Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 5 năm 2019 |
TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2015-2020
Thực hiện Kết luận số 298-KL/TU ngày 30/11/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và triển khai thực hiện Kết luận số 298-KL/TU ngày 30/11/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI), xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện thắng lợi Nghị quyết, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân về thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ nghị quyết đề ra.
2. Yêu cầu
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kết luận số 298-KL/TU ngày 30/11/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) phải đặt dưới sự lãnh đạo, điều hành chặt chẽ, toàn diện của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân về thực hiện đồng bộ, có hiệu quả nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI đã đề ra.
II. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRONG GIAI ĐOẠN 2019-2020
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ XVI. Đồng thời, tập trung thực hiện tốt các giải pháp sau:
1. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế
Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kết luận số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 và các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, giải phóng mặt bằng, thủ tục hành chính, nguồn nguyên liệu; tích cực thu hút đầu tư dự án công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp hỗ trợ, cơ khí, điện tử..., ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, nộp ngân sách lớn, giải quyết nhiều việc làm và chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động. Tiếp tục tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo kế hoạch. Thường xuyên theo dõi, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát huy công suất, hiệu quả hoạt động của các nhà máy, nhất là những sản phẩm có giá trị lớn, bảo đảm hoàn thành vượt chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp. Đôn đốc, tạo điều kiện để các dự án công nghiệp sớm hoàn thành đầu tư đưa vào sản xuất.
2. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp; nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa gắn với thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới. Sửa đổi, bổ sung và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi; chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Chú trọng xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm chủ lực và đặc sản của địa phương. Triển khai thực hiện Đề án phát triển đàn trâu, thủy sản và đề án phát triển kinh tế lâm nghiệp đến năm 2025. Đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; tăng nhanh diện tích rừng trồng được cấp chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn quốc tế FSC; nâng cao năng suất, giá trị gỗ rừng trồng, phấn đấu xây dựng Tuyên Quang trở thành hình mẫu về phát triển lâm nghiệp.
Huy động, lồng ghép các nguồn vốn, trong đó chú trọng phát huy nội lực của cộng đồng dân cư xây dựng nông thôn mới; tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên. Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 (OCOP) theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó lựa chọn mỗi huyện, thành phố xây dựng được 01 sản phẩm chủ lực có quy mô cấp huyện và hỗ trợ tiêu chuẩn hóa 74 sản phẩm; thực hiện tốt Bộ tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Bộ tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
3. Phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch
Tập trung thực hiện Chương trình số 15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Kế hoạch phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020; thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển du lịch, tạo điều kiện, nhất là giải phóng mặt bằng. Chuẩn bị mọi điều kiện để khởi công và đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, thực hiện các dự án tại Khu du lịch quốc gia Tân Trào, các dự án phát triển du lịch dịch vụ tại các huyện, thành phố. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng, thế mạnh du lịch; quan tâm phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng, có thương hiệu, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và các dịch vụ du lịch. Tổ chức tốt Lễ hội Thành Tuyên mang thương hiệu cấp vùng. Triển khai thực hiện tốt Đề án xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025. Triển khai các bước lập hồ sơ và đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp một số công trình tại Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Tân Trào. Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Hoàn thành việc sắp xếp Ban Quản lý các Khu du lịch tỉnh.
4. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao hoạt động xúc tiến đầu tư; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển
Tập trung thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành. Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; hoàn thiện và thực hiện Đề án phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Từng cơ quan, đơn vị phải đề ra các giải pháp cụ thể để giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khắc phục những chỉ số, thành phần có mức điểm còn thấp để nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và giải quyết các công việc liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
5. Quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Thực hiện tốt Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; triển khai lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 02/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 và Thông báo số 197/TB-VPCP ngày 30/5/2018 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang. Tập trung thực hiện các công trình, dự án trọng điểm, nhất là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, hoàn thiện các thủ tục đầu tư bảo đảm tiến độ các công trình, dự án như Dự án đường cao tốc kết nối thành phố Tuyên Quang với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, các dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT), cầu Tình Húc, đường dọc hai bên bờ sông Lô, các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách có quy mô lớn. Tiếp tục xây dựng, phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II và xây dựng các đô thị trong tỉnh theo lộ trình.
6. Tài chính, tín dụng
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và Kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm (2019-2021) của tỉnh. Quyết liệt thực hiện các giải pháp nhằm tăng thu ngân sách, tạo nguồn thu, quản lý chặt chẽ, chống thất thu ngân sách, hạn chế nợ đọng thuế, chuyển dịch cơ cấu nguồn thu theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, khắc phục triệt để tình trạng thất thu thuế, giảm tối đa tình trạng nợ đọng, chậm nộp thuế. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và nâng cao hiệu qủa sử dụng ngân sách nhà nước; tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng quy định của nhà nước.
Nâng cao chất lượng hoạt động của các ngân hàng an toàn, hiệu quả; xử lý và thực hiện các giải pháp ngăn chặn phát sinh nợ xấu của các tổ chức tín dụng. Ưu tiên bố trí chi ngân sách, các quỹ của tỉnh thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, không bố trí dàn trải. Tăng cường công tác quản lý hoạt động tiền tệ, tín dụng, đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
7. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; khoa học công nghệ
Thực hiện tốt Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 cấp tỉnh, cấp huyện; Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch chủ trương, giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh. Ban hành và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai, lâm sản, khoáng sản, kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
8. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục - đào tạo; chăm sóc sức khỏe nhân dân dân và giảm nghèo bền vững
Tiếp tục thực hiện Quy hoach phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Kết luận số 51-KL/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 05/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kết luận số 226-KL/TU ngày 10/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 15/01/2014 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh; sắp xếp lại điểm trường, lớp học; huy động nguồn lực đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất các trường, lớp học từng bước đạt chuẩn Quốc gia. Thực hiện tốt chiến lược, các đề án của Trường Đại học Tân Trào. Xây dựng Kế hoạch xây dựng Trường Trung học phổ thông Chuyên đạt chuẩn quốc gia.
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh; khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác khám, chữa bệnh và quản lý, sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; rà soát, tổng hợp và tham mưu giải quyết kịp thời nguồn kinh phí khám chữa bệnh của các bệnh viện và chi trả tiền công khám chữa bệnh chưa được thanh toán tại các trạm y tế tuyến xã. Đẩy nhanh thực hiện sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế.
Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục, y tế ngoài công lập trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội. Thực hiện tốt Kế hoạch Chương trình giảm nghèo tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Đề án "Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh; Đề án tổ chức quản lý, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động.
9. Nội vụ, thanh tra, tư pháp
Tiếp tục thực hiện thực hiện Kế hoạch, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thành phố Tuyên Quang và thành lập phường thuộc thành phố Tuyên Quang. Xây dựng Đề án sắp xếp, nhập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
Tiếp tục thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021; Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp.
Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra; tăng cường tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý các vi phạm. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài; làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
10. Quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo
Nâng cao chất lượng xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân trong tình hình mới; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện, chú trọng trang bị và các điều kiện bảo đảm khác. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh; hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển quân theo kế hoạch. Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.
Tăng cường công tác nắm tình hình, phát hiện, tham mưu, giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh có liên quan đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội bền vững của địa phương. Phòng, chống tội phạm, phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đồng bộ các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông; các biện pháp quản lý chặt chẽ hành lang giao thông, xử lý các điểm đen về tai nạn giao thông; phấn đấu giảm tai nạn giao thông vững chắc.
Quan tâm thực hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về công tác dân tộc. Tiếp tục thực hiện các Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
Thực hiện tốt các chính sách quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo. Tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp nhằm xóa bỏ tổ chức Dương Văn Mình, tình hình tuyên truyền về "Nhà nước Mông”, "Pháp luân công” và các tà đạo; thực hiện tốt công tác ổn định sản xuất và đời sống cho nhân dân.
(Chi tiết có biểu đính kèm)
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành; cụ thể hoá thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển khai kế hoạch.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng quý vào ngày 20 tháng cuối quý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp) tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu, các chương trình, nhiệm vụ trọng tâm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHỈ TIÊU NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu Nghị quyết Đại hội XVI | Thực hiện năm 2015 | Thực hiện năm 2016 | Thực hiện năm 2017 | Thực hiện năm 2018 | Kế hoạch thực hiện năm 2019 | Kế hoạch thực hiện năm 2020 | Ghi chú |
|
| |||||||||||
| |||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm bình quân | % | >8 | 7,7 | 8,09 | 7,5 | 7,75 | 8,01 | 9,11 |
|
|
2 | Cơ cấu kinh tế | % | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
|
|
| - Công nghiệp - Xây dựng | % | 40,00 | 31,75 | 32,33 | 32,95 | 31,36 | 32,14 | 33,58 |
|
|
| - Các ngành dịch vụ | % | 39,00 | 40,72 | 40,11 | 40,89 | 43,52 | 43,34 | 44,18 |
|
|
| - Nông lâm nghiệp, thuỷ sản | % | 21,00 | 27,53 | 27,56 | 26,16 | 25,12 | 24,52 | 22,23 |
|
|
3 | Tổng sản phẩm bình quân đầu người | USD | >2.400 | 1.318,8 | 1.372,0 | 1.430,0 | 1600 | 1.700 | >2.000 |
|
|
4 | Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh năm 2010) | tỷ đồng | >17.600 | 10.192,0 | 12.204,2 | 13.192,1 | 14.305,5 | 15.660,0 | 17.600,1 |
|
|
5 | Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản (giá so sánh 2010) | tỷ đồng | 8.439 | 7.148,4 | 7.431,4 | 7.734,2 | 8.067,6 | 8.403,9 | 8.794,6 |
|
|
| Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản tăng bình quân/năm | % | >4 | 4,33 | 4,0 | 4,1 | 4,3 | 4,3 | 4,6 |
|
|
6 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới | xã | 40 | 10 | 16 | 23 | 30 | 35 | 40 |
|
|
| Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | >30 | 7,8 | 12,4 | 17,8 | 23,3 | 27,1 | 31,0 |
|
|
| Số tiêu chí bình quân | tiêu chí/xã | 15 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
7 | Thu hút khách du lịch | lượt khách | 1.700.000 | 1.306.000 | 1.440.500 | 1.590.000 | 1.760.600 | 1.866.000 | 2.050.000 |
|
|
8 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | tỷ đồng | >2300 | 1.433,3 | 1.657,0 | 1.777 | 1.964,7 | 2.080,0 | 2.315,0 |
|
|
9 | Giá trị xuất khẩu hàng hoá | triệu USD | > 135 | 71,38 | 80,2 | 98,5 | 75,6 | 104,1 | 135,0 |
|
|
Chè xuất khẩu | Tấn | 4.000 | 3.599 | 2.946 | 2.191 | 2.750 | 3.000 | 3.200 |
|
| |
Bột ba rít | Tấn | 10.000 | 30.428 | 18.821 | 15.367 | 25.824 | 15.000 | 15.000 |
|
| |
Giấy đế xuất khẩu | Tấn | 3.000 | 2.218 | 2.879 | 4.537 | 4.422 | 4.000 | 4.800 |
|
| |
Hàng dệt may | 1000 sp/năm | 22.500 | 15.153 | 15.219 | 9.761 | 6.710 | 10.000 | 9.000 |
|
| |
Đũa gỗ xuất khẩu | 1000 đôi | 270.000 | 243.494 | 306.399 | 248.005 | 122.851 | 230.000 | 280.000 |
|
| |
10 | Xã phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | % | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
|
|
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | % | 20,0 | 20,9 | 21,6 | 26,7 | 30,7 | 36,0 | 39,0 |
|
| |
Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia | % | 40,0 | 38,5 | 41,2 | 46,2 | 48,9 | 52,4 | 56,0 |
|
| |
Tỷ lệ trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia | % | 35,0 | 34,2 | 39,5 | 42,0 | 48,1 | 55 | 58,0 |
|
| |
Tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia | % | 20,0 | 3,3 | 6,6 | 6,7 | 10,0 | 20,7 | 23,0 |
|
| |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | >60 | 45,8 | 48,5 | 51,3 | 54,6 | 57,0 | >60 |
|
| |
Trong đó, qua đào tạo nghề | % | >37 | 27,5 | 29,7 | 31,5 | 33,8 | 35,0 | >37 |
|
| |
Tạo việc làm | Lao động | >100.000 | 19.908 | 21.863 | 22.360 | 24.740 | 20.500 | 21.000 |
|
| |
11 | Hộ gia đình đạt chuẩn văn hoá | % | 90,0 | 86,0 | 86,0 | 88 | 89,0 | 90,0 | 90,0 |
|
|
Thôn, bản, tổ dân phố đạt chuẩn văn hoá | % | 80,0 | 76,0 | 76,0 | 77,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 |
|
| |
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá | % | 90,0 |
| 94,0 | 94 | 94,0 | 94,0 | 94,0 |
|
| |
12 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | % | <13 | 16,0 | 15,0 | 14,5 | 14,0 | 13,5 | <13 |
|
|
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế xã | % | >70 | 58,9 | 65,2 | 70,21 | 75,2 | 80,9 | 86,5 |
|
| |
Số bác sỹ /10.000 dân | Bác sỹ | 8,0 | 7,5 | 7,7 | 7,9 | 8,1 | 8,3 | 8,5 |
|
| |
Số giường bệnh/10.000 dân | Giường bệnh | 25 | 22,13 | 22,13 | 22,13 | 31,7 | 32,7 | 35,0 |
|
| |
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT | % | 100,0 | 92,5 | 93,9 | 97,05 | 96,06 | 98,00 | 98,50 |
|
| |
13 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo/năm | % | 3,0 | 3,78 | 4,48 | 4,01 | 3,94 | 3,0 | 2,4 |
|
|
14 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | >60 | >60 | 64,7 | 64,9 | 65,0 | >60 | >60 |
|
|
Tỷ lệ hộ dân thành thị được sử dụng nước sạch | % | 98,0 | 98,0 | 98,0 | 98,0 | 98,0 | 98,0 | 98,0 |
|
| |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 95,0 | 75,0 | 78,0 | 82,5 | 86,5 | 90,5 | 95,0 |
|
| |
Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia | % | >97 | 97,5 | 97,80 | 98,60 | 98,82 | 98,84 | 99,00 |
|
| |
Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý | % | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
|
| |
Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được xử lý | % | 90,0 | 90,0 | 92,0 | 94,0 | 94,0 | 94,0 | 94,0 |
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến phân công lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo |
Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế của tỉnh |
|
|
|
| |
1 | Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kết luận số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh số 60/KH-UBND ngày 22/7/2016 về đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 và các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, giải phóng mặt bằng, thủ tục hành chính, nguồn nguyên liệu; tích cực thu hút đầu tư dự án công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp hỗ trợ, cơ khí,... | Sở Công Thương | Các cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách công nghiệp |
2 | Thường xuyên theo dõi, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát huy công suất, hiệu quả hoạt động của các nhà máy, nhất là những sản phẩm có giá trị lớn, bảo đảm hoàn thành vượt chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp | Sở Công Thương | Các cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách công nghiệp |
3 | Tiếp tục tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo kế hoạch. | Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | Các cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách công nghiệp |
Nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
| |
4 | Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp; nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa gắn với thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp |
5 | Sửa đổi, bổ sung và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi; chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp |
6 | Sửa đổi, bổ sung và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi; chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp |
7 | Đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; tăng nhanh diện tích rừng trồng được cấp chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn quốc tế FSC; nâng cao năng suất, giá trị gỗ rừng trồng, phấn đấu xây dựng Tuyên Quang trở thành hình mẫu về phát triển lâm nghiệp theo chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp |
8 | Huy động, lồng ghép các nguồn vốn, trong đó chú trọng phát huy nội lực của cộng đồng dân cư xây dựng nông thôn mới; tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên. Triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Bộ tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp |
|
|
|
| ||
9 | Tập trung thực hiện Chương trình số 15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Kế hoạch phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020. | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch |
10 | Chuẩn bị các điều kiện để khởi công và đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, thực hiện các dự án tại Khu du lịch quốc gia Tân Trào, các dự án phát triển du lịch dịch vụ tại các huyện, thành phố | BQL Khu du lịch Suối khoáng Mỹ Lâm; Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch |
11 | Tổ chức tốt Lễ hội Thành Tuyên mang thương hiệu cấp vùng. Triển khai thực hiện tốt Đề án xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025. | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch |
12 | Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Hoàn thành việc sắp xếp Ban Quản lý các Khu du lịch tỉnh. | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
| ||
13 | Tập trung thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách PCI |
14 | Hoàn thiện và thực hiện Đề án phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách doanh nghiệp |
15 | Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
16 | Thực hiện tốt Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; triển khai lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 02/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 và Thông báo số 197/TB-VPCP ngày 30/5/2018 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư, chủ dự án | Các cơ quan liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
17 | Tham mưu việc quản lý hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
18 | Hoàn thiện các thủ tục đầu tư bảo đảm tiến độ các công trình, dự án như Dự án đường cao tốc kết nối thành phố Tuyên Quang với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai | Ban QLDA ĐTXD các CTGT, Sở Giao thông vận tải | Các cơ quan Bộ GTVT; UBND tỉnh Phú Thọ; UBND huyện Yên Sơn, UBND thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
19 | Xây dựng cầu Tình Húc | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thành phố | Năm 2019 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
20 | Ttiếp tục xây dựng, phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II và xây dựng các đô thị trong tỉnh theo lộ trình | UBND cthành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019-2020 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách xây dựng và đô thị |
|
|
|
| ||
21 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và Kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm (2019-2021) của tỉnh. | Sở Tài chính | Các cơ quan liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
22 | Thực hiện các giải pháp nhằm tăng thu ngân sách, tạo nguồn thu, quản lý chặt chẽ, chống thất thu ngân sách, hạn chế nợ đọng thuế, chuyển dịch cơ cấu nguồn thu theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và nâng cao hiệu qủa sử dụng ngân sách nhà nước; tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng quy định của nhà nước. | Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh | Các sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
23 | Nâng cao chất lượng hoạt động của các ngân hàng an toàn, hiệu quả; tăng cường công tác quản lý hoạt động tiền tệ, tín dụng, đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh. | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách ngân hàng |
|
|
|
| ||
24 | Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 cấp tỉnh, cấp huyện; Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch chủ trương, giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan có liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách tài nguyên và môi trường |
25 | Ban hành và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai, lâm sản, khoáng sản, kiểm soát ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan có liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách tài nguyên và môi trường |
26 | Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Khoa học và công nghệ |
|
|
|
| ||
27 | Tiếp tục thực hiện Quy hoach phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Kết luận số 51-KL/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo |
28 | Triển khai thực hiện Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 05/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kết luận số 226-KL/TU ngày 10/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 15/01/2014 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo |
29 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; sắp xếp lại điểm trường, lớp học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo |
30 | Thực hiện tốt Chiến lược, các đề án củaTrường Đại học Tân Trào | Trường Đại học Tân Trào | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo |
31 | Xây dựng Kế hoạch xây dựng trường Trung học phổ thông Chuyên đạt chuẩn quốc gia | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan liên quan và UBND thành phố Tuyên Quang | Năm 2019 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo |
32 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách y tế |
33 | Thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh; | Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm |
34 | Đẩy nhanh thực hiện sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm |
35 | Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục, y tế ngoài công lập trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm |
36 | Thực hiện tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2019 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm |
37 | Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch Chương trình giảm nghèo tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Đề án "Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Lao động, thương binh và xã hội |
Nội vụ; thanh tra, tư pháp; thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo |
|
|
|
| |
39 | Tiếp tục thực hiện thực hiện Kế hoạch, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Năm 2019 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
40 | Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thành phố Tuyên Quang và thành lập phường thuộc thành phố Tuyên Quang. Xây dựng Đề án sắp xếp, nhập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Năm 2019 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
41 | Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
42 | Tiếp tục thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021; Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp. | Sở Tư pháp | Các cơ quan liên quan; các tổ chức đại diện của doanh nghiệp và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách tư pháp |
43 | Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra; tăng cường tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý các vi phạm. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài; làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân. | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
| ||
44 | Thực hiện tốt các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
45 | Tiếp tục thực hiện các Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 và cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020. | Ban Dân tộc | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
46 | Thực hiện tốt các chính sách quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo. Tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp nhằm xóa bỏ tổ chức Dương Văn Mình, tình hình tuyên truyền về "Nhà nước Mông”, "Pháp luân công” và các tà đạo; thực hiện tốt công tác ổn định sản xuất và đời sống cho nhân dân. | Sở Nội vụ; Công an tỉnh | Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2019-2020 | Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
- 1Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2016-2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 3Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 4Chương trình 35/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội và Chương trình hành động 01-CT/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025
- 5Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động 07-CTHĐ/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 5Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2016-2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 11Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Thông báo 150/TB-VPCP và 197/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kết luận 226-KL/TU về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 15Chương trình 35/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội và Chương trình hành động 01-CT/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025
- 16Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động 07-CTHĐ/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 59/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra