ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 11 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2040, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp cơ bản và các nội dung Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh nhăm tăng cường năng lực quản lý nhà nước đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và hợp tác quốc tế về hoạt động viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong các ngành, lĩnh vực như: tài nguyên, môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng - an ninh.
- Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và người dân.
2. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ và phù hợp các nội dung Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám, sử dụng sản phẩm, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thông tin, dữ liệu sản phẩm viễn thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được quản lý, chia sẻ, sử dụng có hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám.
1. Nhiệm vụ
a) Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn thám trên địa bàn tỉnh
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám; phổ biến việc ứng dụng công nghệ viễn thám, sử dụng sản phẩm, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đồng bộ cơ chế, chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám; quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý;
- Kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý;
- Hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý và đăng ký dữ liệu ảnh viễn thám tỉnh có nhu cầu khai thác sử dụng.
b) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về viễn thám, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám
- Thu thập tài liệu, tích hợp dữ liệu viễn thám từ các nguồn vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám; thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ cho công tác điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng, phát triển hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám, lưu trữ công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thuộc phạm vi quản lý;
- Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý và bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
- Tiếp nhận dữ liệu viễn thám, công nghệ xử lý ảnh viễn thám; cung cấp đầy đủ và sử dụng rộng rãi dữ liệu viễn thám đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám.
d) Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực; tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám giữa với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận;
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Nghiên cứu, hợp tác với các cơ quan, đơn vị trong ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp thực hiện
a) Công tác triển khai thực hiện
- Thực hiện cơ chế, chính sách, bố trí nguồn lực tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Xây dựng quy định về hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định;
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương tiện thông tin, trong các hội nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị, hội thảo triển khai các dự án ứng dụng công nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
b) Về kỹ thuật và công nghệ
- Bổ sung phương tiện, cơ sở vật chất, nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công nghệ cho các cơ quan quản lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Sử dụng các phương pháp và công nghệ tiên tiến thực hiện quét, nắn ảnh để khôi phục, lưu trữ tài liệu ảnh viễn thám đã có trên địa bàn tỉnh.
c) Về nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ, chú trọng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ lưu trữ dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được tham gia vào hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh;
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các viện nghiên cứu trong việc đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám trong công tác quản lý.
(đính kèm phụ lục phân công nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch)
1. Nguồn ngân sách Nhà nước cấp theo các quy định hiện hành;
2. Lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác;
3. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ngành có liên quan và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này, hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Viễn thám quốc gia) tình hình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí đội ngũ nhân lực có năng lực, chuyên môn, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo trong số lượng biên chế được giao.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám, cập nhật, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu viễn thám trên địa bàn thành phố theo đúng quy định.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám, Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám của tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo tiến độ, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Cân đối, tham mưu phân bổ nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch đúng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn việc sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và địa phương xây dựng kế hoạch ứng dụng viễn thám vào giám sát bảo vệ rừng, bảo vệ công trình đê điều, thủy lợi, thủy sản và theo dõi biến động cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan rà soát, xác định nhu cầu và đưa vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh để nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác viễn thám.
7. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo các nội dung theo yêu cầu; phối hợp với các Bộ, ngành trung ương thực hiện hoàn thành các đề án có liên quan đã được Chính phủ phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 62/KH-UBND ngày 10/11/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu |
1 | Tăng cường năng lực quản lý viễn thám |
|
|
|
1.1 | Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2021 |
1.2 | Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ, công chức | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia và Sở, Ban ngành có liên quan | 2021 |
2 | Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
2.1 | Sử dụng dữ liệu viễn thám để cập nhật và xây dựng bản đồ nền thông tin địa lý phủ trùm toàn tỉnh Trà Vinh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia | 2021 |
2.2 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát quản lý sử dụng đất (Thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia | 2021 |
2.3 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát diễn biến rừng và biến động cơ cấu cây trồng | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia; Sở Tài nguyên và Môi trường | 2021 |
2.4 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát diễn biến, tình hình sạt lở kè, đập, sông, biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia; Sở Tài nguyên và Môi trường | 2022 |
2.5 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong khai thác khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia | 2022 |
2.6 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch xây dựng và quản lý phát triển theo quy hoạch. | Sở Xây dựng | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia: Sở Tài nguyên và Môi trường. | 2025 |
2.7 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch giao thông | Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia: Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024 |
2.8 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát ô nhiễm nước mặt các khu công nghiệp. | Ban Quản lý Khu Kinh tế Trà Vinh | Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia; Sở Tài nguyên và Môi trường | 2025 |
- 1Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 3621/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3621/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của tỉnh Phú Yên
Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 62/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định