- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 6Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 605/KH-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-TC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2015/TT-TC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2015/TT-TC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 2 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 253/TTr-STNMT ngày 31 tháng 01 năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mục đích định giá đất cụ thể
- Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
- Xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
2. Yêu cầu định giá đất cụ thể
- Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013.
- Việc áp dụng phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT .
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
1. Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Tổng cộng 184 công trình, dự án. Tổng diện tích 10.650.881,1 m2. Trong đó:
- Thành phố Bến Tre: 20 công trình, tổng diện tích: 1.534.330,2 m2.
- Huyện Châu Thành: 24 công trình, tổng diện tích: 902.500,0 m2.
- Huyện Ba Tri: 42 công trình, tổng diện tích: 2.491.885,0 m2.
- Huyện Bình Đại: 32 công trình, tổng diện tích: 3.849.364,9 m2.
- Huyện Thạnh Phú : 15 công trình, tổng diện tích: 454.300,0 m2.
- Huyện Mỏ Cày Bắc: 7 công trình, tổng diện tích: 127.840,0 m2.
- Huyện Mỏ Cày Nam: 13 công trình, tổng diện tích: 413.500,0 m2.
- Huyện Chợ Lách: 15 công trình, tổng diện tích: 205.062,0 m2.
- Huyện Giồng Trôm: 16 công trình, tổng diện tích: 672.099,0 m2.
2. Định giá đất cụ thể để Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
Tổng cộng 04 khu đất. Tổng diện tích 63.700,6 m2. Trong đó:
- Thành phố Bến Tre: 01 khu đất, tổng diện tích: 15.476,8 m2.
- Huyện Giồng Trôm: 01 khu đất, tổng diện tích: 5.177,1 m2.
- Huyện Mỏ Cày Nam: 02 khu đất, tổng diện tích: 43.046,7 m2.
(Đính kèm: Phụ lục 1. Danh sách các công trình xác định hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018; Phụ lục 2. Danh sách các thửa đất xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018)
3. Định giá đất cụ thể các trường hợp phát sinh
Ngoài việc định giá đất cụ thể theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 sẽ tổ chức định giá đất cụ thể các trường hợp phát sinh trong năm 2018 theo: Chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; Yêu cầu của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Đề nghị của Cục Thuế tỉnh và các trường hợp phát sinh khác.
4. Số lượng công trình, thửa đất, khu đất dự kiến phải thuê tư vấn định giá
Toàn bộ số lượng công trình, thửa đất, khu đất theo Kế hoạch được phép thuê tư vấn thực hiện trừ các công trình, thửa đất, khu đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm phát triển quỹ đất thực hiện.
5. Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
6. Kinh phí thực hiện
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, kinh phí thực hiện được xác định bằng nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-TC).
- Đối với các thửa đất xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên, kinh phí thực hiện được xác định bằng nguồn kinh phí được phân bổ cho cấp huyện trong công tác định giá đất cụ thể hoặc từ nguồn kinh tế sự nghiệp được phân bổ cho Chi cục Quản lý đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2018.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các dự án theo kế hoạch này.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất;
- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo phương án giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2018 theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền.
- Hướng dẫn về sử dụng kinh phí thực hiện.
- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; tổ chức họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất, ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các công trình, dự án theo Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể, việc lựa chọn tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật;
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp thời hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 605/KH-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
| Huyện | Xã | Tên công trình | Diện tích (m2) |
1 | 1 | TP. BẾN TRE | Xã Mỹ Thạnh An | Sở chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 342.000,0 |
2 | 2 | " | Phường 1 | Trường Mầm non Trúc Giang | 1.000,0 |
3 | 3 | " | xã Phú Hưng | Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng | 400.000,0 |
4 | 4 | " | xã Sơn Đông | Trạm biến áp 110KV, Bến Tre - An Hiệp | 5.700,0 |
5 | 5 | " | Phường 1, Phường 8 và xã Phú Hưng | Dự án hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8 và xã Phú Hưng thành phố Bến Tre | 88.460,0 |
6 | 6 | " | xã Mỹ Thạnh An | Trụ sở mới văn phòng Chi cục Quản lý thị trường và Đội cơ động | 3.200,0 |
7 | 7 | " | Phường 3 | Giải phóng mặt bằng các hộ ở trên đất của trường Tiểu học Phú Thọ | 5.200,0 |
8 | 8 | " | Phường 7 | Đường vào khu tái định cư Phường 7 | 300,0 |
9 | 9 | " | Phường Phú Khương | Đường vào Trạm trung chuyển rác phường Phú Khương | 300,0 |
10 | 10 | " | xã Sơn Đông; phường Phú Tân | Dự án đường huyện 173 | 73.700,0 |
11 | 11 | " | Phường 8 | Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre | 49.200,0 |
12 | 12 | " | xã Phú Hưng | Dự án Cải tạo khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bãi rác Phú Hưng hiện hữu - thành phố Bến Tre | 13.669,0 |
13 | 13 | " | Phường 6 | Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia2 | 11.000,0 |
14 | 14 | " | Phường 8 | Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia6 | 6.000,0 |
15 | 15 | " | phường Phú Khương; Phường 8, phường Phú Tân | Xây dựng tuyến đường Đại lộ Đông Tây | 436.500,0 |
16 | 16 | " | phường Phú Tân | Cải tạo kênh 30-4 | 5.000,0 |
17 | 17 | " | xã Nhơn Thạnh | Vỉa hè trước trường Tiểu học Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre | 349,0 |
18 | 18 | " | Phường 7 | Khu dân cư Phường 7 thành phố Bến Tre | 20.000,0 |
19 | 19 | " | phường Phú Khương | Đường N12 (Đoạn từ Đại lộ Đồng Khởi đến đường Ngô Quyền nối dài) | 4.052,2 |
20 | 20 | " | Phú Khương | Khu dân cư Tây Bắc chợ Bà Mụ | 68.700,0 |
|
| Tổng: |
|
| 1.534.330,2 |
21 | 1 | CHÂU THÀNH | An Hiệp, Sơn Hòa | Trạm biến áp 110KV An Hiệp và đường dây 110kV Bến Tre - An Hiệp | 15.500,0 |
22 | 2 | " | Giao Long, An Phước | Cụm Công nghiệp Long Phước | 250.000,0 |
23 | 3 | " | Tân Phú, Tiên Long | Cống Bến Rớ | 17.500,0 |
24 | 4 | " | Tân Phú, Phú Đức | Cống Tân Phú | 11.700,0 |
25 | 5 | " | Giao Hòa | Cống An Hóa | 15.500,0 |
26 | 6 | " | An Hiệp, Sơn Hòa, Hữu Định | Đường huyện 173 | 268.900,0 |
27 | 7 | " | Tiên Thủy | Mở rộng Bệnh viện Đa khoa Hàm Long | 600,0 |
28 | 8 | " | Các xã, thị trấn | Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAMP) | 2.000,0 |
29 | 9 | " | Thị trấn, An Khánh, Tân Thạch, Phú An Hòa, Giao Long, Quới Sơn, An Phước, Giao Hòa, An Hóa | Nâng cấp đường tỉnh 883 (đoạn từ đường vào Cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa) | 140.000,0 |
30 | 10 | " | Tường Đa, An Hiệp | Sửa chữa bờ bao xã Tường Đa, An Hiệp | 17.400,0 |
31 | 11 | " | Thành Triệu, Phú Đức | Sửa chữa bờ bao xã Thành Triệu, Phú Đức | 20.700,0 |
32 | 12 | " | Tân Phú, Quới Sơn | Sửa chữa bờ bao xã Tân Phú, Quới Sơn | 15.900,0 |
33 | 13 | " | Phú Túc | Sửa chữa bờ bao xã Phú Túc | 21.300,0 |
34 | 14 | " | An Hiệp, An Khánh, Giao Hòa, Giao Long, Phú Túc, Quới Sơn, Tân Phú, Sơn Hòa, Tân Thạch, Tiên Long, Tiên Thủy | Xây dựng các cống (Dự án Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1) | 72.200,0 |
35 | 15 | " | Giao Long | Đường dây 100 KV Giao Long - Phú Thuận | 1.200,0 |
36 | 16 | " | Tân Phú | Mở rộng Trường Tiểu học Tân Phú A | 2.000,0 |
37 | 17 | " | Phú Túc | Xây dựng mới Trường THCS Phú Túc | 9.000,0 |
38 | 18 | " | Phú Túc | Mở rộng Trường Tiểu học Phú Túc | 13.000,0 |
39 | 19 | " | Phú Túc | Trường MG Phú Túc | 3.900,0 |
40 | 20 | " | An Phước | Trường MG An Phước (Điểm chính) | 1.500,0 |
41 | 21 | " | An Phước | Trường MG An Phước (Điểm phụ) | 100,0 |
42 | 22 | " | An Hóa | Trường MG An Hóa | 1.000,0 |
43 | 23 | " | Tân Phú | Trường MG Tân Phú | 1.500,0 |
44 | 24 | " | Phước Hậu | Trụ sở ấp Phước Hậu | 100,0 |
|
| Tổng: |
|
| 902.500,0 |
45 | 1 | BA TRI | Xã An Hiệp | Trường Tiểu học An Hiệp 2 | 3.300,0 |
46 | 2 | " | Xã An Hiệp | Mở rộng Hội trường văn hóa xã An Hiệp | 400,0 |
47 | 3 | " | Thị trấn Ba Tri | Đường kênh hành chính kết hợp khu dân cư thị trấn Ba Tri | 34.800,0 |
48 | 4 | " | Xã Mỹ Hòa, xã Tân Xuân | Dự án Đường huyện 173 | 159.900,0 |
49 | 5 | " | Thị trấn Ba Tri | Chợ Cầu Xây | 64.100,0 |
50 | 6 | " | Xã An Thủy | Khu hành chính thị trấn Tiệm Tôm | 18.000,0 |
51 | 7 | " | Xã An Đức, thị trấn Ba Tri | Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức | 155.000,0 |
52 | 8 | " | Xã An Thủy | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiệm Tôm (An Thủy) | 324.600,0 |
53 | 9 | " | xã An Ngãi Trung | Đường ĐA.04 | 4.500,0 |
54 | 10 | " | Xã An Hiệp | Đường ĐC.08 | 1.200,0 |
55 | 11 | " | Xã An Hiệp | Đường ĐC.09 | 1.100,0 |
56 | 12 | " | Xã Vĩnh An | Trường Mẫu giáo Vĩnh An | 5.600,0 |
57 | 13 | " | Xã Phú Ngãi | Trường Mẫu giáo Phú Ngãi | 3.000,0 |
58 | 14 | " | Xã Phú Lễ | Nhà văn hóa ấp Phú Khương | 2.700,0 |
59 | 15 | " | Xã Mỹ Hòa | Sân vận động Mỹ Hòa | 13.000,0 |
60 | 16 | " | Xã Mỹ Hòa | Trường Tiểu học Mỹ Hòa (mở rộng) | 600,0 |
61 | 17 | " | Xã Vĩnh Hòa | Nhà văn hóa ấp Vĩnh Lợi | 500,0 |
62 | 18 | " | Xã Mỹ Chánh | Sân vận động Mỹ Chánh | 18.000,0 |
63 | 19 | " | Xã Mỹ Chánh | Trường Mầm non Mỹ Chánh | 4.500,0 |
64 | 20 | " | Xã Mỹ Chánh | Trường Tiểu học Mỹ Chánh | 5.500,0 |
65 | 21 | " | Thị trấn Ba Tri | Cải tạo và nâng cấp đường Trần Hưng Đạo, huyện Ba Tri | 2.800,0 |
66 | 22 | " | Thị trấn Ba Tri, xã An Đức | Dự án cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (Đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức) | 1.700,0 |
67 | 23 | " | Xã Tân Hưng | Trường THCS Tân Hưng | 3.325,0 |
68 | 24 | " | Xã An Hiệp | Trường Tiểu học An Hiệp 1 | 1.690,0 |
69 | 25 | " | Xã An Thủy | Trường Mẫu giáo An Thủy | 4.000,0 |
70 | 26 | " | Xã An Ngãi Trung | Khu trung tâm xã và mở rộng chợ An Ngãi Trung | 43.400,0 |
71 | 27 | " | Xã Vĩnh Hòa | Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa (mở rộng) | 690,0 |
72 | 28 | " | Xã Phú Lễ | Chợ ấp Phú Khương | 2.000,0 |
73 | 29 | " | Xã Mỹ Chánh | Đường ĐX.03 | 7.000,0 |
74 | 30 | " | Xã An Thủy | Đường ĐA.06 | 600,0 |
75 | 31 | " | Xã An Thủy | Đường ĐA.02 | 13.500,0 |
76 | 32 | " | Xã An Hiệp | Đường ĐC.10 | 1.500,0 |
77 | 33 | " | Xã An Đức, thị trấn Ba Tri, An Hiệp, An Bình Tây | Đường dây 110 KV Ba Tri-Thạnh Phú | 5.000,0 |
78 | 34 | " | Xã An Hòa Tây | Cụm công nghiệp An Hòa Tây | 100.000,0 |
79 | 35 | " | Xã An Phú Trung | Trường Mẫu giáo An Phú Trung | 4.000,0 |
80 | 36 | " | Xã Bảo Thạnh | Nạo vét khắc phục sạt lở tuyến rạch Trại ấp Thạnh Lộc | 4.700,0 |
81 | 37 | " | Xã Tân Xuân, Phước Tuy, Phú Ngãi | Hồ chứa nước ngọt huyện Ba Tri (giai đoạn 2) | 11.800,0 |
82 | 38 | " | Xã An Ngãi Tây | Đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát ngăn mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam và Chợ Lách | 29.880,0 |
83 | 39 | " | Xã An Thủy | Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre | 195.000,0 |
84 | 40 | " | Xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận | Dự án điện năng lượng mặt trời | 1.200.000,0 |
85 | 41 | " | Thị trấn Ba Tri | Xây dựng, mở rộng trạm tăng áp Phú Lễ | 1.000,0 |
86 | 42 | " | Huyện Ba Tri | Dự án đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 3 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | 38.000,0 |
|
| Tổng: |
|
| 2.491.885,0 |
87 | 1 | BÌNH ĐẠI | Xã Phú Thuận | Khu công nghiệp Phú Thuận, Bình Đại | 1.380.000,0 |
88 | 2 | " | Xã Phú Thuận | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận | 450.000,0 |
89 | 3 | " | xã Bình Thới | Cụm công nghiệp Bình Thới | 174.000,0 |
90 | 4 | " | Xã Thừa Đức | Cơ sở hạ tầng vùng kinh tế mới | 13.236,0 |
91 | 5 | " | Xã Thừa Đức | Dự án nhà máy điện gió xã Thừa Đức huyện Bình Đại | 150.000,0 |
92 | 6 | " | Xã Thới Thuận | Dự án nhà máy điện gió xã Thới Thuận huyện Bình Đại | 150.000,0 |
93 | 7 | " | Xã Phú Thuận | Trạm biến áp 110Kv Phú Thuận | 5.500,0 |
94 | 8 | " | Xã Phú Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung và Bình Thới | Đường dây 110Kv Phú Thuận - huyện Bình Đại, dài khoảng 22km | 20.000,0 |
95 | 9 | " | Xã Long Định và Phú Thuận | Đường dây 110Kv Giao Long - Phú Thuận, dài khoảng 5,2km | 2.800,0 |
96 | 10 | " | Xã Đại Hòa Lộc | Khu bãi thải, xử lý chất thải huyện | 50.000,0 |
97 | 11 | " | xã Thừa Đức | Cơ sở hạ tầng vùng Dự án đầu tư Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển | 236.700,0 |
98 | 12 | " | xã Bình Thắng | Trụ sở, kho bãi tạm giữ, tịch thu hàng hóa phương tiện vi phạm hành chính của Đội QLTT số 3 | 4.630,0 |
99 | 13 | " | xã Bình Thới và xã Định Trung | QHMR đường ĐH.07 (đoạn Bình Thới - Định Trung) | 51.000,0 |
100 | 14 | " | xã Định Trung, Lộc Thuận, Phú Vang, Vang Quới Đông và Vang Quới Tây | QHMR đường ĐH.07 (đoạn Định Trung- Vang Quới Tây) | 134.000,0 |
101 | 15 | " | xã Bình Thới và xã Thạnh Trị | QHMR đường ĐH.08 (Đường Bắc Nam, từ nghĩa trang liệt sỹ đến ngã tư Thạnh Trị) | 72.000,0 |
102 | 16 | " | xã Bình Thới và TT. Bình Đại | Đường từ vòng xoay Bến Đình đến đường Lê Hoàng Chiếu | 75.000,0 |
103 | 17 | " | Xã Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc và Thị trấn Bình Đại | QHMR đường ĐH 15 từ đường tỉnh 883 đến giáp đường ĐH.08 | 6.500,0 |
104 | 18 | " | xã Long Hòa, Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị | Đường đê Tây | 410.000,0 |
105 | 19 | " | xã Vang Quới Tây | Đường bờ kênh xã Vang Quới Tây | 25.700,0 |
106 | 20 | " | xã Đại Hòa Lộc | Đường Bình Lộc xã Đại Hòa Lộc | 30.000,0 |
107 | 21 | " | xã Lộc Thuận | Đường Cái Muồng và Cầu 19/5 xã Lộc Thuận | 21.600,0 |
108 | 22 | " | xã Lộc Thuận | QH mở rộng đường vào trung tâm xã Lộc Thuận | 37.200,0 |
109 | 23 | " | xã Tam Hiệp | QHM Nhà máy nước xã Tam Hiệp | 6.998,9 |
110 | 24 | " | xã Bình Thới | QHM Trường THCS Bùi Sỹ Hùng (tại vị trí TT bồi dưỡng chính trị cũ) | 5.000,0 |
111 | 25 | " | xã Thừa Đức | Bãi rác xã Thừa Đức | 2.000,0 |
112 | 26 | " | xã Long Định | QHM trụ sở UBND xã Long Định (tại sân bóng) | 3.000,0 |
113 | 27 | " | xã Long Định | QHM Trạm y tế xã Long Định (tại UBND cũ) | 1.200,0 |
114 | 28 | " | Xã Long Hòa | QHM trạm lọc nước (Cty CoCaCoLa) | 300,0 |
115 | 29 | " | xã Thừa Đức | Khu du lịch Sài Gòn - Bến Tre (Cty TNHH Sài Gòn Tiền Giang) | 245.900,0 |
116 | 30 | " | xã Bình Thới | Điểm du lịch Sài Gòn - Bình Đại | 1.300,0 |
117 | 31 | " | thị trấn Bình Đại và xã Bình Thắng | Dự án Chỉnh trang khu dân cư đô thị và chợ trung tâm huyện Bình Đại | 81.400,0 |
118 | 32 | " | Xã Long Hòa | Bãi rác Long Hòa | 2.400,0 |
|
| Tổng: |
|
| 3.849.364,9 |
119 | 1 | THẠNH PHÚ | Đại Điền | Cống ngăn mặn ngọn sông Giồng Luông | 800,0 |
120 | 2 | " | Thới Thạnh | Xây dựng cống ngăn mặn cục bộ ấp Xương Thới 1 | 500,0 |
121 | 3 | " | Thới Thạnh | Xây dựng mới Trường Tiểu học Thới Thạnh | 7.000,0 |
122 | 4 | " | Thới Thạnh | Xây dựng mới Trường Mẫu giáo Thới Thạnh | 3.300,0 |
123 | 5 | " | Thị trấn Thạnh Phú | Kho bạc huyện | 500,0 |
124 | 6 | " | Thị trấn Thạnh Phú | Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú | 100.000,0 |
125 | 7 | " | Thị trấn Thạnh Phú | Mở rộng Trường Mẫu giáo Thạnh Phú | 1.000,0 |
126 | 8 | " | Thị trấn Thạnh Phú | Xây dựng mới Trường THCS thị trấn Thạnh Phú | 12.000,0 |
127 | 9 | " | Thị trấn Thạnh Phú | Mở rộng bãi rác thị trấn Thạnh Phú | 8.000,0 |
128 | 10 | " | Mỹ An | Chợ Mỹ An | 4.000,0 |
129 | 11 | " | An Nhơn | Cụm công nghiệp cảng An Nhơn | 170.000,0 |
130 | 12 | " | An Thạnh, An Thuận, Bình Thạnh, thị trấn Thạnh Phú | Dự án đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 3 huyện biển Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú (Đoạn qua địa bàn huyện Thạnh Phú) | 50.000,0 |
131 | 13 | " | Thới Thạnh, Tân Phong, Phú hánh, Đại Điền, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh, thị trấn Thạnh Phú | Dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre - Giai đoạn 1 | 9.000,0 |
132 | 14 | " | Thạnh Phong | Trường Mẫu giáo Thạnh Phong | 3.200,0 |
133 | 15 | " | Thị trấn Thạnh Phú | Mở rộng Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú | 85.000,0 |
|
| Tổng: |
|
| 454.300,0 |
134 | 1 | MỎ CÀY BẮC | Tân Thành Bình | Trường Mẫu giáo Tân Thành Bình | 2.000,0 |
135 | 2 | " | Tân Thành Bình | Cụm Công nghiệp Tân Thành Bình | 80.000,0 |
136 | 3 | " | Xã Hưng Khánh Trung A | Mở rộng QL57 giai đoạn 2 | 21.700,0 |
137 | 4 | " | Xã Nhuận Phú Tân | Đường vào Bến phà xã Nhuận Phú Tân | 1.340,0 |
138 | 5 | " | Phước Mỹ Trung | Sữa chữa bờ bao xã Phước Mỹ Trung | 10.500,0 |
139 | 6 | " | Xã Thanh Tân | Sữa chữa bờ bao xã Thanh Tân | 4.900,0 |
140 | 7 | " | Xã Hưng Khánh Trung A | Sữa chữa bờ bao xã Hưng Khánh Trung A | 7.400,0 |
|
| Tổng: |
|
| 127.840,0 |
141 | 1 | CHỢ LÁCH | Vĩnh Thành | Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 10.000,0 |
142 | 2 | " | Các xã: PP, VB, SĐ, HN, LT, VT, H KTB | Xây dựng mở rộng QL 57 (giai đoạn 2) | 123.500,0 |
143 | 3 | " | thị trấn Chợ Lách | Trụ sở Viện Kiểm sát ND huyện | 2.800,0 |
144 | 4 | " | thị trấn Chợ Lách | Mở rộng bãi rác thị trấn | 1.490,0 |
145 | 5 | " | thị trấn Chợ Lách | Đường vào Trạm CSGT đường thủy | 141,0 |
146 | 6 | " | Sơn Định | Đường giao thông kết hợp đê chống lũ xâm ngập mặn -(Đoạn Sơn Định) | 24.009,0 |
147 | 7 | " | Vĩnh Thành | Mở rộng Trường tiểu học Vĩnh Thành B | 700,0 |
148 | 8 | " | Phú Phụng | Mở rộng trường Mẫu giáo Phú Phụng | 650,0 |
149 | 9 | " | Vĩnh Thành- Vĩnh Hòa | Cầu Ông Kèo | 2.813,0 |
150 | 10 | " | Tân Thiềng | Trụ sở làm việc Công an xã | 500,0 |
151 | 11 | " | Vĩnh Thành | Mở rộng khu UDCN SH Cái Mơn giai đoạn 2 | 24.800,0 |
152 | 12 | " | Vĩnh Thành | Mở rộng trường THPT Trương Vĩnh Ký | 5.100,0 |
153 | 13 | " | Vĩnh Hòa | Mở rộng Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa | 200,0 |
154 | 14 | " | Vĩnh Hòa | Mở rộng Trường THCS Vĩnh Hòa | 1.085,0 |
155 | 15 | " | Phú Sơn | Hệ thống cống kiểm soát mặn - Cống Kênh lộ | 7.274,0 |
|
| Tổng: |
|
| 205.062,0 |
156 | 1 | MỎ CÀY NAM | An Thới | Mở rộng chợ Giồng Văn | 1.000,0 |
157 | 2 | " | An Thới | Mở rộng trường Mẫu giáo An Thới | 2.000,0 |
158 | 3 | " | An Thới | Mở rộng trường THCS An Thới | 2.500,0 |
159 | 4 | " | Cẩm Sơn | Mở rộng chợ Cẩm Sơn | 3.000,0 |
160 | 5 | " | Tân Hội | Xây mới trường Mầm non Tân Hội | 3.500,0 |
161 | 6 | " | Tân Hội | Xây dựng cống Sa Kê | 15.000,0 |
162 | 7 | " | Tân Hội | Xây mới Trường THCS Tân Hội | 6.000,0 |
163 | 8 | " | Thành Thới B | Cụm CN Thành Thới B | 200.000,0 |
164 | 9 | " | Thành Thới B | Khu TĐC CCN Thành Thới B | 26.000,0 |
165 | 10 | " | Phước Hiệp | Xây mới trường Mẫu giáo Phước Hiệp | 2.500,0 |
166 | 11 | " | Hương Mỹ | Trường Tiểu học Hương Mỹ 2 | 6.000,0 |
167 | 12 | " |
| Những công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trên địa bàn và những công trình cấp thiết đã thỏa thuận thu hồi đất | 100.000,0 |
168 | 13 | " | Thị trấn Mỏ Cày | Trung tâm hành chính, chính trị thị trấn Mỏ Cày Nam | 46.000,0 |
|
| Tổng: |
|
| 413.500,0 |
169 | 1 | GIỒNG TRÔM | Xã Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào | Đường ĐH 11 từ ĐT.885 đến ĐT.887, huyện Giồng Trôm | 45.750,0 |
170 | 2 | " | Xã Phong Nẫm | Cụm công nghiệp Phong Nẫm | 450.000,0 |
171 | 3 | " | Xã Lương Quới | Mở rộng Nghĩa trang liệt sỹ huyện | 20.000,0 |
172 | 4 | " | Xã Tân Thanh | Ban chỉ huy quân sự xã Tân Thanh | 500,0 |
173 | 5 | " | Xã Lương Phú | Ban chỉ huy quân sự xã Lương Phú | 800,0 |
174 | 6 | " | Xã Thạnh Phú Đông | Trường Tiểu học Phong Điền | 10.000,0 |
175 | 7 | " | Thị trấn Giồng Trôm, Châu Hòa, Bình Hòa, Bình Thành | Đường ĐH. 173 đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến Tượng đài Tiểu đoàn 516, liên huyện Châu Thành- Giồng Trôm- Ba Tri (nhánh đường Bình Tiên đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến ĐT.885 và nhánh từ Cầu Châu Thới đến ĐT885) | 125.300,0 |
176 | 8 | " | Xã Phước Long, xã Thạnh Phú Đông | Cống Thủ Cửu | 10.000,0 |
177 | 9 | " | Xã Hưng Lễ | Nhà văn hóa ấp 7, xã Hưng Lễ | 500,0 |
178 | 10 | " | Xã Tân Thanh | Nhà văn hóa ấp Tân Phước | 700,0 |
179 | 11 | " | Xã Châu Bình | Cống điều tiết nước Giồng Trôm-Ba Tri | 1.000,0 |
180 | 12 | " | Xã Bình Thành | Xây dựng 6 cống điều tiết nước | 600,0 |
181 | 13 | " | Xã Tân Hào | Mở rộng trường tiểu học Lê Thọ Xuân | 909,0 |
182 | 14 | " | Xã Lương Phú | Trụ sở ấp 5 | 1.000,0 |
183 | 15 | " | Xã Hưng Lễ | Nhà văn hóa ấp 9 | 1.040,0 |
184 | 16 | " | xã Lương Hòa | Trung tâm chính trị hành chính xã Lương Hòa | 4.000,0 |
|
| Tổng: |
|
| 672.099,0 |
184 | TỔNG CỘNG |
|
| 10.650.881,1 |
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT XÁC ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT HOẶC KHU ĐẤT CÓ GIÁ TRỊ (TÍNH THEO GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT) TỪ 20 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 605/KH-UBND, ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Huyện | Xã | Vị trí | Diện tích (m2) | ||
Thửa | Tờ | |||||
1 | 1 | TP. BẾN TRE | Phường 4 | 184 | 3 | 15.476,8 |
2 | 1 | GIỒNG TRÔM | Thị trấn | 93 | 73 | 5.177,1 |
3 | 1 | MỎ CÀY NAM | Thị trấn | 11 | 38 | 24.428,5 |
4 | 2 | " | Thị trấn | 17, 21, 22, 26, 27, 67 | 16 | 18.618,2 |
4 | TỔNG CỘNG |
|
|
| 63.700,6 |
- 1Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 6Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 10Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 605/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 605/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trương Duy Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định