Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 605/KH-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá;

Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-TC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2015/TT-TC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2015/TT-TC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 2 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 253/TTr-STNMT ngày 31 tháng 01 năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích định giá đất cụ thể

- Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

- Xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

2. Yêu cầu định giá đất cụ thể

- Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013.

- Việc áp dụng phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT .

- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Tổng cộng 184 công trình, dự án. Tổng diện tích 10.650.881,1 m2. Trong đó:

- Thành phố Bến Tre: 20 công trình, tổng diện tích: 1.534.330,2 m2.

- Huyện Châu Thành: 24 công trình, tổng diện tích: 902.500,0 m2.

- Huyện Ba Tri: 42 công trình, tổng diện tích: 2.491.885,0 m2.

- Huyện Bình Đại: 32 công trình, tổng diện tích: 3.849.364,9 m2.

- Huyện Thạnh Phú : 15 công trình, tổng diện tích: 454.300,0 m2.

- Huyện Mỏ Cày Bắc: 7 công trình, tổng diện tích: 127.840,0 m2.

- Huyện Mỏ Cày Nam: 13 công trình, tổng diện tích: 413.500,0 m2.

- Huyện Chợ Lách: 15 công trình, tổng diện tích: 205.062,0 m2.

- Huyện Giồng Trôm: 16 công trình, tổng diện tích: 672.099,0 m2.

2. Định giá đất cụ thể để Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

Tổng cộng 04 khu đất. Tổng diện tích 63.700,6 m2. Trong đó:

- Thành phố Bến Tre: 01 khu đất, tổng diện tích: 15.476,8 m2.

- Huyện Giồng Trôm: 01 khu đất, tổng diện tích: 5.177,1 m2.

- Huyện Mỏ Cày Nam: 02 khu đất, tổng diện tích: 43.046,7 m2.

(Đính kèm: Phụ lục 1. Danh sách các công trình xác định hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018; Phụ lục 2. Danh sách các thửa đất xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018)

3. Định giá đất cụ thể các trường hợp phát sinh

Ngoài việc định giá đất cụ thể theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 sẽ tổ chức định giá đất cụ thể các trường hợp phát sinh trong năm 2018 theo: Chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; Yêu cầu của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Đề nghị của Cục Thuế tỉnh và các trường hợp phát sinh khác.

4. Số lượng công trình, thửa đất, khu đất dự kiến phải thuê tư vấn định giá

Toàn bộ số lượng công trình, thửa đất, khu đất theo Kế hoạch được phép thuê tư vấn thực hiện trừ các công trình, thửa đất, khu đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm phát triển quỹ đất thực hiện.

5. Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.

6. Kinh phí thực hiện

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, kinh phí thực hiện được xác định bằng nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-TC).

- Đối với các thửa đất xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên, kinh phí thực hiện được xác định bằng nguồn kinh phí được phân bổ cho cấp huyện trong công tác định giá đất cụ thể hoặc từ nguồn kinh tế sự nghiệp được phân bổ cho Chi cục Quản lý đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2018.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các dự án theo kế hoạch này.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất;

- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo phương án giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2018 theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể thuộc thẩm quyền.

- Hướng dẫn về sử dụng kinh phí thực hiện.

- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; tổ chức họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất, ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các công trình, dự án theo Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể, việc lựa chọn tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật;

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp thời hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP;
- Sở TN&MT (tổ chức thực hiện);
- Sở Tài chính (phối hợp);
- UBND các huyện, thành phố (thực hiện);
- NC: TH, TCĐT, KT, CTTĐT;
- Lưu: VT, TNMT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Duy Hải

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 605/KH-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

 

Huyện

Tên công trình

Diện tích (m2)

1

1

TP. BẾN TRE

Xã Mỹ Thạnh An

Sở chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

342.000,0

2

2

"

Phường 1

Trường Mầm non Trúc Giang

1.000,0

3

3

"

xã Phú Hưng

Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng

400.000,0

4

4

"

xã Sơn Đông

Trạm biến áp 110KV, Bến Tre - An Hiệp

5.700,0

5

5

"

Phường 1, Phường 8 và xã Phú Hưng

Dự án hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8 và xã Phú Hưng thành phố Bến Tre

88.460,0

6

6

"

xã Mỹ Thạnh An

Trụ sở mới văn phòng Chi cục Quản lý thị trường và Đội cơ động

3.200,0

7

7

"

Phường 3

Giải phóng mặt bằng các hộ ở trên đất của trường Tiểu học Phú Thọ

5.200,0

8

8

"

Phường 7

Đường vào khu tái định cư Phường 7

300,0

9

9

"

Phường Phú Khương

Đường vào Trạm trung chuyển rác phường Phú Khương

300,0

10

10

"

xã Sơn Đông; phường Phú Tân

Dự án đường huyện 173

73.700,0

11

11

"

Phường 8

Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre

49.200,0

12

12

"

xã Phú Hưng

Dự án Cải tạo khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bãi rác Phú Hưng hiện hữu - thành phố Bến Tre

13.669,0

13

13

"

Phường 6

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia2

11.000,0

14

14

"

Phường 8

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu Lia6

6.000,0

15

15

"

phường Phú Khương; Phường 8, phường Phú Tân

Xây dựng tuyến đường Đại lộ Đông Tây

436.500,0

16

16

"

phường Phú Tân

Cải tạo kênh 30-4

5.000,0

17

17

"

xã Nhơn Thạnh

Vỉa hè trước trường Tiểu học Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre

349,0

18

18

"

Phường 7

Khu dân cư Phường 7 thành phố Bến Tre

20.000,0

19

19

"

phường Phú Khương

Đường N12 (Đoạn từ Đại lộ Đồng Khởi đến đường Ngô Quyền nối dài)

4.052,2

20

20

"

Phú Khương

Khu dân cư Tây Bắc chợ Bà Mụ

68.700,0

 

 

Tổng:

 

 

1.534.330,2

21

1

CHÂU THÀNH

An Hiệp, Sơn Hòa

Trạm biến áp 110KV An Hiệp và đường dây 110kV Bến Tre - An Hiệp

15.500,0

22

2

"

Giao Long, An Phước

Cụm Công nghiệp Long Phước

250.000,0

23

3

"

Tân Phú, Tiên Long

Cống Bến Rớ

17.500,0

24

4

"

Tân Phú, Phú Đức

Cống Tân Phú

11.700,0

25

5

"

Giao Hòa

Cống An Hóa

15.500,0

26

6

"

An Hiệp, Sơn Hòa, Hữu Định

Đường huyện 173

268.900,0

27

7

"

Tiên Thủy

Mở rộng Bệnh viện Đa khoa Hàm Long

600,0

28

8

"

Các xã, thị trấn

Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAMP)

2.000,0

29

9

"

Thị trấn, An Khánh, Tân Thạch, Phú An Hòa, Giao Long, Quới Sơn, An Phước, Giao Hòa, An Hóa

Nâng cấp đường tỉnh 883 (đoạn từ đường vào Cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa)

140.000,0

30

10

"

Tường Đa, An Hiệp

Sửa chữa bờ bao xã Tường Đa, An Hiệp

17.400,0

31

11

"

Thành Triệu, Phú Đức

Sửa chữa bờ bao xã Thành Triệu, Phú Đức

20.700,0

32

12

"

Tân Phú, Quới Sơn

Sửa chữa bờ bao xã Tân Phú, Quới Sơn

15.900,0

33

13

"

Phú Túc

Sửa chữa bờ bao xã Phú Túc

21.300,0

34

14

"

An Hiệp, An Khánh, Giao Hòa, Giao Long, Phú Túc, Quới Sơn, Tân Phú, Sơn Hòa, Tân Thạch, Tiên Long, Tiên Thủy

Xây dựng các cống (Dự án Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1)

72.200,0

35

15

"

Giao Long

Đường dây 100 KV Giao Long - Phú Thuận

1.200,0

36

16

"

Tân Phú

Mở rộng Trường Tiểu học Tân Phú A

2.000,0

37

17

"

Phú Túc

Xây dựng mới Trường THCS Phú Túc

9.000,0

38

18

"

Phú Túc

Mở rộng Trường Tiểu học Phú Túc

13.000,0

39

19

"

Phú Túc

Trường MG Phú Túc

3.900,0

40

20

"

An Phước

Trường MG An Phước (Điểm chính)

1.500,0

41

21

"

An Phước

Trường MG An Phước (Điểm phụ)

100,0

42

22

"

An Hóa

Trường MG An Hóa

1.000,0

43

23

"

Tân Phú

Trường MG Tân Phú

1.500,0

44

24

"

Phước Hậu

Trụ sở ấp Phước Hậu

100,0

 

 

Tổng:

 

 

902.500,0

45

1

BA TRI

Xã An Hiệp

Trường Tiểu học An Hiệp 2

3.300,0

46

2

"

Xã An Hiệp

Mở rộng Hội trường văn hóa xã An Hiệp

400,0

47

3

"

Thị trấn Ba Tri

Đường kênh hành chính kết hợp khu dân cư thị trấn Ba Tri

34.800,0

48

4

"

Xã Mỹ Hòa, xã Tân Xuân

Dự án Đường huyện 173

159.900,0

49

5

"

Thị trấn Ba Tri

Chợ Cầu Xây

64.100,0

50

6

"

Xã An Thủy

Khu hành chính thị trấn Tiệm Tôm

18.000,0

51

7

"

Xã An Đức, thị trấn Ba Tri

Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức

155.000,0

52

8

"

Xã An Thủy

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiệm Tôm (An Thủy)

324.600,0

53

9

"

xã An Ngãi Trung

Đường ĐA.04

4.500,0

54

10

"

Xã An Hiệp

Đường ĐC.08

1.200,0

55

11

"

Xã An Hiệp

Đường ĐC.09

1.100,0

56

12

"

Xã Vĩnh An

Trường Mẫu giáo Vĩnh An

5.600,0

57

13

"

Xã Phú Ngãi

Trường Mẫu giáo Phú Ngãi

3.000,0

58

14

"

Xã Phú Lễ

Nhà văn hóa ấp Phú Khương

2.700,0

59

15

"

Xã Mỹ Hòa

Sân vận động Mỹ Hòa

13.000,0

60

16

"

Xã Mỹ Hòa

Trường Tiểu học Mỹ Hòa (mở rộng)

600,0

61

17

"

Xã Vĩnh Hòa

Nhà văn hóa ấp Vĩnh Lợi

500,0

62

18

"

Xã Mỹ Chánh

Sân vận động Mỹ Chánh

18.000,0

63

19

"

Xã Mỹ Chánh

Trường Mầm non Mỹ Chánh

4.500,0

64

20

"

Xã Mỹ Chánh

Trường Tiểu học Mỹ Chánh

5.500,0

65

21

"

Thị trấn Ba Tri

Cải tạo và nâng cấp đường Trần Hưng Đạo, huyện Ba Tri

2.800,0

66

22

"

Thị trấn Ba Tri, xã An Đức

Dự án cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (Đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức)

1.700,0

67

23

"

Xã Tân Hưng

Trường THCS Tân Hưng

3.325,0

68

24

"

Xã An Hiệp

Trường Tiểu học An Hiệp 1

1.690,0

69

25

"

Xã An Thủy

Trường Mẫu giáo An Thủy

4.000,0

70

26

"

Xã An Ngãi Trung

Khu trung tâm xã và mở rộng chợ An Ngãi Trung

43.400,0

71

27

"

Xã Vĩnh Hòa

Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa (mở rộng)

690,0

72

28

"

Xã Phú Lễ

Chợ ấp Phú Khương

2.000,0

73

29

"

Xã Mỹ Chánh

Đường ĐX.03

7.000,0

74

30

"

Xã An Thủy

Đường ĐA.06

600,0

75

31

"

Xã An Thủy

Đường ĐA.02

13.500,0

76

32

"

Xã An Hiệp

Đường ĐC.10

1.500,0

77

33

"

Xã An Đức, thị trấn Ba Tri, An Hiệp, An Bình Tây

Đường dây 110 KV Ba Tri-Thạnh Phú

5.000,0

78

34

"

Xã An Hòa Tây

Cụm công nghiệp An Hòa Tây

100.000,0

79

35

"

Xã An Phú Trung

Trường Mẫu giáo An Phú Trung

4.000,0

80

36

"

Xã Bảo Thạnh

Nạo vét khắc phục sạt lở tuyến rạch Trại ấp Thạnh Lộc

4.700,0

81

37

"

Xã Tân Xuân, Phước Tuy, Phú Ngãi

Hồ chứa nước ngọt huyện Ba Tri (giai đoạn 2)

11.800,0

82

38

"

Xã An Ngãi Tây

Đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát ngăn mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam và Chợ Lách

29.880,0

83

39

"

Xã An Thủy

Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre

195.000,0

84

40

"

Xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận

Dự án điện năng lượng mặt trời

1.200.000,0

85

41

"

Thị trấn Ba Tri

Xây dựng, mở rộng trạm tăng áp Phú Lễ

1.000,0

86

42

"

Huyện Ba Tri

Dự án đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 3 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

38.000,0

 

 

Tổng:

 

 

2.491.885,0

87

1

BÌNH ĐẠI

Xã Phú Thuận

Khu công nghiệp Phú Thuận, Bình Đại

1.380.000,0

88

2

"

Xã Phú Thuận

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận

450.000,0

89

3

"

xã Bình Thới

Cụm công nghiệp Bình Thới

174.000,0

90

4

"

Xã Thừa Đức

Cơ sở hạ tầng vùng kinh tế mới

13.236,0

91

5

"

Xã Thừa Đức

Dự án nhà máy điện gió xã Thừa Đức huyện Bình Đại

150.000,0

92

6

"

Xã Thới Thuận

Dự án nhà máy điện gió xã Thới Thuận huyện Bình Đại

150.000,0

93

7

"

Xã Phú Thuận

Trạm biến áp 110Kv Phú Thuận

5.500,0

94

8

"

Xã Phú Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung và Bình Thới

Đường dây 110Kv Phú Thuận - huyện Bình Đại, dài khoảng 22km

 20.000,0

95

9

"

Xã Long Định và Phú Thuận

Đường dây 110Kv Giao Long - Phú Thuận, dài khoảng 5,2km

2.800,0

96

10

"

Xã Đại Hòa Lộc

Khu bãi thải, xử lý chất thải huyện

50.000,0

97

11

"

xã Thừa Đức

Cơ sở hạ tầng vùng Dự án đầu tư Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển

236.700,0

98

12

"

xã Bình Thắng

Trụ sở, kho bãi tạm giữ, tịch thu hàng hóa phương tiện vi phạm hành chính của Đội QLTT số 3

4.630,0

99

13

"

xã Bình Thới và xã Định Trung

QHMR đường ĐH.07 (đoạn Bình Thới - Định Trung)

51.000,0

100

14

"

xã Định Trung, Lộc Thuận, Phú Vang, Vang Quới Đông và Vang Quới Tây

QHMR đường ĐH.07 (đoạn Định Trung- Vang Quới Tây)

134.000,0

101

15

"

xã Bình Thới và xã Thạnh Trị

QHMR đường ĐH.08 (Đường Bắc Nam, từ nghĩa trang liệt sỹ đến ngã tư Thạnh Trị)

72.000,0

102

16

"

xã Bình Thới và TT. Bình Đại

Đường từ vòng xoay Bến Đình đến đường Lê Hoàng Chiếu

75.000,0

103

17

"

Xã Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc và Thị trấn Bình Đại

QHMR đường ĐH 15 từ đường tỉnh 883 đến giáp đường ĐH.08

6.500,0

104

18

"

xã Long Hòa, Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị

Đường đê Tây

410.000,0

105

19

"

xã Vang Quới Tây

Đường bờ kênh xã Vang Quới Tây

25.700,0

106

20

"

xã Đại Hòa Lộc

Đường Bình Lộc xã Đại Hòa Lộc

30.000,0

107

21

"

xã Lộc Thuận

Đường Cái Muồng và Cầu 19/5 xã Lộc Thuận

21.600,0

108

22

"

xã Lộc Thuận

QH mở rộng đường vào trung tâm xã Lộc Thuận

37.200,0

109

23

"

xã Tam Hiệp

QHM Nhà máy nước xã Tam Hiệp

6.998,9

110

24

"

xã Bình Thới

QHM Trường THCS Bùi Sỹ Hùng (tại vị trí TT bồi dưỡng chính trị cũ)

5.000,0

111

25

"

xã Thừa Đức

Bãi rác xã Thừa Đức

2.000,0

112

26

"

xã Long Định

QHM trụ sở UBND xã Long Định (tại sân bóng)

3.000,0

113

27

"

xã Long Định

QHM Trạm y tế xã Long Định (tại UBND cũ)

1.200,0

114

28

"

Xã Long Hòa

QHM trạm lọc nước (Cty CoCaCoLa)

300,0

115

29

"

xã Thừa Đức

Khu du lịch Sài Gòn - Bến Tre (Cty TNHH Sài Gòn Tiền Giang)

245.900,0

116

30

"

xã Bình Thới

Điểm du lịch Sài Gòn - Bình Đại

1.300,0

117

31

"

thị trấn Bình Đại và xã Bình Thắng

Dự án Chỉnh trang khu dân cư đô thị và chợ trung tâm huyện Bình Đại

81.400,0

118

32

"

Xã Long Hòa

Bãi rác Long Hòa

2.400,0

 

 

Tổng:

 

 

3.849.364,9

119

1

THẠNH PHÚ

Đại Điền

Cống ngăn mặn ngọn sông Giồng Luông

800,0

120

2

"

Thới Thạnh

Xây dựng cống ngăn mặn cục bộ ấp Xương Thới 1

500,0

121

3

"

Thới Thạnh

Xây dựng mới Trường Tiểu học Thới Thạnh

7.000,0

122

4

"

Thới Thạnh

Xây dựng mới Trường Mẫu giáo Thới Thạnh

3.300,0

123

5

"

Thị trấn Thạnh Phú

Kho bạc huyện

500,0

124

6

"

Thị trấn Thạnh Phú

Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú

100.000,0

125

7

"

Thị trấn Thạnh Phú

Mở rộng Trường Mẫu giáo Thạnh Phú

1.000,0

126

8

"

Thị trấn Thạnh Phú

Xây dựng mới Trường THCS thị trấn Thạnh Phú

12.000,0

127

9

"

Thị trấn Thạnh Phú

Mở rộng bãi rác thị trấn Thạnh Phú

8.000,0

128

10

"

Mỹ An

Chợ Mỹ An

4.000,0

129

11

"

An Nhơn

Cụm công nghiệp cảng An Nhơn

170.000,0

130

12

"

An Thạnh, An Thuận, Bình Thạnh, thị trấn Thạnh Phú

Dự án đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 3 huyện biển Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú (Đoạn qua địa bàn huyện Thạnh Phú)

50.000,0

131

13

"

Thới Thạnh, Tân Phong, Phú hánh, Đại Điền, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh, thị trấn Thạnh Phú

Dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre - Giai đoạn 1

9.000,0

132

14

"

Thạnh Phong

Trường Mẫu giáo Thạnh Phong

3.200,0

133

15

"

Thị trấn Thạnh Phú

Mở rộng Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú

85.000,0

 

 

Tổng:

 

 

454.300,0

134

1

MỎ CÀY BẮC

Tân Thành Bình

Trường Mẫu giáo Tân Thành Bình

2.000,0

135

2

"

Tân Thành Bình

Cụm Công nghiệp Tân Thành Bình

80.000,0

136

3

"

Xã Hưng Khánh Trung A

Mở rộng QL57 giai đoạn 2

21.700,0

137

4

"

Xã Nhuận Phú Tân

Đường vào Bến phà xã Nhuận Phú Tân

1.340,0

138

5

"

Phước Mỹ Trung

Sữa chữa bờ bao xã Phước Mỹ Trung

10.500,0

139

6

"

Xã Thanh Tân

Sữa chữa bờ bao xã Thanh Tân

4.900,0

140

7

"

Xã Hưng Khánh Trung A

Sữa chữa bờ bao xã Hưng Khánh Trung A

7.400,0

 

 

Tổng:

 

 

127.840,0

141

1

CHỢ LÁCH

Vĩnh Thành

Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

10.000,0

142

2

"

Các xã: PP, VB, SĐ, HN, LT, VT, H KTB

Xây dựng mở rộng QL 57 (giai đoạn 2)

123.500,0

143

3

"

thị trấn Chợ Lách

Trụ sở Viện Kiểm sát ND huyện

2.800,0

144

4

"

thị trấn Chợ Lách

Mở rộng bãi rác thị trấn

1.490,0

145

5

"

thị trấn Chợ Lách

Đường vào Trạm CSGT đường thủy

141,0

146

6

"

Sơn Định

Đường giao thông kết hợp đê chống lũ xâm ngập mặn -(Đoạn Sơn Định)

24.009,0

147

7

"

Vĩnh Thành

Mở rộng Trường tiểu học Vĩnh Thành B

700,0

148

8

"

Phú Phụng

Mở rộng trường Mẫu giáo Phú Phụng

650,0

149

9

"

Vĩnh Thành-  Vĩnh Hòa

Cầu Ông Kèo

2.813,0

150

10

"

Tân Thiềng

Trụ sở làm việc Công an xã

500,0

151

11

"

Vĩnh Thành

Mở rộng khu UDCN SH Cái Mơn giai đoạn 2

24.800,0

152

12

"

Vĩnh Thành

Mở rộng trường THPT Trương Vĩnh Ký

5.100,0

153

13

"

Vĩnh Hòa

Mở rộng Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa

200,0

154

14

"

Vĩnh Hòa

Mở rộng Trường THCS Vĩnh Hòa

1.085,0

155

15

"

Phú Sơn

Hệ thống cống kiểm soát mặn - Cống Kênh lộ

7.274,0

 

 

Tổng:

 

 

205.062,0

156

1

MỎ CÀY NAM

An Thới 

Mở rộng chợ Giồng Văn

1.000,0

157

2

"

An Thới

Mở rộng trường Mẫu giáo An Thới

2.000,0

158

3

"

An Thới

Mở rộng trường THCS An Thới

2.500,0

159

4

"

Cẩm Sơn

Mở rộng chợ Cẩm Sơn

3.000,0

160

5

"

Tân Hội

Xây mới trường Mầm non Tân Hội

3.500,0

161

6

"

Tân Hội

Xây dựng cống Sa Kê

15.000,0

162

7

"

Tân Hội

Xây mới Trường THCS Tân Hội

6.000,0

163

8

"

Thành Thới B

Cụm CN Thành Thới B

200.000,0

164

9

"

Thành Thới B

Khu TĐC CCN Thành Thới B

26.000,0

165

10

"

Phước Hiệp

Xây mới trường Mẫu giáo Phước Hiệp

2.500,0

166

11

"

Hương Mỹ

Trường Tiểu học Hương Mỹ 2

6.000,0

167

12

"

 

Những công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trên địa bàn và những công trình cấp thiết đã thỏa thuận thu hồi đất

100.000,0

168

13

"

Thị trấn Mỏ Cày

Trung tâm hành chính, chính trị thị trấn Mỏ Cày Nam

46.000,0

 

 

Tổng:

 

 

413.500,0

169

1

GIỒNG TRÔM

Xã Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào

Đường ĐH 11 từ ĐT.885 đến ĐT.887, huyện Giồng Trôm

45.750,0

170

2

"

Xã Phong Nẫm

Cụm công nghiệp Phong Nẫm

450.000,0

171

3

"

Xã Lương Quới

Mở rộng Nghĩa trang liệt sỹ huyện

20.000,0

172

4

"

Xã Tân Thanh

Ban chỉ huy quân sự xã Tân Thanh

500,0

173

5

"

Xã Lương Phú

Ban chỉ huy quân sự xã Lương Phú

800,0

174

6

"

Xã Thạnh Phú Đông

Trường Tiểu học Phong Điền

10.000,0

175

7

"

Thị trấn Giồng Trôm, Châu Hòa, Bình Hòa, Bình Thành

Đường ĐH. 173 đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến Tượng đài Tiểu đoàn 516, liên huyện Châu Thành- Giồng Trôm- Ba Tri (nhánh đường Bình Tiên đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến ĐT.885 và nhánh từ Cầu Châu Thới đến ĐT885)

125.300,0

176

8

"

Xã Phước Long, xã Thạnh Phú Đông

Cống Thủ Cửu

10.000,0

177

9

"

Xã Hưng Lễ

Nhà văn hóa ấp 7, xã Hưng Lễ

500,0

178

10

"

Xã Tân Thanh

Nhà văn hóa ấp Tân Phước

700,0

179

11

"

Xã Châu Bình

Cống điều tiết nước Giồng Trôm-Ba Tri

1.000,0

180

12

"

Xã Bình Thành

Xây dựng 6 cống điều tiết nước

600,0

181

13

"

Xã Tân Hào

Mở rộng trường tiểu học Lê Thọ Xuân

909,0

182

14

"

Xã Lương Phú

Trụ sở ấp 5

1.000,0

183

15

"

Xã Hưng Lễ

Nhà văn hóa ấp 9

1.040,0

184

16

"

xã Lương Hòa

Trung tâm chính trị hành chính xã Lương Hòa

4.000,0

 

 

Tổng:

 

 

672.099,0

184

TỔNG CỘNG

 

 

10.650.881,1

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT XÁC ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT HOẶC KHU ĐẤT CÓ GIÁ TRỊ (TÍNH THEO GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT) TỪ 20 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 605/KH-UBND, ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Huyện

Vị trí

Diện tích (m2)

Thửa

Tờ

1

1

TP. BẾN TRE

Phường 4

184

3

15.476,8

2

1

GIỒNG TRÔM

Thị trấn

93

73

5.177,1

3

1

MỎ CÀY NAM

Thị trấn

11

38

24.428,5

4

2

"

Thị trấn

17, 21, 22, 26, 27, 67

16

18.618,2

4

TỔNG CỘNG

 

 

 

63.700,6

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 605/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 605/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 08/02/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trương Duy Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/02/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản