Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 589/KH-UBND | Nghệ An, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Công văn số 2980/BTTTT-QLDN ngày 06/08/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Nghệ An năm 2021, 2022 và định hướng đến năm 2025.
1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp (SXNN), hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ chức hợp tác (hộ SXNN) đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử (TMĐT) để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần đẩy nhanh việc tiêu thụ nông sản trong thời gian cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.
- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, thức ăn, phân bón,... Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.
- Hình thành các hộ SXNN số (có gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT).
2. Mục tiêu cụ thể
(Bảng các chỉ tiêu theo Phụ lục 1)
Lưu ý: Bộ chỉ tiêu này được điều chỉnh hàng năm theo tình hình thực tế và đề xuất của các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
3. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, điều kiện và tình hình thực tế của các địa phương.
- Lựa chọn đưa các nhóm sản phẩm đưa lên sàn TMĐT theo thứ tự ưu tiên, cấp độ sản phẩm bảo đảm thiết thực, tránh dàn trải, thiếu hiệu quả.
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên tham gia triển khai Kế hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các tổ chức khác: Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sàn TMĐT, các doanh nghiệp và các tổ chức liên quan.
- Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin như báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở... và các nền tảng số, mạng xã hội.
- Các sản phẩm đưa lên sàn TMĐT phải đủ điều kiện theo các quy định hiện hành (quy trình đóng gói, chứng nhận về chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng, xuất xứ sản phẩm,...).
1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT
- Tập trung xây dựng gian hàng số cho các hộ SXNN nhằm thúc đẩy các hình thức giao dịch hiện đại, chuyển đổi phương thức giao dịch truyền thống, hướng đến phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Năm 2021, 2022 lựa chọn các nhóm hộ SXNN đủ điều kiện, có sản phẩm được chứng nhận an toàn thực phẩm, các sản phẩm đạt các chứng chỉ, chứng nhận như OCOP, VietGap, GlobalGap, HACCP, ISO,... các sản phẩm có tiềm năng theo đề xuất của địa phương để tập trung hỗ trợ, xây dựng điển hình nhằm dẫn dắt, lan tỏa hoạt động mua, bán và tiêu thụ sản phẩm nông sản trên sàn TMĐT
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số; cách thức đăng ký tài khoản thanh toán, tài khoản mở gian hàng trên sàn TMĐT và hoạt động tác nghiệp trên sàn TMĐT; Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT cho các nhóm hộ SXNN có điều kiện và có tiềm năng theo đề xuất của địa phương.
2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- Thực hiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn TMĐT. Năm 2021, 2022 tập trung quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên hai sàn TMĐT “Postmart.vn” của VNPost, “Voso.vn” của ViettelPost và nghiên cứu mở rộng trên sàn “37nghean.com” do Sở Công thương quản lý.
- Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường trong nước và quốc tế cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Theo mùa vụ, hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.
- Giúp người dân trong tỉnh và người dân tại các địa phương khác trong nước có thể mua sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do dịch bệnh.
- Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của các hộ SXNN, đảm bảo chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng thông qua sàn TMĐT.
3. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
- Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân.
- Cung cấp thông tin các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền phù hợp với Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày 06/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Chỉ đạo, đôn đốc các sàn TMĐT hoạt động trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện, trước mắt là hai sàn TMĐT: Postmart.vn của VNPost và Voso.vn của ViettelPost. Tổ chức chia sẻ logo, liên kết giữa các sàn TMĐT khác để hỗ trợ quảng bá, giới thiệu kênh tiêu thụ sản phẩm cho hộ SXNN.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cung cấp thông tin về sản lượng, chất lượng, thời vụ thu hoạch sản phẩm nông, lâm thủy sản cho Sở Thông tin và Truyền thông, các sàn TMĐT để tuyên truyền và cho hộ SXNN biết thực hiện.
- Cung cấp thông tin về sản phẩm và các thị trường tiêu thụ ở trong nước, nước ngoài phục vụ tuyên truyền rộng rãi trong nước và trên hệ thống thông tin đối ngoại.
- Hỗ trợ sàn TMĐT xây dựng quy trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để đưa sản phẩm lên sàn TMĐT đáp ứng chất lượng khi đến tay người tiêu dùng.
- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.
- Hỗ trợ kiểm tra và thực hiện các điều kiện để bảo đảm an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông nghiệp đưa lên sàn TMĐT.
- Cung cấp thông tin về các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sàn TMĐT để quảng bá, kết nối, đăng tải các sản phẩm lên sàn.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công thương, Hiệp hội TMĐT Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan hỗ trợ đưa các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm đặc trưng của Nghệ An lên các sàn TMĐT như 37nghean.com, sendo.com, shopee.com, lazada.com,... để nâng cao hiệu quả quảng bá và tiêu thụ sản phẩm cho hộ SXNN.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu nông sản đưa sản phẩm lên các sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản thông qua mô hình “Thương mại điện tử xuyên biên giới”.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, khẩn trương xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn triển khai kế hoạch của địa phương với các chỉ tiêu cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng và tổ chức thực hiện.
- Cập nhật, tổng hợp danh mục các hộ SXNN (theo nhóm thứ tự ưu tiên), các sản phẩm đủ điều (kèm theo các chứng nhận nếu có) để phối hợp các sàn TMĐT đưa sản phẩm lên sàn.
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel, các sàn TMĐT trong việc tổ chức phổ biến, tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ SXNN; hỗ trợ kết nối hộ SXNN với sàn TMĐT để hướng dẫn tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.
- Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp cho sàn TMĐT.
- Hỗ trợ, phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Mở Chuyên mục tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử cấp huyện; tổ chức tuyên truyền việc triển khai kế hoạch trên các phương tiện truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở.
- Cung cấp chi tiết các thông tin của hộ SXNN cho Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel Nghệ An và các Sở thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương theo mẫu tại Phụ lục 2.
Tần suất cung cấp: trước ngày 10 hàng tháng; cung cấp đầy đủ lần đầu và cập nhật (nếu có) các lần tiếp theo.
4. Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel Nghệ An
- Đảm bảo về nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các hộ SXNN đăng ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT bằng nhiều hình thức khác nhau.
- Đào tạo, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số và cách thức để có thể sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT.
- Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hàng.
- Triển khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.
- Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu trên sàn TMĐT và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Nghiên cứu phương án, xây dựng mô hình vận hành sàn TMĐT theo thương mại số, triển khai mô hình sàn trong sàn cho phép phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc các cộng đồng, tập khách hàng riêng, đáp ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp, nông thôn và tối ưu hóa khả năng vận hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn.
- Vận chuyển thiết bị, nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp đi/đến các địa điểm theo kế hoạch tiêu thụ với giá cước ưu đãi.
- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Xây dựng các chuyên mục, chương trình tuyên truyền; dành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động của các sở, ban, ngành về việc triển khai kế hoạch này.
- Định hướng, điều tiết đăng tin liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố trên các phương tiện báo chí (báo giấy, báo điện tử), Đài PTTH tỉnh, Đài TTTH cấp huyện, Đài truyền thanh xã.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Kinh phí lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch khác có liên quan.
Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2021, 2022 và định hướng đến năm 2025. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SXNN LÊN SÀN TMĐT, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 589/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
2021-2022 | 2023-2025 | ||||
I | Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT | ||||
1 | Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng | 100% hộ SXNN có sản phẩm có các chứng nhận (OCOP, VIETGAP, GLOBALGAP, ISO, HACCP,...); 50% các Chủ trang trại trồng trọt, chăn nuôi có sản phẩm hàng hóa lớn cung ứng ra thị trường theo đề xuất của địa phương | ≥70% hộ SXNN theo đề xuất của địa phương | Có mở rộng đối tượng cho cán bộ quản lý cấp huyện, xã. | |
2 | Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận | ≥60% hộ SXNN theo đề xuất của địa phương | |||
3 | Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn | ≥50% hộ SXNN theo đề xuất của địa phương | |||
4 | Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử | ≥50% hộ SXNN theo đề xuất của địa phương | |||
II | Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | ||||
1 | Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn | 100% sản phẩm của các hộ SXNN có nhu cầu |
| ||
2 | Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn | Sản lượng tiêu thụ qua sàn TMĐT tăng dần theo từng năm | Kết quả thực hiện phục vụ đánh giá và xây dựng chỉ tiêu cho các năm sau | ||
3 | Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn | 100% sản phẩm đã được đưa lên sàn |
| ||
4 | Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn | 100% sản phẩm đã được đưa lên sàn |
| ||
5 | Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn | 100% sản phẩm đã được đưa lên sàn |
| ||
6 | Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) tiêu thụ sản phẩm | Phấn đấu ít nhất 30% các tỉnh/thành phố (có dân số trên 2 triệu dân) | Toàn quốc |
| |
7 | Số thị trường nước ngoài (quốc gia) tiêu thụ sản phẩm | Không đặt chỉ tiêu năm 2021, 2022 | Kết quả thực hiện phục vụ đánh giá và xây dựng chỉ tiêu cho các năm sau | ||
III | Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh | ||||
1 | Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN | - Vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến; - Các loại nguyên liệu, giống,.. phục vụ nuôi trồng; - Thị trường tiêu thụ. |
| ||
2 | Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN | Hàng tuần hoặc khi có biến động |
| ||
3 | Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn | 100% các hàng hóa, sản phẩm phổ biến, thiết yếu cho sản xuất, kinh doanh; Các sản phẩm khác theo nhu cầu quảng bá của nhà cung cấp |
| ||
4 | Số hộ SXNN đặt mua hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT | Đáp ứng 100% theo nhu cầu của hộ SXNN | Chỉ tiêu phục vụ đánh giá thực hiện KH | ||
5 | Số loại hàng hoá, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường | Theo chính sách của Nhà sản xuất hàng hóa, sản phẩm | Chỉ tiêu phục vụ đánh giá thực hiện KH | ||
BIỂU MẪU THU THẬP THÔNG TIN CHI TIẾT HỘ SXNN HỖ TRỢ ĐƯA LÊN SÀN TMĐT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 589/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | HỌ TÊN HỘ SXNN | ĐỊA CHỈ | ĐIỆN THOẠI | SỐ CMT/ CCCD | TÊN CỬA HÀNG (Nếu có) | EMAIL (Nếu có) | CHỦ THỂ THAM GIA (cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã...) (nếu có) | THÔNG TIN TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG/VÍ ĐIỆN TỬ (nếu có) | MẶT HÀNG BÁN | CÁC THÔNG TIN KHÁC |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Điện thoại
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn của thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 65/KH-UBND về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 3Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 2980/BTTTT-QLDN năm 2021 triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp - nông thôn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1369/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn của thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 65/KH-UBND về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 6Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Kế hoạch 589/KH-UBND về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Nghệ An năm 2021, 2022 và định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 589/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra