắm bắt cơ hội, phát triển và phổ cập thật nhanh các nền tảng số quốc gia phục vụ các nhu cầu riêng, đặc thù của tỉnh, trên cơ sở phân loại và thấu hiểu nhu cầu sử dụng của từng ngành, nghề, lĩnh vực.
Nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động để thúc đẩy sử dụng các nền tảng số tạo hạ tầng mềm kinh tế số - xã hội số.
b) Hoàn thiện các cơ sở dữ liệu của tỉnh để cung cấp dịch vụ dữ liệu cho kho dữ liệu của tỉnh gồm các cơ sở dữ liệu trọng điểm: Nền hệ thống thông tin địa lý, quy hoạch, đô thị, doanh nghiệp, công chức, viên chức, y tế, giáo dục và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành: giao thông, tài nguyên và môi trường, công thương, lao động- thương binh xã hội, văn hóa, thể thao và du lịch, khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông.
c) Đảm bảo việc kết nối tất cả các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, doanh nghiệp, bảo hiểm,...) ngay sau khi được công bố để khai thác sử dụng hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
1.4. Dữ liệu số
Phát triển dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu quốc gia có độ chính xác cao làm dữ liệu gốc và dữ liệu mở đặc thù của Việt Nam để phân tích, xử lý, dán nhãn phục vụ phát triển trí tuệ nhân tạo.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
b) Tổ chức triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp bộ, ngành, địa phương, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.5. Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
Phát triển năng lực quản lý các nền tảng số, xây dựng môi trường số an toàn, lành mạnh, tạo niềm tin để mạnh mẽ thực hiện chuyển đổi từ môi trường thực lên môi trường số. Điểm đột phá là phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản tới người dân và doanh nghiệp.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh thông tin truyền thông, bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước, phòng chống tấn công mạng; kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát An toàn không gian mạng Quốc gia. Phối hợp, hợp tác với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuyên môn trong việc phát hiện, ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng, tiếp thu kinh nghiệm quốc tế về an toàn, an ninh mạng; thành lập nhóm chuyên gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho toàn tỉnh.
b) Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số; cung cấp dịch vụ số được đảm bảo sẵn sàng về an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản.
c) Tổ chức triển khai nền tảng và phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
d) Triển khai nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp.
1.6. Nhân lực số
Phát triển nhân lực số theo hướng tập trung phát triển nhân lực công nghệ số đáp ứng kỹ năng mới liên quan đến điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, kiến trúc hệ thống, kỹ nghệ phần mềm, thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng, an toàn thông tin mạng.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan nhà nước là cầu nối giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp; tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp; ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là con, em hội viên nông dân tiếp cận kiến thức kỹ năng số trong phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghệ cao. Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
b) Xây dựng và triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai.
c) Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố báo cáo dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng để có giải pháp đào tạo phù hợp, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là con, em hội viên nông dân tiếp cận kiến thức kỹ năng số trong phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghệ cao; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới.
d) Tổ chức triển khai nền tảng quản lý nội dung học tập quốc gia và nền tảng quản lý học tập quốc gia, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở.
e) Mở thêm chuyên ngành đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học; đẩy mạnh đào tạo kỹ sư, cử nhân, cao đẳng các ngành công nghệ số, kinh tế số và xã hội số.
1.7. Kỹ năng số, công dân số và văn hóa số
Phát triển và phổ cập kỹ năng số, văn hóa số toàn dân là phổ biến kỹ năng số, văn hóa số bằng chính việc sử dụng các nền tảng số quốc gia và thực hiện đào tạo, tập huấn kỹ năng số, văn hóa số thông qua nền tảng số.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là con, em hội viên nông dân tiếp cận kiến thức kỹ năng số trong phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghệ cao. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
b) Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị Internet vạn vật (IoT - Internet of things) để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
c) Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số. Triển khai nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
d) Ứng dụng nền tảng truyền hình số và phát thanh số (trực tuyến).
e) Triển khai nền tảng học trực tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số và đào tạo bồi dưỡng các lĩnh vực khác.
1.8. Doanh nghiệp số
Phát triển các doanh nghiệp số, gồm doanh nghiệp công nghệ số và chuyển đổi các doanh nghiệp truyền thống thành doanh nghiệp số. Đẩy mạnh, đẩy nhanh chuyển đổi số doanh nghiệp dựa trên các nền tảng số, tạo hệ sinh thái doanh nghiệp số trong các ngành lĩnh vực.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Sử dụng bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn.
b) Đẩy mạnh triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx).
c) Triển khai chương trình thúc đẩy chuyển đổi số các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn, tổng công ty nhà nước. Đánh giá, lựa chọn và công bố các nền tảng số, giải pháp số xuất sắc cho chuyển đổi số doanh nghiệp lớn. Phát huy vai trò dẫn dắt của doanh nghiệp đầu ngành trong chuyển đổi số, phát triển và nhân rộng nền tảng số ngành, tạo hệ sinh thái số trong các ngành, lĩnh vực.
d) Triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số.
e) Triển khai chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử chuyển đổi số.
f) Triển khai chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số.
g) Hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông nghiệp của Việt Nam.
h) Hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, nền tảng trợ lý ảo, nền tảng thiết bị Internet vạn vật (IoT) của Việt Nam
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
Phát triển kinh tế số và xã hội số toàn diện trong tất cả các ngành, lĩnh vực và tập trung phát triển một số ngành, lĩnh vực trọng điểm.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
2.1 Nông nghiệp và nông thôn
Phát triển kinh tế số, xã hội số theo hướng nông nghiệp số gắn liền với nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, nông thôn hiện đại, nông dân chuyên nghiệp, văn minh.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
b) Xây dựng, cập nhật bộ tiêu chí về nông thôn mới; tổ chức triển khai mô hình làng thông minh, xã nông thôn mới thông minh.
c) Triển khai dự án kết nối thông tin phục vụ công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản.
d) Xây dựng danh mục cơ sở dữ liệu mở của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; triển khai nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản; nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân.
e) Triển khai các hợp phần phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp: Dự án ứng dụng truy xuất nguồn gốc; Dự án chuyển giao khoa học công nghệ ứng dụng phát triển quản lý điều hành hợp tác xã; xây dựng mô hình phát triển cây ăn quả gắn với du lịch sinh thái....
g) Tiếp tục triển khai Kế hoạch thí điểm xây dựng làng thông minh trên địa bàn xã Bạch Đằng, thành phố Tân Uyên và một số địa phương có điều kiện thích hợp.
h) Phát triển các mô hình du lịch nông nghiệp phù hợp với điều kiện của địa phương.
i) Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số trong nông nghiệp.
2.2 Giáo dục và Đào tạo
Phát triển kinh tế số và xã hội số theo hướng cơ sở giáo dục và đào tạo tiên phong triển khai áp dụng công nghệ số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và doanh nhân số cho tương lai.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hình thành cơ sở dữ liệu tập trung của ngành giáo dục phục vụ quản lý, điều hành, thống kê, dự báo; đảm bảo kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin..
b) Tổ chức triển khai nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi cử.
c) Thí điểm mô hình trường học thông minh tại mỗi cấp học với phòng học tương tác thông minh và phòng thí nghiệm hiện đại.
d) Đầu tư hệ thống thư viện số thông minh đa phương tiện cho các trường THCS-THPT.
e) Định hướng triển khai mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành giáo dục và đào tạo.
2.3 Y tế
a) Phát triển kinh tế số và xã hội số theo hướng y tế số gắn kết thông suốt mạng lưới cơ sở khám, chữa bệnh từ trung ương tới cấp xã và với người dân. Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
b) Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách trong y tế cho phù hợp phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế.
c) Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử, app hồ sơ sức khỏe cá nhân và hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh (KCB) từ xa.
d) Triển khai điểm hệ thống tư vấn KCB từ xa tại một số cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh.
e) Triển khai bệnh án điện tử, bệnh viện thông minh.
g) Phát triển nền tảng quản lý an toàn thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế.
h) Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trong tỉnh.
i) Triển khai nền tảng quản lý xét nghiệm, quản lý tiêm chủng thống nhất toàn quốc.
k) Xây dựng và triển khai các nền tảng số tạo kênh giao tiếp, môi trường thuận lợi để người dân tiếp cận các dịch vụ y tế.
2.4 Tài nguyên và môi trường
a) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường, nước, khoáng sản, đất đai, đo đạc và bản đồ; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo đồng bộ, chia sẻ và liên thông; chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường đảm bảo tiếp nhận, phân tích, dự báo, cảnh báo về môi trường.
b) Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương.
2.5 Lao động, việc làm và an sinh xã hội
Phát triển kinh tế số và xã hội số theo hướng đẩy nhanh tiến trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội; tạo lập và duy trì cơ sở dữ liệu đầy đủ, cập nhật kịp thời về người lao động và đối tượng chính sách trên phạm vi toàn tỉnh.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Triển khai nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội, nền tảng hợp đồng lao động điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng lao động điện tử. Triển khai số lao động điện tử cho người lao động.
b) Tiếp tục thực hiện dự án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu bảo hiểm thất nghiệp tỉnh Bình Dương.
c) Xây dựng hệ sinh thái an sinh xã hội ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
d) Tổ chức triển khai các nền tảng số kết nối cơ sở đào tạo với doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
2.6 Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phát triển kinh tế số và xã hội số theo hướng cung cấp đầy đủ thông tin và trải nghiệm trực tuyến trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Triển khai nền tảng dữ liệu số du lịch, nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch, nền tảng số kết nối cung và cầu về du lịch.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin triển khai hệ thống bảo tàng số tỉnh Bình Dương.
c) Ứng dụng công nghệ xây dựng thư viện thông minh.
d) Tiếp tục phát triển App Du lịch Bình Dương, trong đó số hóa dữ liệu các địa danh du lịch thông qua ứng dụng công nghệ 360.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu số địa chí Bình Dương, phát triển cơ sở dữ liệu số khai thác trực tuyến tại thư viện.
2.7 Thương mại, công nghiệp và năng lưởng
a) Thương mại
Phát triển kinh tế số và xã hội số trong thương mại theo hướng tinh gọn và tăng hiệu quả của chuỗi cung ứng, góp phần hiện đại hóa chu trình kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy mạnh phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
- Tăng cường xây dựng hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
- Triển khai nền tảng thương mại điện tử thông qua chuỗi giá trị.
- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu chủ lực, mở rộng tiêu thụ cho hàng hóa nội địa và thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại các địa phương.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn, hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử.
- Tăng cường ứng dụng mô hình kinh doanh trên môi trường trực tuyến, quảng bá trực tiếp sản phẩm sản xuất đến người tiêu dùng, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Thiết lập một hệ thống phần mềm tổ chức, quản lý, đăng ký tham gia quảng bá thương hiệu, sản phẩm OCOP, hội chợ triển lãm trực tuyến, đảm bảo kết nối thông tin chủ động giữa người bán và người mua, kết nối cung cầu hàng hóa, đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại.
- Quản lý, giám sát tình hình thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
b) Công nghiệp và năng lượng
Phát triển kinh tế số và xã hội số trong công nghiệp và năng lượng theo định hướng thiết lập môi trường phù hợp cho đổi mới sáng tạo, tăng cường sự chỉ đạo chiến lược và khai thác linh hoạt nguồn lực tài chính cho hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hướng đến mô hình nhà máy thông minh, tăng trưởng xanh, bền vững và phù hợp với mô hình kinh tế tuần hoàn.
- Hoàn thiện hành lang, hệ thống pháp lý tạo thuận lợi cho việc thúc đẩy phát triển kinh tế số công nghiệp.
- Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp.
- Xây dựng các chỉ tiêu thống kê và tổ chức khảo sát định kỳ đánh giá mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp công nghiệp về chuyển đổi số sang mô hình nhà máy thông minh.
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc ngành điện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực năng lượng, phát triển lưới điện thông minh.
2.8 Các ngành, lĩnh vực, địa phương
Đối với các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, giao thông vận tải, logistics, xây dựng và bất động sản, các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực khác: tập trung phát triển kinh tế số và xã hội số trong từng ngành, lĩnh vực theo hướng thiết lập môi trường phù hợp cho đổi mới sáng tạo, tăng cường sự chỉ đạo chiến lược và khai thác linh hoạt nguồn lực tài chính cho hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số, hình thành hệ sinh thái, kinh tế số, xã hội số ngành, lĩnh vực.
Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai, kết nối, chia sẻ dữ liệu nền tảng, dữ liệu số ngành, lĩnh vực, địa phương.
c) Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương.
d) Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn.
3. Giải pháp phát triển kinh tế số và xã hội số
3.1 Tổ chức bộ máy, mạng lưới
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương phù hợp với nội hàm quản lý, thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số.
b) Tổ chức và kiện toàn các tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khu phố, thôn, bản.
3.2 Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội trong tỉnh.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
c) Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên báo, phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả.
d) Tổ chức các chiến dịch truyền thông, các cuộc thi, trò chơi truyền hình về kinh tế số, xã hội số. Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm mô hình kinh doanh số, kinh tế số tiêu biểu, các giải pháp dùng công nghệ số để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
3.3 Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ quốc gia và cấp độ địa phương.
3.4 Bảo đảm kinh phí
a) Huy động tối đa các nguồn kinh phí để triển khai kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
c) Ưu tiên phân bổ ngân sách từ nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng số.
3.5 Giảm thiểu các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số quy mô cận tỉnh và từng địa phương và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm chung
Đề nghị các cơ quan giúp việc của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt các nội dung Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý bằng các hình thức phù hợp, bảo đảm hiệu quả truyền thông về vai trò, ý nghĩa của Chiến lược.
b) Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chi tiết tại cơ quan, đơn vị, địa phương; cần xác định rõ tiến độ thực hiện các nhiệm vụ; hướng dẫn, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tổ chức, cá nhân liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
c) Giao các phòng, ban, đơn vị, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin là đầu mối tổ chức, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
d) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách sẽ tổng hợp, tham mưu cấp thẩm quyền về kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
e) Hàng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo định kỳ (trước ngày 10/12) và đột xuất theo yêu cầu kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Trách nhiệm cụ thể
2.1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch này; hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; là đầu mối phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện từng nhiệm vụ của Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược trình UBND tỉnh gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai Chiến lược.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các danh mục nhiệm vụ thực hiện phù hợp điều kiện thực tế và các hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, Ngành.
2.2. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ đề xuất của các sở, ban, ngành và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2.3. Các sở, ban, ngành; đoàn thể cấp tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, chủ động tham mưu, tổ chức thực hiện hoặc hướng dẫn, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch. Tích cực phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức triển khai Kế hoạch này.
- Tỉnh Đoàn Bình Dương: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tích cực tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến đông đảo đoàn viên thanh niên trên địa bàn tỉnh để hiểu về tầm quan trọng của Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các buổi tập huấn, tọa đàm, hội nghị, hội nghị chuyên đề, các khóa đào tạo để tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho thanh thiếu nhi học tập, nghiên cứu, phát triển trí tuệ, kỹ năng, thể lực, làm chủ khoa học công nghệ hiện đại, tạo nguồn nhân lực số chất lượng trong công cuộc chuyển đổi.
2.4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, chỉ đạo các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đoàn thể triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tích cực phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức triển khai Kế hoạch này.
2.5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương; các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, cơ sở giáo dục
Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch, chủ động triển khai các nhiệm vụ; ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách của đơn vị để triển khai các nhiệm vụ được giao tại cơ quan, đơn vị mình. Tích cực phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức triển khai Kế hoạch này.
VI. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch nghiêm túc, hiệu quả, đúng quy định, không gây lãng phí, thất thoát ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 6238/KH-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian triển khai |
A | PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
I | Hoàn thiện thể chế |
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung/đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của tỉnh phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực | Các sở, ban, ngành | Sở, ban, ngành có liên quan | 2023 - 2025 |
2 | Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật để thực hiện chống độc quyền, chống lợi dụng vị thế chiếm lĩnh thị trường trong cạnh tranh, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh; tăng cường quy định để tránh các doanh nghiệp chi phối lạm dụng; tổ chức thực thi pháp luật bảo đảm nguyên tắc thực thi công bằng, trách nhiệm như nhau trước pháp luật đối với cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xuyên biên giới vào Việt Nam | Sở Công Thương | Sở, ban ngành có liên quan | 2023 - 2025 |
3 | Áp dụng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | 2023-2025 |
4 | Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước nghiên cứu ứng dụng công nghệ số vào sản xuất, kinh doanh và hỗ trợ đổi mới sáng tạo công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành | 2023-2025 |
5 | Xây dựng, triển khai các chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới, sáng tạo dựa trên nền tảng công nghệ số, dữ liệu số; các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh quảng bá sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử uy tín trong và ngoài nước | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành | 2023-2025 |
II | Phát triển hạ tầng |
|
|
|
1 | Triển khai lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng số, hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch | Các sở, ngành | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
2 | Triển khai kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 được phê duyệt tại các Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ theo hướng đẩy mạnh chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ logistics Việt Nam | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023-2025 |
3 | Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Triển khai nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
4 | Phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu tập trung của tỉnh dựa trên công nghệ điện toán đám mây, ưu tiên hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, hiện đại và an toàn, an ninh thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
III | Phát triển nền tảng số |
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động để thúc đẩy sử dụng các nền tảng số tạo hạ tầng mềm kinh tế số - xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | 2023 - 2030 |
2 | Hoàn thiện các cơ sở dữ liệu của tỉnh để cung cấp dịch vụ dữ liệu cho kho dữ liệu của tỉnh gồm các cơ sở dữ liệu trọng điểm: Nền hệ thống thông tin địa lý, quy hoạch, đô thị, doanh nghiệp, công chức, viên chức, y tế, giáo dục và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành: giao thông, tài nguyên và môi trường, công thương, lao động- thương binh xã hội, văn hóa, thể thao và du lịch, khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | 2023-2024 |
3 | Đảm bảo việc kết nối tất cả các cơ sở dữ liệu quốc gia (dân cư, đất đai, doanh nghiệp, bảo hiểm,...) ngay sau khi được công bố để khai thác sử dụng hiệu quả trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | 2023-2025 |
IV | Phát triển dữ liệu số |
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển - Nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công Thương; Xây dựng; Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | 2023 - 2030 |
2 | Tổ chức triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp bộ, ngành, địa phương, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số | Các sở, ban, ngành. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023-2025 |
V | Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng |
|
|
|
1 | Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh thông tin truyền thông, bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước, phòng chống tấn công mạng; kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát An toàn không gian mạng Quốc gia. Phối hợp, hợp tác với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuyên môn trong việc phát hiện, ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng, tiếp thu kinh nghiệm quốc tế về an toàn, an ninh mạng; thành lập nhóm chuyên gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
2 | Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số; cung cấp dịch vụ số được đảm bảo sẵn sàng về an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
3 | Tổ chức triển khai nền tảng và phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; địa phương | 2023 - 2025 |
4 | Triển khai nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; địa phương | 2023 - 2025 |
VI | Phát triển nhân lực số |
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan nhà nước là cầu nối giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp; tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp; ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là con, em hội viên nông dân tiếp cận kiến thức kỹ năng số trong phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghệ cao. Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
2 | Xây dựng và triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
3 | Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố báo cáo dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng để có giải pháp đào tạo phù hợp, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là con, em hội viên nông dân tiếp cận kiến thức kỹ năng số trong phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghệ cao; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới | Sơ Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Tổ chức triển khai nền tảng quản lý nội dung học tập quốc gia và nền tảng quản lý học tập quốc gia, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
5 | Mở thêm chuyên ngành đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học; đẩy mạnh đào tạo kỹ sư, cử nhân, cao đẳng các ngành công nghệ số, kinh tế số và xã hội số | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động- Thương | Các cơ sở đào tạo đại học, | 2023-2030 |
VII | Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số |
|
|
|
1 | Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là con, em hội viên nông dân tiếp cận kiến thức kỹ năng số trong phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghệ cao. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị Internet vạn vật (IoT - Internet of things) để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số. Triển khai nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Ứng dụng nền tảng truyền hình số và phát thanh số (trực tuyến) | Đài phát thanh truyền hình Bình Dương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2022-2025 |
5 | Triển khai nền tảng học trực tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số và đào tạo bồi dưỡng các lĩnh vực khác | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2022-2025 |
VIII | Phát triển doanh nghiệp số |
|
|
|
1 | Sử dụng bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Đẩy mạnh triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx) | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023-2030 |
3 | Triển khai chương trình thúc đẩy chuyển đổi số các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn, tổng công ty nhà nước. Đánh giá, lựa chọn và công bố các nền tảng số, giải pháp số xuất sắc cho chuyển đổi số doanh nghiệp lớn. Phát huy vai trò dẫn dắt của doanh nghiệp dầu ngành trong chuyển đổi sổ, phát triển và nhân rộng nền tảng số ngành, tạo hệ sinh thái số trong các ngành, lĩnh vực | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
5 | Triển khai chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử chuyển đổi số | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023-2025 |
6 | Triển khai chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
7 | Hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông nghiệp của Việt Nam | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023-2025 |
8 | Hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, nền tảng trợ lý ảo, nền tảng thiết bị Internet vạn vật (IoT) của Việt Nam | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị có liên quan | 2023-2025 |
B | PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
|
|
I | Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn |
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
2 | Xây dựng, cập nhật bộ tiêu chí về nông thôn mới; tổ chức triển khai mô hình làng thông minh, xã nông thôn mới thông minh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
3 | Triển khai dự án kết nối thông tin phục vụ công tác quản trị sản xuất, tiêu thụ nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
4 | Xây dựng danh mục cơ sở dữ liệu mở của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; triển khai nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản; nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
5 | Triển khai các hợp phần phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp: Dự án ứng dụng truy xuất nguồn gốc; Dự án chuyển giao khoa học công nghệ ứng dụng phát triển quản lý điều hành hợp tác xã; xây dựng mô hình phát triển cây ăn quả gắn với du lịch sinh thái | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thí điểm xây dựng làng thông minh trên địa bàn xã Bạch Đằng, thành phố Tân Uyên và một số địa phương có điều kiện thích hợp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
7 | Phát triển các mô hình du lịch nông nghiệp phù hợp với điều kiện của đại phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
8 | Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số trong nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2023 - 2025 |
II | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo |
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hình thành cơ sở dữ liệu tập trung của ngành giáo dục phục vụ quản lý, điều hành, thống kê, dự báo; đảm bảo kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2023-2025 |
2 | Tổ chức triển khai nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi cử | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2023-2025 |
3 | Thí điểm mô hình trường học thông minh tại mỗi cấp học với phòng học tương tác thông minh và phòng thí nghiệm hiện đại | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2023-2025 |
4 | Đầu tư hệ thống thư viện số thông minh đa phương tiện cho các trường THCS-THPT | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2023-2025 |
5 | Định hướng triển khai mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường đại học |
| 2023-2030 |
III | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế |
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách trong y tế cho phù hợp phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
2 | Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử, app hồ sơ sức khỏe cá nhân và hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến, KCB từ xa. | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
3 | Triển khai điểm hệ thống tư vấn KCB từ xa tại một số cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
4 | Triển khai bệnh án điện tử, bệnh viện thông minh. | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
5 | Phát triển nền tảng quản lý an toàn thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
6 | Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trong tỉnh. | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
7 | Xây dựng và triển khai các nền tảng số tạo kênh giao tiếp, môi trường thuận lợi để người dân tiếp cận các dịch vụ y tế. | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
8 | Triển khai nền tảng quản lý xét nghiệm, quản lý tiêm chủng thống nhất toàn quốc. | Sở Y tế |
| 2023-2025 |
IV | Phát triển kinh tế số tài nguyên và môi trường |
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường, nước, khoáng sản, đất đai, đo đạc và bản đồ; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo đồng bộ, chia sẻ và liên thông; chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường đảm bảo tiếp nhận, phân tích, dự báo, cảnh báo về môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2023-2025 |
2 | Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2023-2025 |
V | Phát triển kinh tế số trong lao động, việc làm và an sinh xã hội |
|
|
|
1 | Triển khai nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội, nền tảng hợp đồng lao động điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng lao động điện tử. Triển khai số lao động điện tử cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2023-2025 |
2 | Tiếp tục thực hiện dự án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu bảo hiểm thất nghiệp tỉnh Bình Dương | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2023-2025 |
3 | Xây dựng hệ sinh thái an sinh xã hội ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2023-2025 |
4 | Tổ chức triển khai các nền tảng số kết nối cơ sở đào tạo với doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2023-2025 |
VI | Phát triển kinh tế số văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
1 | Triển khai nền tảng dữ liệu số du lịch, nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch, nền tảng số kết nối cung và cầu về du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao vào Du lịch |
| 2023-2025 |
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin triển khai hệ thống bảo tàng số tỉnh Bình Dương | Sở Văn hóa, Thể thao vào Du lịch |
| 2024-2025 |
3 | Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng thư viện thông minh | Sở Văn hóa, Thể thao vào Du lịch |
| 2024-2030 |
4 | Tiếp tục phát triển App Du lịch Bình Dương, trong đó số hóa dữ liệu các địa danh du lịch thông qua ứng dụng công nghệ 360 | Sở Văn hóa, Thể thao vào Du lịch |
| 2023-2025 |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu số địa chí Bình Dương, phát triển cơ sở dữ liệu số khai thác trực tuyến tại thư viện | Sở Văn hóa, Thể thao vào Du lịch |
| 2023-2025 |
VII | Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng |
|
|
|
VII.1 | Thương mại |
|
|
|
1 | Tăng cường xây dựng hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
2 | Triển khai nền tảng thương mại điện tử thông qua chuỗi giá trị | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
3 | Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu chủ lực, mở rộng tiêu thụ cho hàng hóa nội địa và thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại các địa phương | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
4 | Xây dựng và tổ chức triển khai chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn, hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử | Sở Công Thương |
| 2023-2030 |
5 | Tăng cường ứng dụng mô hình kinh doanh trên môi trường trực tuyến, quảng bá trực tiếp sản phẩm sản xuất đến người tiêu dùng, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
6 | Thiết lập một hệ thống phần mềm tổ chức, quản lý, đăng ký tham gia quảng bá thương hiệu, sản phẩm OCOP, hội chợ triển lãm trực tuyến, đảm bảo kết nối thông tin chủ động giữa người bán và người mua, kết nối cung cầu hàng hóa, đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
7 | Quản lý, giám sát tình hình thị trường hàng hóa; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
VII.2 | Công nghiệp và năng lượng |
|
|
|
1 | Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo hướng đến mô hình nhà máy thông minh, tăng trưởng xanh, bền vững và phù hợp với mô hình kinh tế tuần hoàn | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
2 | Hoàn thiện hành lang, hệ thống pháp lý tạo thuận lợi cho việc thúc đẩy phát triển kinh tế số công nghiệp | Sở Công Thương |
| 2023-2024 |
3 | Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
4 | Xây dựng các chỉ tiêu thống kê và tổ chức khảo sát định kỳ đánh giá mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp công nghiệp về chuyển đổi số sang mô hình nhà máy thông minh | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
5 | Theo dõi, giám sát, đôn đốc ngành điện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực năng lượng, phát triển lưới điện thông minh | Sở Công Thương |
| 2023-2025 |
VIII | Phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương |
|
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương | Các Sở, ngành, địa phương |
| 2022 - 2025 |
2 | Xây dựng và tổ chức triển khai, kết nối, chia sẻ dữ liệu nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực, địa phương. | Các Sở, ngành, địa phương |
| 2022 - 2025 |
3 | Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương | Các Sở, ngành, địa phương |
| 2022 - 2025 |
4 | Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn | Các Sở, ngành, địa phương |
| 2022 - 2030 |
C | CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
I | Tổ chức, bộ máy, mạng lưới |
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương phù hợp với nội hàm quản lý, thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số | Sở Nội Vụ |
| 2023-2024 |
2 | Tổ chức và kiện toàn các tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khối phố, thôn, bản | Các địa phương |
| 2023-2024 |
II | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số |
|
|
|
1 | Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội dung của kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội trong tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2022 - 2030 |
2 | Tổ chức tuyên truyền, nhổ biến, tập huấn về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2022 - 2030 |
3 | Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên báo, phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Đài phát thanh địa phương, Báo Bình Dương |
| 2023-2030 |
4 | Tổ chức các chiến dịch truyền thông, các cuộc thi, trò chơi truyền hình về kinh tế số, xã hội số. Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm mô hình kinh doanh số, kinh tế số tiêu biểu, các giải pháp dùng công nghệ số để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương |
| 2023-2030 |
III | Đo lường, giám sát triển khai |
|
|
|
1 | Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ quốc gia và cấp độ địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông, Cục thống kê tỉnh Bình Dương |
| 2023-2030 |
IV | Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số |
|
|
|
1 | Huy động tối đa các nguồn kinh phí để triển khai kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 2023-2030 |
2 | Ưu tiên kinh phí từ ngán sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 2023-2030 |
3 | Ưu tiên phân bố ngân sách từ nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng số | Sở Tài chính |
| 2023-2030 |
V | Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số |
|
|
|
1 | Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số quy mô cấp tỉnh và từng địa phương và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số | Sở LĐ-TB và XH, các địa phương |
| 2023-2030 |
2 | Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số | Sở LĐ-TB và XH, các địa phương |
| 2023-2030 |
[1] Kinh tế số là hoạt động kinh tế sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường số làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông tin - viễn thông để tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế.
[2] Xã hội số là xã hội tích hợp công nghệ số một cách tự nhiên và mặc định vào mọi mặt đời sống, người dân được kết nối, có khả năng tương tác và thành thạo kỹ năng số để sử dụng các dịch vụ số, từ đó, hình thành các mối quan hệ mới trong môi trường số, hình thành thói quen số và văn hóa số.
- 1Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 6238/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 411/QĐ-TTg về Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 6238/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Lộc Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra