- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 8Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 6010/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 12Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 14Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư cho dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách do tỉnh Bến Tre ban hành
- 18Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 19Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
- 23Kế hoạch 649/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 2218/QĐ-TTg thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Bến Tre ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6119/KH-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Thực hiện Kế hoạch số 6010/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016-2020, căn cứ vào những kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác CCHC năm 2017 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ các nhiệm vụ và giải pháp để triển khai đồng bộ, toàn diện và có hiệu quả các nội dung CCHC; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong thực thi công vụ, nhiệm vụ; tạo điều kiện cho người dân, tổ chức tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của CBCCVC.
- Xây dựng nền hành chính dân chủ, minh bạch, hiện đại; tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ CBCC chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp chiến lược và cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh; góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân tốt hơn.
- Duy trì và cải thiện các Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX, SIPAS của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện công tác CCHC là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng của các ngành, các cấp từ tỉnh đến xã để làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
- Cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cơ quan cấp tỉnh.
- Chú trọng cả 07 nội dung CCHC: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính (TTHC); cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; cải cách tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính và công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC. Trong đó, xác định cải cách TTHC; hiện đại hóa nền hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC là nhiệm vụ trọng tâm của công tác CCHC năm 2018.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết và có biện pháp xử lý đối với những trường hợp thực hiện không nghiêm túc công tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác CCHC; bảo đảm sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan nhà nước các cấp, gắn với thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 04/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trong hệ thống chính trị giai đoạn 2016-2020.
- Đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2017 của các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh, để có những biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ.
- Đa dạng hình thức và nội dung tuyên truyền CCHC; duy trì và nâng cao chất lượng các chuyên mục CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre, Báo Đồng Khởi, Đài Truyền thanh cấp huyện, xã, Thông tin trong bản tin tuyên giáo của tỉnh. Đồng thời phát động phong trào thi đua trong công tác CCHC trên toàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan hành chính các cấp.
- Tiếp tục gắn công tác thi đua, khen thưởng với thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các ngành, các cấp.
2. Về cải cách thể chế
- Nâng cao hơn nữa chất lượng công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Hội đồng nhân dân và UBND các cấp, đảm bảo các văn bản ban hành đúng quy định pháp luật, phù hợp tình hình thực tế của địa phương để kịp thời điều chỉnh các quan hệ kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại tỉnh.
- Thường xuyên rà soát VBQPPL do địa phương ban hành và rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực khi có yêu cầu, để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các quy định cho phù hợp với văn bản Trung ương và tình hình thực tế địa phương. Đảm bảo 100% các văn bản phát hiện qua rà soát đều được xử lý, hoặc kiến nghị xử lý theo quy định.
- Tiếp tục theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và theo chỉ đạo của Trung ương. Đảm bảo 100% các văn bản được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% các vấn đề phát hiện qua công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật đều được xử lý, hoặc kiến nghị xử lý theo quy định.
3. Về cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC theo Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018, kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 theo hướng: Đẩy mạnh thực hiện rà soát, kiến nghị cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết, rút ngắn thời gian giải quyết, nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện tốt Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về rút ngắn thời gian giải quyết TTHC về đầu tư cho các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre; có giải pháp quản lý, cải thiện việc công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; kiểm tra việc cập nhật công bố công khai tại bộ phận một cửa của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh; theo dõi và nắm tình hình giải quyết phản ánh, kiến nghị của các sở ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Công bố, cập nhật, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. Đảm bảo 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh được công khai đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Cổng thông tin điện tử thành phần, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, để nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện TTHC của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Quyết định của UBNĐ tỉnh.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
4. Về cải cách tổ chức bộ máy
- Tổ chức triển khai Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và các Chương trình hành động của Tỉnh ủy. Thực hiện có hiệu quả các VBQPPL của Trung ương quy định về tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, để kịp thời phát hiện những chồng chéo, bất cập trong chức năng, nhiệm vụ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh.
- Thực hiện tốt Kế hoạch số 6605/KH-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước; tiếp tục phân cấp theo thẩm quyền và tăng cường kiểm tra, giám sát đối với các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân cấp, đảm bảo 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, hoặc kiến nghị xử lý.
- Tham mưu HĐND tỉnh ban hành nghị quyết thông qua kế hoạch phân bố biên chế hàng năm trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở đó, ban hành quyết định phân bổ biên chế hàng năm.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế tại một số cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND và Chủ tịch UBND tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
5. Về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
- Triển khai thực hiện có hiệu quả đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt; xây dựng và phê duyệt đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục tuyển dụng, nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh; tuyển dụng, đào tạo cho đội ngũ CBCC cấp xã đạt chuẩn theo quy định.
- Đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC về chuyên môn, nghiệp vụ đạo đức công vụ, kỹ năng giao tiếp gắn với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; bố trí, sử dụng, phân loại, đánh giá CBCCVC theo vị trí việc làm, khung năng lực và kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 649/KH-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện công vụ của CBCCVC, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu và người thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Kịp thời chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và văn hóa giao tiếp nơi công sở tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; khen thưởng những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt, và xử lý nghiêm sai phạm, nhằm tạo sự chuyển biến về chất trong đội ngũ CBCCVC.
6. Về cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai và nâng cao hiệu quả thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện tốt Nghị quyết số 21/2017 ngày 05/12/2017 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020.
- Thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí tại mỗi cơ quan hành chính.
7. Về hiện đại hóa nền hành chính
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan, đơn vị; của CBCCVC trong trao đổi và xử lý công việc, đặc biệt là trong giải quyết TTHC. Đảm bảo 100% CBCCVC sử dụng phần mềm VNPI-IOFFICE trong quản lý văn bản và điều hành, xử lý công việc; thực hiện liên thông 4 cấp trong gửi, nhận văn bản điện tử (trừ các văn bản mật theo quy định); triển khai áp dụng chữ ký số.
- Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và các phần mềm dùng chung
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 5149/KH-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh về triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2019.
- Đầu tư, xây dựng, sửa chữa hoặc nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, huyện bị hư hỏng. Xem xét hỗ trợ vốn đối ứng để đầu tư trụ sở các xã nông thôn mới theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; đối với các trụ sở cấp xã bị hư hỏng nặng (không thuộc đối tượng xã nông thôn mới), các huyện, thành phố cần xem xét, bố trí kinh phí xây dựng, sửa chữa, nâng cấp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phân cấp hàng năm.
Các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm triển khai trong năm 2018 (Phụ lục chi tiết đính kèm).
1. Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2018 của ngành, địa phương, đảm bảo cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
Thủ trưởng các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm tình hình và chỉ đạo kịp thời công tác CCHC và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả những chủ trương của tỉnh, của Trung ương về công tác CCHC.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Theo dõi chung về tình hình triển khai thực hiện công tác CCHC, phối hợp và đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành và kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo; đánh giá kết quả CCHC năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC và công tác tuyên truyền về CCHC; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2018 trình UBND xem xét, phê duyệt.
- Tổ chức việc khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh; đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2017 của các cơ quan, đơn vị.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
- Chủ trì thực hiện việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND và Chủ tịch UBND tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm soát TTHC; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHH và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, tham mưu công tác cải cách thể chế.
d) Sở Tài chính: Chủ trì, tham mưu việc thực hiện nội dung cải cách tài chính công; bố trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu bố trí vốn đầu tư, xây dựng, sửa chữa hoặc nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã.
e) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chịu trách nhiệm xây dựng, triển khai chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; về hạ tầng công nghệ thông tin; quản lý cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp Bưu điện tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Nội vụ trong công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng CNTT cho CBCCVC.
f) Sở Khoa học và Công nghệ: Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động quản lý hành chính Nhà nước tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
g) Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Đồng Khởi, các Bản tin - cổng thông tin của các sở ngành, UBND các huyện, thành phố: Thực hiện các Chuyên mục cải cách hành chính; triển khai tốt các nội dung thông tin, tuyên truyền về CCHC.
Các sở có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ), để theo dõi, chỉ đạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai, thực hiện kế hoạch này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 6119/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
Số TT | Nội dung | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính | Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2017. | Tháng 12/2017 | Sở Nội vụ | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016. - Thực hiện công tác tuyên truyền CCHC theo kế hoạch. - Tổ chức hội thi Tìm hiểu về CCHC và sáng kiến về CCHC. | - Tháng 12/2017 - Trong năm 2018 - Quý I năm 2018 | Sở Nội vụ | Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh, các cơ quan có liên quan |
| ||
Tổ chức họp mặt giữa lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo sở, ngành tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện với doanh nghiệp để chia sẻ những khó khăn, vướng mắc về các TTHC và các vấn đề khác có liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. | Đầu năm và cuối năm 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan,đơn vị có liên quan |
| ||
Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của tỉnh. | Theo quy định của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở Tư pháp, Tài chính, TT&TT, KHCN VP.UBND tỉnh |
| ||
Đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2017 của các cơ quan hành chính các cấp | Tháng 01- 04/2018 | Sở Nội vụ | Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh |
| ||
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan có liên quan |
| ||
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính. | Căn cứ vào tình hình thực tế | VP. UBND tỉnh Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
| ||
Kiểm tra CCHC tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh | Tháng 04-11/2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
| ||
2 | Cải cách thể chế | - Xây dựng, ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh (VBQPPL). - Xây dựng, ban hành Quyết định của UBND tỉnh (VBQPPL). | Trong năm 2018 | - UBND tỉnh; các Ban HĐND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh; - Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện. | Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan |
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành (liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; định kỳ hệ thống hóa). | Khi có yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương; HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
| ||
Rà soát thường xuyên VBQPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành. | Trong năm 2018 | Các sở, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Sở Tư pháp |
| ||
- Xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2018, - Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2018. | Quý IV/2018 Trong năm 2018 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| ||
3 | Cải cách thủ tục hành chính | Xây dựng các kế hoạch liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018. | Quý IV/2018 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
Rà soát, đánh giá các quy định, TTHC. | Trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp, VP. UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| ||
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2018 tại các cơ quan, đơn vị. | Quý II, III/2018 | VP UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| ||
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2018 | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
| ||
4 | Cải cách tổ chức bộ máy | Sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định hiện hành tại các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương. | Khi có quy định của Trung ương | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ |
|
Kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Lồng ghép trong kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ | ||
- Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua kế hoạch phân bổ biên chế năm 2017. - Ban hành quyết định phân bổ biên chế năm 2017. | - Sau khi có Quyết định của Bộ Nội vụ - Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh |
| ||
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế tại một số cơ quan, đơn vị. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
| ||
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2018. | Tháng 12/2017 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
| ||
Tổ chức thi tuyển công chức năm 2018. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
| ||
5 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC | Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC. | Trong năm 2018 | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ |
|
Thực hiện phân cấp thẩm quyền phê duyệt đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập về cho tỉnh theo Nghị quyết số 89/NQ-CP về phiên họp thường kỳ năm 2016 của Chính phủ. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Trung tâm Hành chính công của tỉnh. | Trong năm 2018 | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở Nội vụ |
| ||
Ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, CBCCVC trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành của Trung ương. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh |
| ||
Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý CBCCVC; phần mềm thi tuyển công chức, thi nâng ngạch (đối với các môn thi trắc nghiệm). | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| ||
- Kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật kỷ cương hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và văn hóa giao tiếp nơi công sở tại các đơn vị, địa phương. | Thường xuyên trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
| ||
6 | Cải cách tài chính công | Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/12/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Thông tư liên tịch Số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ. | Trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề, văn hóa thể dục thể thao; thông tin truyền thông và báo chí tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ. Các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, công thương, xây dựng, lao động thương binh và xã hội, tư pháp và sự nghiệp khác thực hiện theo cơ chế tự chủ theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/10/2016. | Trong năm 2018 | Các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
| ||
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở KHCN thực hiện theo cơ chế tự chủ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. | Trong năm 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| ||
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | Đẩy mạnh tăng cường sử dụng thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước | Trong năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan |
|
Vận hành và khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin quản lý văn bản điều hành VNPT- iOffice, đảm bảo liên thông 04 cấp và tăng cường gửi/ nhận văn bản điện tử qua mạng | Trong năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan |
| ||
Vận hành có hiệu quả cổng hành chính công trực tuyến của tỉnh (VNPT-iGate) và thực hiện rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính của các cơ quan để tiếp tục triển khai thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên hệ thống VNPT-iGate. | Trong năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan |
| ||
Thực hiện Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre. | Trong năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan |
| ||
Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức VNPTiCBCC. | Trong năm 2018 | UBND các huyện, thành phố | UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan |
| ||
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh. - Mở rộng HTQLCL cho toàn bộ TTHC đối với 11 xã, thị trấn thuộc huyện Chợ Lách. - Xây dựng và áp dụng HTQLCL lần đầu đối với 45 xã, thị trấn trên địa bàn 03 huyện: Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách. | Trong năm 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ | Tổ chức tư vấn, các cơ quan có liên quan |
|
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 1601/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Kế hoạch 3770/KH-UBND khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2018 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 8Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 6010/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 12Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 14Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư cho dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách do tỉnh Bến Tre ban hành
- 18Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 19Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
- 23Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 24Kế hoạch 1601/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 25Kế hoạch 3770/KH-UBND khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2018 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 26Kế hoạch 649/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 2218/QĐ-TTg thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 6119/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 6119/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định