- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 607/KH-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 02 năm 2021 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC HỒI
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Công văn số 2281/TCQLĐĐ-CKTPTQĐ ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Tổng Cục quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 47/TTr-STNMT ngày 09 tháng 02 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi như sau:
1. Mục đích: Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật đất đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà nước.
1. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể: Tổng số dự án dự kiến phải định giá đất là 58; trong đó:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất thực hiện dự án là: 51 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 07 công trình.
(Chi tiết có Danh mục kèm theo)
3. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất thực hiện dự án là: 51 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 07 công trình.
(Chi tiết có Danh mục kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:
4.1. Các trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (51 công trình): Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4.2. Các trường hợp định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên (07 công trình): Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.
4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện từng dự án cụ thể theo định mức quy định của nhà nước.
5. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2021.
1. Định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất:
1.1. Đối với các dự án mà có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định, thì Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi căn cứ vào tình hình giá đất phổ biến trên thị trường và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất cho từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường.
1.2. Đối với các dự án khác: Thực hiện theo quy định.
2. Định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Đối với các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Do Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị có chức năng định giá đất thực hiện theo quy định.
2.2. Đối với các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản công; Các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng: Do Sở Tài chính thực hiện theo quy định.
3. Định giá đất để giao đất, cho thuê đất đối với các dự án mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể theo đúng quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án do Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
5. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh:
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định.
- Sở Tài chính: Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thực hiện nguồn kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi:
- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chức năng tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên, đúng quy định.
- Chuẩn bị và cung cấp hồ sơ thửa đất cần định giá đất theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án thì Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể theo quy định.
7. Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 CỦA HUYỆN NGỌC HỒI
(kèm theo Kế hoạch số: 607/KH-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Địa điểm | Tên dự án, công trình | Diện tích đất dự kiến (ha) | Dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất (triệu đồng) |
|
| |||
1 | Thị trấn Plei Kần | Mở rộng khu dân cư phía Đông thị trấn Plei Kần (Hai bên đường trung tâm thị trấn Plei Kần) | 8,00 | 10 |
2 | Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Plei Kần (Khu Đăk Tráp) | 43,00 | 45 | |
3 | Mở rộng Khu dân cư trung tâm hành chính mới huyện Ngọc Hồi | 12,68 | 20 | |
4 | Đường nội bộ khu đấu giá (khu bệnh viện cũ) | 0,50 | 5 | |
5 | Tạo mặt bằng Khu trung tâm thương mại kết hợp nhà phố (shophouse) | 1,29 | 8 | |
6 | Thu hồi đất để thực hiện theo Quy hoạch chi tiết thị trấn Plei Kần | 0,50 | 10 | |
7 | Thủy điện Plei Kần | 120,90 | 50 | |
8 | Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Kon Tum (KfW 3.1) | 0,08 | 8 | |
9 | Đường trung tâm thị trấn Plei Kần (điểm đầu giao tại Km 1485 850 đường HCM, điểm cuối giao với Km1489 500 đường HCM) | 19,20 | 45 | |
10 | Đường quy hoạch trung tâm hành chính mới (tuyến số 1) | 9,95 | 10 | |
11 | Chợ mới thị trấn Plei Kần (thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng) | 2,50 | 8 | |
12 | Mở rộng đường bao phía tây thị trấn Plei Kần (điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Linh, điểm cuối Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai) | 0,30 | 5 | |
13 | Đường trung tâm phía nam thị trấn Plei Kần | 20,00 | 35 | |
14 | Đường Hoàng Thị Loan nối dài | 1,43 | 5 | |
15 | Xã Pờ Y | Dự án công trình thủy lợi xã Pờ Y | 2,17 | 8 |
16 | Công trình đường vào chợ xã Pờ Y | 0,05 | 5 | |
17 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường từ Quốc lộ 40 vào cửa khẩu Đăk Kôi - Kon Tuy Neak (Việt Nam - Cam Pu Chia) | 30,00 | 8 | |
18 | Đường N13 | 23,43 | 45 | |
19 | Đất Khu công nghiệp - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y | 470,00 | 60 | |
20 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất công nghiệp | 12,95 | 40 | |
21 | Dự án xây dựng Khách sạn, Văn phòng làm việc kết hợp với các hoạt động dịch vụ, Thương mại | 4,40 | 15 | |
22 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất thương mại, dịch vụ | 123,14 | 50 | |
23 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất Kho tàng, bến bãi | 30,40 | 45 | |
24 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất văn phòng, cơ quan (trong khu Trung tâm dịch vụ cửa khẩu) | 26,43 | 45 | |
25 | Cây xăng thương mại | 0,35 | 10 | |
26 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất Bãi đậu xe | 11,82 | 40 | |
27 | Đường đi khu sản xuất tập trung thôn Đăk Mế | 0,23 | 6 | |
28 | Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia | 3,27 | 15 | |
29 | Trạm cắt 220kV Pờ Y và nhánh rẽ 220kV đất nối vào đường dây 220kV Xekaman 1 - Plei Ku 2; đường dây 220kV Nam Kong 3 - Trạm cắt Pờ Y | 22,65 | 20 | |
30 | Nghĩa trang nhân dân xã Pờ Y | 10,00 | 15 | |
31 | Xã Đăk Dục | Đường vào đồn Biên phòng 675 | 0,52 | 7 |
32 | Đồn biên phòng Đăk Nông (675) di chuyển về Đăk Dục | 12,00 | 40 | |
33 | Đường vào trường THCS xã Đăk Dục | 0,48 | 5 | |
34 | xã Đăk Ang | Nâng cấp mở rộng hệ thống nước sinh hoạt thôn Đăk Sút 2 | 0,07 | 5 |
35 | Xã Đăk Xú | Mở rộng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp xã Đăk Xú | 10,00 | 15 |
36 | Khu liên hợp thể dục thể thao huyện Ngọc Hồi | 4,96 | 12 | |
37 | Đường nông thôn mới Tà Na | 0,20 | 6 | |
38 | xã Sa Loong | Kênh nhánh cấp 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi Đăk Long 1 | 1,50 | 7 |
39 | Di chuyển đồn biên phòng Sa Loong (701) sang vị trí mới | 12,00 | 40 | |
40 | xã Đăk Nông | Đường đi khu sản xuất Dục Nội - Đăk Giang | 0,35 | 5 |
41 | xã Đăk Kan | Nâng cấp, mở rộng đường vào khu sản xuất thôn Ngọc Tặng (đi tiểu khu 178) | 2,50 | 8 |
42 | Đường nội đồng thôn 4 qua Hào Phú | 0,50 | 5 | |
43 | Đường thôn Ngọc Tặng đi Đăk Mốt | 0,89 | 5 | |
44 | Mở rộng khuôn viên Hội trường UBND xã Đăk Kan | 0,10 | 5 | |
45 | Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn liên hợp huyện Ngọc Hồi | 13,00 | 20 | |
46 | Trường bắn, thao trường huấn luyện của Ban Chỉ huy quân sự huyện | 144,20 | 50 | |
47 | Thị trấn Plei Kần | Thủy điện Plei Kần Hạ | 20,50 | 45 |
Xã Đăk Kan | 15,07 |
| ||
48 | Xã Đăk Xú | Thủy điện Đăk sú 2 | 12,88 | 45 |
Xã Đăk Nông | 10,80 |
| ||
49 | Xã Đăk Dục | Dự án nhà máy điện gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei của công ty cổ phần Tân Tấn Nhật. | 1,00 | 8 |
Xã Đăk Nông | 1,00 | 8 | ||
50 | Xã Đăk Nông | Đường liên xã Đăk Ang, Đăk Nông, Đăk Rơ Nga | 0,43 | 5 |
Xã Đăk Ang | 12,57 | 10 | ||
51 | Xã Đăk Dục | Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum sử dụng vốn ODA, vay ưu đãi (Hạng mục: Thi công xây dựng lưới điện huyện Ngọc Hồi sử dụng vốn ODA, vay ưu đãi) | 3,32 | 5 |
Xã Đăk Kan | 3,32 | 5 | ||
Xã Đăk Xú | 3,32 | 5 | ||
Xã Đăk Ang | 3,33 | 5 | ||
Xã Sa Loong | 3,35 | 5 | ||
|
| |||
52 | Xã Pờ Y | Khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Giai đoạn 1) | 24,30 | 45 |
53 | Thị trấn Plei Kần | Đấu giá quyền sử dụng đất Khu bệnh viện cũ - Đường Nguyễn Huệ | 0,60 | 8 |
54 | Đấu giá quyền sử dụng đất Khu dân cư mới - Khu trung tâm hành chính mới huyện Ngọc Hồi | 0,70 | 8 | |
55 | Đấu giá quyền sử dụng lô đất Đường Nguyễn Trung Trực - Tô Vĩnh Diện | 0,02 | 5 | |
56 | Đấu giá lô đất quy hoạch trung tâm hành chính (Khu dân cư mới) | 0,02 | 5 | |
57 | Đấu giá đất trụ sở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hồi | 0,82 | 8 | |
58 | Đấu giá đất trụ sở Trung tâm môi trường và dịch vụ đô thị | 0,09 | 8 |
- 1Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Kế hoạch 590/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 114/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 929/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Kế hoạch 590/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- 13Kế hoạch 114/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 14Kế hoạch 929/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Kế hoạch 607/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 607/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định