Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai ban hành Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định nêu trên, cụ thể:
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung, công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các sở, ngành, địa phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện Bộ chỉ số.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh.
2. Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về phòng, chống thiên tai cho Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
4. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
5. Lồng ghép nội dung về phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
6. Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp.
7. Quản lý, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai:
- Đánh giá mức độ đảm bảo công trình phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu.
- Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn.
- Xây dựng, nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai.
- Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững.
8. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về phòng, chống thiên tai.
9. Xây dựng phương án (bao gồm các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định.
10. Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai.
11. Tổ chức trực ban phòng, chống thiên tai.
12. Tổ chức diễn tập về phương án ứng phó thiên tai.
13. Chuẩn bị về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm.
14. Thành lập lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã.
15. Tổ chức hoạt động cho lực lượng xung kích.
16. Thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai theo đúng quy định.
17. Tổ chức các biện pháp ứng phó thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực phục vụ hoạt động ứng phó; Tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn.
18. Tổ chức công tác khắc phục hậu quả thiên tai:
- Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh;
- Bình ổn giá thị trường;
- Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công trình PCTT sau thiên tai;
- Thống kê đánh thiệt hại do thiên tai và nhu cầu hỗ trợ;
- Xây dựng quy trình chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo NĐ 02/2017/NĐ-CP;
- Bố trí dự phòng ngân sách địa phương để khắc phục hậu quả;
- Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai;
- Bố trí dự toán chi hằng năm để hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...);
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau thiên tai đúng đối tượng theo quy định hiện hành.
19. Phối hợp đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh.
(Chi tiết có phụ lục Kế hoạch kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, Quỹ Phòng, chống thiên tai và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các Sở, ngành, đơn vị và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh sử dụng kinh phí được phân bổ hàng năm (nếu có) để tổ chức thực hiện hoặc lập dự toán cho các nhiệm vụ mới phát sinh, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh, Chủ tịch UBND - Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trình cấp thẩm quyền giải quyết trong quá trình thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 05/4/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các Sở, ngành | Quyết định kiện toàn, phân công nhiệm vụ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh | Quý II hằng năm |
2 | Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Kế hoạch của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Quý I-II hằng năm |
3 | Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về phòng, chống thiên tai và bố trí kinh phí hoạt động cho Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan | - Các trang thiết bị được mua sắm, bổ sung theo Bộ chỉ số. - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về cấp kinh phí hoạt động cho VPTT Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Hằng năm |
4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, Hội đoàn thể và các địa phương | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch. - Nội dung Kế hoạch được tổ chức thực hiện | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
5 | Lồng ghép nội dung về phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương | Nội dung phòng, chống thiên tai được lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội | Hằng năm |
6 | Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thông tin về rủi ro thiên tai được cung cấp đầy đủ cho người dân thông qua hệ thống thông tin đại chúng, website chuyên dùng, mạng xã hội | Hằng năm và khi có thông tin về diễn biến thiên tai |
7 | Đánh giá mức độ đảm bảo công trình phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo đánh giá hằng năm hoặc theo yêu cầu | Hằng năm |
8 | Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chủ các công trình | Kế hoạch của Chủ công trình về duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình | Hằng năm |
9 | Xây dựng, nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai | Sở Xây dựng | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố | Các Quyết định phê duyệt xây dựng công trình | Hằng năm |
10 | Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, địa phương | Các Quyết định phê duyệt Quy hoạch được xây dựng | Hằng năm |
11 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đợt thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai | Hằng năm |
12 | Tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về phòng, chống thiên tai | UBND các huyện, thị xã, thành phố | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các lớp tập huấn | Hằng năm |
13 | Xây dựng phương án (bao gồm các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Quyết định của Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Quý III hằng năm và trước các đợt thiên tai |
14 | Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai | UBND các huyện, thị xã, thành phố | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các đợt tập huấn, tuyên truyền | Quý III hằng năm và trước các đợt thiên tai |
15 | Quy chế trực ban tại Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp và thực hiện nhiệm vụ trực ban | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quy chế trực ban | Quý III năm 2021 |
16 | Tổ chức diễn tập về phương án ứng phó thiên tai | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đợt diễn tập | Hằng năm |
17 | Chuẩn bị về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo của UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III hằng năm và trước các đợt thiên tai |
18 | Thành lập lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định thành lập Đội xung kích PCTT tại cấp xã | Năm 2021 |
19 | Tổ chức hoạt động cho lực lượng xung kích | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Lực lượng xung kích được cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động | Hằng năm |
20 | Thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai theo đúng quy định | Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Kế hoạch thu chi Quỹ; báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát việc thu chi Quỹ | Quý II hằng năm và theo yêu cầu |
21 | Tổ chức các biện pháp ứng phó thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực phục vụ hoạt động ứng phó; Tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp, ngành | Báo cáo của các địa phương, đơn vị | Khi có thiên tai |
22 | Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, BCH PCTT và TKCN các huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường sau bão, lũ | Sau các đợt thiên tai |
23 | Tổ chức bình ổn giá thị trường | Sở Công Thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản hướng dẫn và kế hoạch kiểm tra | Sau các đợt thiên tai |
24 | Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công trình PCTT sau thiên tai | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các công trình PCTT được khôi phục, nâng cấp | Sau các đợt thiên tai |
25 | Thống kê đánh thiệt hại do thiên tai và nhu cầu hỗ trợ | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo của các địa phương | Sau các đợt thiên tai |
26 | Xây dựng quy trình chi tiết về huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành | UBMTTQVN tỉnh | Các sở, ngành liên quan | Quy trình huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ | Năm 2021 |
27 | Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo NĐ 02/2017/NĐ-CP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp | Sau các đợt thiên tai |
28 | Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai | UBMTTQVN tỉnh | Các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội | Các đợt kêu gọi, vận động | Sau các đợt thiên tai lớn |
29 | Bố trí dự toán chi hằng năm để khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...); | Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp | Sau các đợt thiên tai |
30 | Phối hợp đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh | VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Báo cáo kết quả thực hiện Bộ chỉ số | Khi có yêu cầu |
- 1Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 14522/KH-UBND năm 2021 triển khai Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 2Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 01/QĐ-TWPCTT năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành
- 6Kế hoạch 14522/KH-UBND năm 2021 triển khai Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 59/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra