Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
Tiếp tục nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nêu cao tinh thần phục vụ người dân và doanh nghiệp, nâng cao đạo đức công vụ, nâng cao trách nhiệm và hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.
Năm 2017, tiếp tục cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa liên thông điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân có thể thực hiện thủ tục hành chính mọi lúc, mọi nơi. Rà soát, kiến nghị bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, các quy định về điều kiện kinh doanh trái quy định của Luật Đầu tư năm 2014.
Thực hiện nghiêm quy định về điều kiện kinh doanh, quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với thông lệ quốc tế. Tiếp tục triển khai Kế hoạch khởi nghiệp, trong đó, khơi dậy và hun đúc tinh thần khởi nghiệp; cải thiện, nâng chất môi trường đầu tư kinh doanh; kiến tạo môi trường khởi nghiệp; phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 4.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong nền kinh tế Tỉnh.
2.1. Năm 2017, phấn đấu thực hiện đạt các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh như: khởi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, bảo vệ nhà đầu tư, nộp thuế, bảo hiểm xã hội và các chỉ tiêu khác có liên quan, cụ thể:
Rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trung bình là 2,5 ngày làm việc; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp có quyết định chủ trương đầu tư là 16 ngày làm việc, không có quyết định chủ trương đầu tư là 10 ngày làm việc; thời gian giải quyết đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là 01 ngày làm việc; công bố
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là 01 ngày làm việc; mở tài khoản ngân hàng là 01 ngày làm việc; mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn từ 10 ngày xuống còn 08 ngày; khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động là 01 ngày làm việc; đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn là 01 ngày làm việc.
Rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng với 10 thủ tục liên quan không quá 113 ngày.
Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng không quá 23 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 28 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm.
Rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản dưới 20 ngày làm việc.
Phấn đấu đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục và rút ngắn thời gian nộp bảo hiểm xã hội là 49 giờ; nộp thuế không quá 119 giờ/năm.
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu xuống dưới 70 giờ; thủ tục nhập khẩu xuống dưới 90 giờ.
Rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng không quá 270 ngày. Phấn đấu nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp không quá 24 tháng.
2.2. Phấn đấu đến năm 2020, thực hiện đạt một số chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh và năng lực đổi mới sáng tạo, cụ thể:
Củng cố, duy trì các kết quả đạt được trong khởi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản, nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc…
Thời gian cấp phép xây dựng và 10 thủ tục liên quan dưới 90 ngày.
Thời gian tiếp cận điện năng tối đa không quá 21 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 26 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm.
Thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản dưới 15 ngày.
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu dưới 36 giờ, nhập khẩu dưới 41 giờ.
Thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng không quá 180 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp không quá 21 tháng.
1.1. Khởi sự kinh doanh
Thực hiện đầy đủ, nhất quán, đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 về thời gian cấp mới và thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Xây dựng Quy chế phối hợp với cơ quan thuế, lao động, bảo hiểm xã hội và ngân hàng để kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh và đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Công bố công khai đầy đủ các quy định về điều kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
Đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1.2. Cấp phép xây dựng
Xây dựng quy chế phối hợp theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan để rút ngắn thời gian thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy từ 30 ngày xuống còn 13 ngày; cấp giấy phép xây dựng từ 82 ngày xuống còn 63 ngày; thông báo cho Sở Xây dựng về việc khởi công và thực hiện thanh tra xây dựng với thời gian là 01 ngày; thanh tra xây dựng sau khi hoàn thành móng công trình là 03 ngày; thanh tra xây dựng sau khi hoàn thành xây thô là 03 ngày; điện tử hóa thủ tục đăng ký kết nối cấp, thoát nước với thời gian là 01 ngày; thời gian công ty cấp thoát nước kiểm tra thực địa là 01 ngày; kết nối cấp, thoát nước từ 14 ngày xuống còn 07 ngày; thanh tra xây dựng sau hoàn công là 01 ngày; đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
1.3. Tiếp cận điện năng
Xây dựng quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng theo Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng, trong đó, thỏa thuận đấu nối (bao gồm đăng ký cấp điện, đề nghị đấu nối, khảo sát cấp điện và ký kết thỏa thuận đấu nối) không quá 06 ngày làm việc; thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện (bao gồm cấp phép thi công xây dựng công trình điện) không quá 09 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 14 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm; nghiệm thu, đóng điện vận hành (bao gồm nghiệm thu công trình điện, lắp đặt đồng hồ đo đếm điện, ký kết hợp đồng mua bán điện) không quá 08 ngày làm việc.
Công khai quy trình, thủ tục tiếp cận điện năng tại trụ sở làm việc và trên Trang Thông tin điện tử của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Công ty Điện lực Đồng Tháp.
1.4. Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản
Xây dựng quy chế phối hợp theo cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục: chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; công chứng viên kiểm tra nội dung thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; ký hợp đồng chuyển nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của công chứng; nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đăng ký quyền sử dụng đất.
Công khai thủ tục hành chính có liên quan về đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
1.5. Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng
Cải tiến, đổi mới đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian thẩm định, cho vay, đảm bảo an toàn vốn.
Thành lập Tổ tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng lực lập dự án, phương án kinh doanh để lập hồ sơ vay vốn nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức tín dụng.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường.
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn chấp hành nghiêm quy định về lãi suất, áp dụng mức lãi suất cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay, phấn đấu tiết giảm chi phí hoạt động để giảm lãi suất cho vay nhằm chia sẻ khó khăn với khách hàng vay, đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động của các chi nhánh tổ chức tín dụng.
1.6. Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định bảo vệ nhà đầu tư
Đảm bảo quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư
Đảm bảo đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư, quyền lợi của cổ đông thiểu số theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Đảm bảo các bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật được thi hành để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
1.7. Nộp thuế
Tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản hóa trình tự, thủ tục, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí để rút ngắn thời gian nộp thuế không quá 119 giờ/năm.
Triển khai xây dựng hệ thống cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp. Công khai các quy định của Luật Quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng.
Bảo đảm mỗi doanh nghiệp chỉ thanh tra, kiểm tra 01 lần trong năm và công khai Kế hoạch thanh tra, kiểm tra cho tổ chức, cá nhân biết (trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất).
1.8. Bảo hiểm xã hội
Thực hiện nghiêm các quy định, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục, quy trình và thực hiện giao dịch điện tử trong các thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
1.9. Giao dịch thương mại qua biên giới
Tiếp tục duy trì hoạt động ổn định Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân vào luồng vàng, đỏ và hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ.
Đổi mới căn bản phương thức quản lý, áp dụng các biện pháp, quy trình nghiệp vụ nhằm xác định, đánh giá và phân loại mức độ rủi ro, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của từng doanh nghiệp; áp dụng có hiệu quả các chính sách về doanh nghiệp ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
Tiếp tục thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình của Tổng cục Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt.
1.10. Giải quyết tranh chấp và phá sản
Hướng dẫn Tòa án nhân dân cấp huyện thực hiện quy trình giải quyết tranh chấp, quy trình tố tụng để đảm bảo rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng không quá 270 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp không quá 24 tháng.
Xây dựng trình tự, thủ tục giải quyết phá sản thống nhất thực hiện từ tỉnh đến huyện, trong đó quy định thời hạn tối đa cho mỗi bước của quy trình theo quy định của Luật phá sản và niêm yết công khai tại trụ sở hoặc trên website của Tòa án (nếu có) và cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh
Hạn chế đầu tư công sai mục đích; tiếp tục cải thiện lòng tin của người dân đối với các cấp chính quyền; nghiêm cấm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ; công khai các quyết định hành chính; thực hiện chống lãng phí; rà soát, cắt giảm các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp.
Nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng; nâng cao chất lượng cung ứng điện năng.
3. Nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo
Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật trong sở hữu trí tuệ. Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
1. Các sở, ngành Tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đúng thời gian được phân công (theo phụ lục đính kèm). Chủ động xây dựng kế hoạch cắt giảm thời gian thực hiện từng loại thủ tục hành chính (đảm bảo mang tính định lượng), thực hiện đúng quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Định kỳ hàng quý, năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05 của tháng cuối quý và trước ngày 25 tháng 11 (đối với báo cáo năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo trình thông qua Ủy ban nhân dân Tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 01 tháng 12 (đối với báo cáo năm) để báo cáo Chính phủ theo quy định.
2. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 25 tháng 07
năm 2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung nhiệm vụ trọng tâm | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện/Trình UBND Tỉnh |
1 | Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
|
1.1 | Xác định trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ. |
| Thường xuyên |
1.2 | Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. |
| Thường xuyên |
1.3 | Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp. |
| Thường xuyên |
1.4 | Công khai các quyết định hành chính thuộc thẩm quyền. |
| Khi có phát sinh |
1.5 | Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo. |
| Trước ngày 5 của tháng cuối quý và trước ngày 25 tháng 11 (đối với báo cáo năm) |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện |
|
|
2.1 | Thực hiện đầy đủ, nhất quán, đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. | Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2.2 | Xây dựng quy chế phối hợp với các cơ quan liên quan, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục khởi sự kinh doanh. | Sở Lao động-Thương binh và xã hội; Bảo hiểm xã hội Tỉnh | Quý III/2017 |
2.3 | Đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. | Tòa án nhân dân Tỉnh | Khi có phát sinh |
3 | Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh chủ trì thực hiện |
|
|
3.1 | Thực hiện đầy đủ, nhất quán, đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. |
|
|
3.2 | Thực hiện đơn giản hóa trình tự, thủ tục, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục khởi sự kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Khi có phát sinh |
4 | Sở Xây dựng chủ trì thực hiện |
|
|
| Xây dựng quy chế phối hợp theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép xây dựng. | Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an Tỉnh; Công ty cấp nước; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Quý II/2017 |
5 | Sở Công Thương chủ trì thực hiện |
|
|
| Xây dựng quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng theo Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng. | Công ty Điện lực Đồng Tháp, Công ty Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Quý II/2017 |
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện |
|
|
| Xây dựng quy chế phối hợp theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản. | Sở Tư pháp; Cục Thuế Tỉnh; Ngân hàng nhà nước Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Quý II/2017 |
7 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp chủ trì thực hiện |
|
|
7.1 | Cải tiến, đổi mới quy trình cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian thẩm định, cho vay, đảm bảo an toàn vốn. | Các Tổ chức tín dụng; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Thường xuyên |
7.2 | Thành lập Tổ tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng lực lập dự án, phương án kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức tín dụng khi thẩm định hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Các Tổ chức tín dụng; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Quý II/2017 |
8 | Cục Thuế Tỉnh chủ trì thực hiện |
|
|
8.1 | Triển khai xây dựng hệ thống cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2017 |
8.2 | Rà soát, đơn giản hóa trình tự, thủ tục, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế. | Sở, ngành liên quan; Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp; Hiệp Hội Doanh nghiệp Tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ | Thường xuyên |
9 | Bảo hiểm xã hội Tỉnh chủ trì thực hiện |
|
|
| Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình và thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. |
| Thường xuyên |
10 | Cục Hải quan Tỉnh chủ trì thực hiện |
|
|
| Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhằm giảm thiểu giấy tờ, chi phí thực hiện các thủ tục và rút ngắn thời gian, chi phí thông quan hàng hóa qua biên giới. |
| Thường xuyên |
11 | Cục Thi hành án Dân sự Tỉnh chủ trì thực hiện |
|
|
11.1 | Ban hành Kế hoạch thực hiện việc quản lý, giám sát đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện để kịp thời đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh, bảo đảm việc thi hành án dân sự kịp thời, đầy đủ, đúng pháp luật, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, bảo đảm hiệu lực của quyết định, bản án. | Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh. | Quý II/2017 |
11.2 | Ban hành trình tự, thủ tục thi hành án thống nhất từ tỉnh đến huyện và niêm yết công khai tại trụ sở hoặc trên website của cơ quan Thi hành án và Tòa án (nếu có). | Tòa án nhân dân Tỉnh | Quý II/2017 |
12 | Tòa án nhân dân Tỉnh chủ trì thực hiện |
|
|
12.1 | Ban hành trình tự, thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp thống nhất từ tỉnh đến huyện và niêm yết công khai tại trụ sở hoặc trên website của Tòa án (nếu có), cơ quan đăng ký kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2017 |
12.2 | Cung cấp danh sách doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản theo Luật phá sản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Khi có phát sinh |
- 1Kế hoạch 77/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2016 định hướng đến năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Phá sản 2014
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 77/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2016 định hướng đến năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2018
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Đồng Tháp năm 2017, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 60/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra