- 1Thông tư 90/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 1Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6131/KH-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 09 năm 2022 |
VỀ VIỆC LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đưa hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đi vào nề nếp, phát triển nâng cao chất lượng theo hướng văn minh, lịch sự, cạnh tranh lành mạnh.
- Phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, thu hút người dân đi xe buýt; nâng cao thị phần đảm nhận của loại hình vận tải công cộng bằng xe buýt theo hướng tiện nghi, thuận tiện, an toàn, nhanh chóng với chi phí hợp lý, xây dựng hình ảnh xe buýt văn minh, thân thiện, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt phát triển, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về vận tải. Nâng cao ý thức chấp hành quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải và tổ chức, quản lý hoạt động vận tải, gắn trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải vào công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính kết nối của vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với các loại hình vận tải hành khách khác (taxi, xe khách tuyến cố định) và các đầu mối vận tải (Bến xe khách, khu-cụm công nghiệp, khu dân cư khu du lịch, trường học, trung tâm thương mại…).
- Nâng cao chất lượng phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng tiện nghi, hiện đại để thu hút người dân sử dụng xe buýt để đi lại, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân.
Tổ chức đấu thầu khai thác tuyến xe buýt thành phố Bến Tre đi xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri (mã số tuyến 07) và tuyến thành phố Bến Tre đi Phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long (mã số tuyến 08), đảm bảo theo các quy định hiện hành về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe buýt với các nội dung cụ thể như sau:
1. Các chỉ tiêu hoạt động của tuyến
a) Tuyến thành phố Bến Tre - Phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long
- Mã số tuyến: 08.
- Điểm đầu, điểm cuối tuyến:
Điểm đầu: Bến xe Bến Tre.
Điểm cuối tuyến: Bến phà Đình Khao, tỉnh Vĩnh Long.
- Cự ly tuyến: 58,9 km.
- Hành trình tuyến: Bến xe Bến Tre - Quốc lộ 60 - Vòng xoay Tân Thành - Đại lộ Đồng Khởi - Đường Cách mạng tháng Tám - Vòng xoay Chợ ngã năm - Đường Nguyễn Văn Tư - Vòng xoay Phường 7 - Đường Đồng Văn Cống - Vòng xoay Phường 6 - Đại lộ Võ Nguyên Giáp - QL 60 - Tỉnh lộ 882 - Ngã ba Cây Trâm - Quốc lộ 57 - Thị trấn Chợ Lách - Vòng xoay cầu Chợ Lách - Tuyến tránh QL.57 - QL.57 - Vòng xoay Hòa Nghĩa - Tuyến tránh Chợ Lách - QL.57 - Điểm cuối Phà Đình Khao và ngược lại.
b) Tuyến thành phố Bến Tre - xã Phước Ngãi, huyện Ba Tri
- Mã số tuyến: 07.
- Điểm đầu, điểm cuối tuyến:
Điểm đầu: Bến xe Bến Tre.
Điểm cuối tuyến: Ủy ban nhân dân xã Phước Ngãi (Nhà văn hóa xã Phước Ngãi).
- Cự ly tuyến: 54km.
- Hành trình tuyến: Bến xe Bến Tre - Quốc lộ 60 - Đại lộ Đồng Khởi - Đường Đoàn Hoàng Minh (đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến cầu Nhà Thương) - Đường Cách mạng tháng Tám - Đường Nguyễn Đình Chiểu - Đường Phan Ngọc Tòng - Đường 3/2 - Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Đường Nguyễn Đình Chiểu - Cầu Bến Tre - Đường Nguyễn Văn Nguyễn - Quốc lộ 57C - Ngã 3 Sơn Đốc - ĐT.885 (đến ngã 4 An Ngãi Trung) - ĐH.12 (An Phú Trung - Mỹ Thạnh - Mỹ Chánh) - ĐH.01 (Mỹ Hòa) - ĐH.10 (Tân Xuân) - ĐH.14 - Điểm cuối: Ủy ban nhân dân xã Phước Ngãi (Nhà văn hóa xã Phước Ngãi) và ngược lại.
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến
a) Điều kiện lựa chọn đơn vị đấu thầu khai thác tuyến xe buýt số 07 và 08 theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Đối với Phương tiện
- Phương tiện (xe buýt) phải đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố ban hành kèm theo Thông tư số 90/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải (QCVN 10: 2015/BGTVT).
- Xe ô tô khách thành phố có sức chứa từ 40 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và chỗ đứng) trở lên.
- Số lượng phương tiện (xe buýt) phải đảm bảo đầy đủ theo phương án khai thác tuyến.
- Có máy lạnh hoạt động tốt.
- Đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4.
- Có trang thiết bị hỗ trợ người khuyết tật.
- Có chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ có thai.
- Có đăng ký màu sơn, đồng phục và logo riêng để nhận biết với các loại xe khác.
3. Về cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông và đầu tư phương tiện
- Về quản lý, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt: thực hiện theo Điều 5 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Về cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư phương tiện: Thực hiện theo Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
4. Về vé xe buýt
Thực hiện theo Điều 9, Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt.
Đơn vị khai thác tuyến: Kê khai giá vé xe buýt (vé lượt, vé tháng) theo quy định từng đối tượng cụ thể (học sinh, sinh viên, công nhân và các đối tượng khác).
5. Tiến độ thực hiện: Kế hoạch này được thực hiện kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
1. Sở Giao thông vận tải
- Khẩn trương triển khai thực hiện Kế hoạch này và thông báo, tổ chức thực hiện đấu thầu khai thác các tuyến xe buýt nêu trên theo đúng quy định pháp luật, thẩm định hồ sơ và đánh giá hồ sơ dự thầu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện các thủ tục về tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nêu trên theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối bố trí kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các đơn vị nêu trên tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Quy định quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 90/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Quy định quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 6131/KH-UBND năm 2022 về lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 6131/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định